I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm góc, góc bẹt.
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc,nhận biết điểm nằm trong góc.
3. Thái độ: Vẽ hình đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, nháp.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 16 - Bài 12: Góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 6 Tiết…..Ngày giảng…………………………. Sĩ số: 41; Vắng …
Tuần 21
Tiết 16:
Bài 12: GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm góc, góc bẹt.
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc,nhận biết điểm nằm trong góc.
3. Thái độ: Vẽ hình đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, nháp.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Nêu câu hỏi kiểm tra:
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau?
- Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’.
HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy. Trên hình vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- HS1 lên bảng t/ hiện
- HS2 lên bảng t/hiện.
- Nhận xét.
a
O
a’
x
O y
Hoạt động 2: Khái niệm góc (13 phút).
- Từ phần kiểm tra bài cũ, hình thành khái niệm góc.
- Yc HS nêu lại đ/ nghĩa góc.
- Chỉ ra các thành phần của góc và kí hiệu góc.
- Y/c : Hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.
- Đưa ra bài tập , y/c HS lên bảng điền.
- Chú ý lắng nghe.
- Đọc đ/ nghĩa (SGK)
- Lắng nghe, ghi bài.
- 1HS lên bảng t/hiện.
Dưới lớp vẽ vào vở.
- T/ hiện yêu cầu.
1. Khái niệm góc.
* Định nghĩa: SGK. x
O
y
O đỉnh góc.
Ox, Oy là cạnh góc.
- Đọc là: góc xOy (hoặc góc yOx, hoặc góc O).
- Kí hiệu: (, hoặc ).
Hoặc kí hiệu là: xOy; yOx.
- Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
Hoạt động 3: Định nghĩa góc bẹt (5 phút)
GV hỏi hình này có góc nào không. Nếu có hãy chỉ rõ.
? Góc aOa’ có đặc điểm gì.
- Chốt lại đ/ nghĩa góc bẹt.
- Y/c HS lên bảng vẽ 1 góc bẹt và đặt tên.
- Tìm hình ảnh của 1 góc bẹt trong thực tế.
- Dùng 1 chiếc đồng hồ to chỉ rõ h/ ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp (góc bất kì, góc bẹt).
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Đọc đ/ nghĩa SGK.
- 1HS lên bảng t/ hiện
Dưới lớp làm vào vở.
- Chú ý quan sát.
2. Góc bẹt.
a
O
a’
- Định nghĩa: SGK
Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 phút).
? Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như thế nào.
- Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc.
? Trên hình có mấy góc, đọc tên.
Yc HS hoạt động nhóm (3’):
- Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên các góc trong hình.
- Giới thiệu: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc. Để dẽ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số.
VD: O1; O2; O3 .......
- ở góc xOy, lấy điểm M ta nói: điểm M là điểm nằm trong góc xOy.
? Vẽ tia OM, trong 3 tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại.
- Chốt lại: Điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
- Vẽ điểm N nằm trong góc bOc, điểm K không nằm trong góc aOc.
- Chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
- Suy nghĩ, trả lời.
- 1HS lên bảng t/ hiện
Dưới lớp làm vào vở.
- Trả lời miệng.
- T/ hiện yc.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến, ghi vào bảng nhóm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả.
- HS các nhóm cùng chia sẻ hoạt động với nhóm bạn.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
- Nhìn hình vẽ, trả lời
- Chú ý lắng nghe.
- 1HS lên bảng t/hiện
Dưới lớp làm vào vở.
3. Vẽ góc.
x
O
y
t t’
m O n
4. Điểm nằm trong góc.
x
O
M
a y
K
b
N
O c
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (10 phút)
- Nêu đ/ nghĩa góc, góc bẹt.
- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau.
- Làm bài tập 6 (75 SGK): Phát phiếu học tập cho HS(4’)
- Thu phiếu, nhận xét.
- Nhắc lại đ/nghĩa.
- Đọc tên các góc.
- Làm bài trên phiếu học tập.
5. Luyện tập. a
M
O
N b
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút).
Học thuộc lý thuyết.
BTVN: 8, 9, 10 (75 SGK); 7, 10 (53 SBT).
Giờ sau mang thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- tuan21.doc