Yêu cầu trọng tâm
1. Học sinh nhận biết được khái niệm: mặt phẳng, nửa mặt phẳng, góc, số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác.
2. Biết sử dụng các công cụ vẽ đo có kỷ năng đo góc, vẽ góc có số đo trước, so sánh các góc, phân biệt được góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù.
3. Biết vẽ tia phân giác của một góc, vẽ đường tròn, tam giác biết độ dài 3 cạnh.
4. Làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo sách giáo khoa. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
Phương tiện dạy học
1. Thước thẳng, compa, thước đo góc.
2. Bảng phụ
Nội dung chủ yếu của chương
- Gồm: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra, 1 tiết trả bài kiểm tra.
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2504 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 16 đến tiết 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: GÓC
Yêu cầu trọng tâm
Học sinh nhận biết được khái niệm: mặt phẳng, nửa mặt phẳng, góc, số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác.
Biết sử dụng các công cụ vẽ đo có kỷ năng đo góc, vẽ góc có số đo trước, so sánh các góc, phân biệt được góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù.
Biết vẽ tia phân giác của một góc, vẽ đường tròn, tam giác biết độ dài 3 cạnh.
Làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo sách giáo khoa. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
Phương tiện dạy học
Thước thẳng, compa, thước đo góc.
Bảng phụ
Nội dung chủ yếu của chương
Gồm: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra, 1 tiết trả bài kiểm tra.
Bài: NỬA MẶT PHẲNG
I.MỤC TIÊU:
Biết cách gọi tên mặt phẳng, nhận xét tia nằm giữa hai tia.
Hiểu được khái niệm: nữa mặt phẳng bờ a chứa M; nữa mặt phẳng bờ a không chứa M.
Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia, tia không nằm giữa hai tia
II.CHUẨN BỊ:
GV:SGK, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ .
HS: Xem trước bài, thước thẳng có chia khoảng.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
GIÁO VIÊN
HỌC SING
GHI BẢNG
Hđ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : (2p)
Hđ2:Tìm hiểu kiến thức (30p)
Ta vẽ được nhiều điểm, đường thẳng trên giấy, trên mặt bảng đó là ta vẽ trên mặt phẳng.
Vẽ đường thẳng a trên mặt phẳng
Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng ra mấy phần ?
Nêu khái niệm nửa mặt phẳng.
Hai nửa mặt phẳng trên có gì đặc biệt ? ( chung gì ?)
Ta gọi a là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Treo bảng phụ. Hình 2SGK
Ở H.1: M, N có cắt Oz không ?
Ta nói Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Ở H.2: Oz và MN như thế nào với nhau ?
Ta nói Oz không nằm giữa Ox, Oy
Chốt lại trường hợp H.3
Hđ3: Luyện tập (10p)
Yêu cầu học sinh giải tại chổ
Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng một tờ giấy gấp lại sau đó nhận xét
Giáo viên treo bảng phụ ghi hình bài tập 3
Giáo viên gợi ý bài tập 4:
B và A nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau (vì a cắt AB)
C và A nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau (vì a cắt BC)
Vậy đoạn thẳng BC có cắt bờ a không ?
Hđ4: Củng cố
Nêu khái niệm mặt phẳng, nửa mặt phẳng.
Khi nào một tia nằm giữa hai tia ?
Nêu ví dụ một hình ảnh của mặt phẳng
HS vẽ theo vào vở
Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng ra 2 phần.
Thảo luận giữa hai học sinh cùng bàn, phát biểu:
Hai nửa mặt phẳng trên có chung bờ a
Học sinh lắng nghe.
Trả lời câu hỏi:
- M, N Ỵ (I)
- Cắt Oz tại I điểm nằm giữa M, N
MN không cắt Oz
Tương tự nhận xét MN và tia Oz (cắt nhau tại O)
Qua đó rút ra kết luận:
Học sinh đứng tại chổ trả lời bài tập 1
Lấy một tờ giấy thực hành bài tập 2. Sau đó một học sinh kết luận
Cả lớp nhận xét
Học sinh quan sát bảng phụ, hai học sinh cùng bàn thảo luận, phát biểu ý kiến.
Học sinh đọc đề bài tập 4
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Quan sát hình vẽ trả lời
Nửa mặt phẳng bờ a chứa B, C
Nên B, C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a. Do đó đoạn thẳng BC không cắt a
Nêu khái niệm.
Phát biểu.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
1. Mặt phẳng:
Trang giấy; mặt phẳng;… cho ta hình ảnh của mặt phẳng.
a
2. Nửa mặt phẳng:
(Sách giáo khoa)
3. Tia nằm giữa 2 tia:
x
M z
z
O x y
N M O N
(H.1) (H.2)
Bài tập
Bài tập 1
Bảng, bức tường, trang giấy, …
Bài tập 2
Nếp gấp tờ giấy là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
Bài tập 3
a. Nửa mặt phẳng đối nhau
b. Đoạn AB tại điểm nằm giữa A, B
Bài tập 4
a II B
I
A C
a. Nửa mặt phẳng I: nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A
Nửa mặt phẳng II: nửa mặt phẳng bờ a chứa B, C
b. Đoạn thẳng BCkhông cắt a.
Hướng dẫn về nhà: (2p)
Học thuộc khái niệm trong bài.
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập: 5 SGK; SBT.
Chuẩn bị bài: Góc.
Bài: GÓC
I.MỤC TIÊU:
Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, ký hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc
II.CHUẨN BỊ:
GV:SGK, thước thẳng, bảng phụ .
HS: Xem trước bài, thước thẳng.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hđ1: Kiểm tra: (7p)
Hs1: Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau qua bờ a; nửa mặt phẳng (I) chứa I, K; nửa mặt phẳng (II) chứa H.
Hs2: Vẽ tia OM nằm giữa hai tia Ot, Oh.
GV nhận xét ghi điểm.
Hđ2:Tìm hiểu kiến thức (25p)
Vẽ hình 4 sách giáo khoa
Góc là gì ?
Treo bảng phụ vẽ một số góc.
Giới thiệu định nghĩa góc bẹt, đây là trường hợp đặc biệt.
Giới thiệu việc ký hiệu cung tròn trên góc.
Hđ3: Luyện tập (10p)
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 6
Hãy điền vào chổ trống.
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 7
Yêu cầu học sinh lên bảng điền vào chổ trống
Giáo viên lên bảng vẽ hình
Hãy đọc tên các góc và viết ký hiệu
Có tất cả bao nhiêu góc ?
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 9
Hđ4: Củng cố
Nêu định nghĩa về góc, góc bẹt ?
Khi nào điểm M nằm trong góc xOy ?
Quan sát hình vẽ hình thành khái niệm về góc.
Học sinh quan sát và đọc tên góc, đỉnh, hai cạnh của góc.
Cả lớp hoạt động nhóm thực hiện ?1
M
ột số hình ảnh về góc: cây compa mở ra, chữ V, …
Học sinh đọc sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi của giáo viên
Khi OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Học sinh lên bảng điền vào chổ trống
Cả lớp điền vào sách giáo khoa
Học sinh đọc tên các góc.
Một học sinh lên bảng ký hiệu các góc.
Cả lớp nhận xét
Học sinh lên bảng điền vào chổ trống
1: Kiểm tra:
t
O M
h x
1. Góc: O
Góc là hình y
gồm hai tia chung gốc.
O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh.
Kí hiệu: góc xOy, góc yOx, góc
O là:
O
2. Góc bẹt:
x y
Góc bẹt là góc có cạnh là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc:
4. Điểm nằm trong một góc:
M nằm trong góc xOy khi tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy
Bài tập
Bài tập 6
a/ …… là xOy …… là đỉnh …… là hai cạnh của góc.
b/ …… S …… là SR, ST
c/ …… là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Bài tập 7
(Bảng phụ)
Bài tập 8
C
B A D
có ba góc.
Bài tập 9
…… hai tia Ox, Oz.
Hướng dẫn về nhà(2p)
Học bài, xem lại các bài tập.
Làm bài tập: 10 SGK, SBT
Chuẩn bị bài: Thước đo góc.
Bài tập 10
+ Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Vẽ ba góc ABC, CBA, BCA.
+ Xác định những điểm nào nằm trong cả ba góc đó.
Rút kinh nghiệm:
Bài: SỐ ĐO GÓC
I.MỤC TIÊU:
Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800.
Biết đo góc bằng thước, so sánh hai góc.Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Rèn luyện kỷ năng đo góc cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
GV:SGK, thước đo góc, bảng phụ .
HS: Xem trước bài, thước đo góc.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Kiểm tra: (7p)
Kiểm tra dụng cụ học tập.
Góc là gì ?
Vẽ góc ABC ? Điểm N nằm trong góc ABC khi nào ?
GV nhận xét.
Hđ2:Tìm hiểu kiến thức (25)
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo góc:
Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ góc bẹt xOy. Một học sinh khác lên bảng đo.
Rút ra nhận xét.
Giới thiệu chú ý.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 14, 15 sách giáo khoa
Hãy đo số đo các góc và rút ra kết luận ? (so sánh số đo các góc ?)
Giáo viên nhận xét cách so sánh hai góc.
Yêu cầu hai học sinh cùng bàn thảo luận.
Treo bảng phụ vẽ sẳn H1, H.2, H.3
Giới thiệu như sách giáo khoa và treo bảng phụ ghi tóm tắt về số đo góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Hoạt động 3: Luyện tập (10p)
Yêu cầu HS thực hiện bài tập 11
Giáo viên nhận xét
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 12
Giáo viên nhận xét
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 13
Học sinh lên bảng vẽ một góc xOy bất kỳ.
Cả lớp vẽ vào vở
Học sinh lên bảng đo số đo của một vài góc khác (giáo viên vẽ sẳn ở bảng phụ)
Học sinh lên bảng vẽ góc bẹt xOy.
Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
Học sinh ghi vở
Học sinh hoạt động nhóm cùng đo các góc và rút ra kết luận.
Đại diện nhóm nêu kết quả
Cả lớp cùng giải ?2
BAI = 200; IAC = 480
® BAI < IAC
Ba học sinh lên bảng đo.
Cả lớp nhận xét
Hai học sinh cùng bàn thảo luận, đo và đứng tại chổ nêu kết quả.
Hai học sinh cùng bàn thảo luận, đo và so sánh và đứng tại chổ nêu kết quả.
Hai học sinh cùng bàn thảo luận, đo và so sánh.
Học sinh nêu kết quả.
Học sinh xem hình và ước lượng, dự đoán các góc trong hình.
1: Kiểm tra:
1. Số đo góc:
Muốn đo một góc ta dùng thước đo góc.
Ký hiệu: = 500 hay
= 500; = 500
y
O x
x O y
* Nhận xét:
- Số đo của góc bẹt bằng 1800
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
* Chú ý:
- Các đơn vị đo góc thường là độ.
- Các đơn vị nhỏ hơn độ là phút, giây.
Quy ước: 10 = 60’; 1’ = 60’’
So sánh hai góc:
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
y t
H.1 H.2
O x u v
m
H.3
O n
Bài tập
Bài tập 11:
xOy = 500, xOz = 1000,
xOt = 1300
Bài tập 12:
ABC = BAC = ACB = 600
Bài tập 13:
LIK = 900, ILK = IKL = 450
Bài tập 14:
1. Góc vuông; 2. Góc bẹt;
3. Góc nhọn; 4. Góc tù;
5. Góc vuông; 6. Góc nhọn.
Hướng dẫn về nhà (2p)
Học bài như vỡ và SGK.
Xem làm bài tập đã giải.
Làm bài tập: 15; 16 17 SGK.
Chuẩn bị bài: Cộng số đo hai góc.
Rút kinh nghiệm:
Bài: KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz
I.MỤC TIÊU:
Biết vẽ, định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề bù.
Biết cộng số đo hai góc kề bù.
Nắm tính chất: Nếu Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì xOy + yOz = xOz
II.CHUẨN BỊ:
GV:SGK, thước đo góc, bảng phụ .
HS: Xem trước bài, thước đo góc.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hđ 1:Tìm hiểu kiến thức (27p)
Yêu cầu học sinh giải ?1
Một hs lên bảng vẽ hình.
Qua hoạt động trên rút ra nhận xét gì ?
Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ?
Giáo viên chốt lại.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập (15p)
Trong ba tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại
Từ đó dựa vào tính chất nào để tính BOC.
Đề bài cần tình gì ?
Góc y’Oy và yOx là hai góc như thế nào với nhau ?
Treo bảng phụ ghi đề bài tập 20 và hình 27
Ở đây ta đã biết số đo góc nào ?
Vậy góc BOI và góc AOI tính như thế nào ?
Giáo viên quan sát các nhóm hoạt động.
Hoạt động 4: Củng cố
Khi nàoxOy +yOz =xOz ?
Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ?
Cách giải các bài tập trên chủ yếu dựa vào kiến thức nào ?
Hs1: Vẽ một góc xOz bất kỳ, Vẽ tia Oy nằm trong góc xOz
Hs2: lên bảng đo xOy, yOz, xOz.
Học sinh đọc sách giáo khoa
Học sinh phát biểu
Quan sát tranh vẽ đọc tên các cặp góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau.
Học sinh đọc đề bài tập 18
Xem hình 25/ tr82. Tính BOC ?
Tính y’Oy.
Cả lớp suy nghĩ trả lời.
Một học sinh lên bảng giải
Đã biết số đo góc AOB = 600
Hoạt động nhóm giải bài tập 20.
Trả lời các câu hỏi.
1. Ví dụ:
Vẽ góc xOz, tia Oy nằm trong đó.
Nhận xét: Nếu Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì xOy + yOz = xOz
2. Hai góc kề bù, bù nhau, phụ nhau (sgk)
- Hai góc kề nhau là hai góc có chung một cạnh (H.1)
- Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900 (H.2)
- Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800 (H.3)
Bài tập
Bài tập 18
Vì tia OA năm giữa hai tia OB, OC ta có:
BOC = COA + AOB
= 320 + 450
= 770.
Bài tập 19
Bài tập 20:
Ta có BOI = AOB mà AOB = 600. Do đó BOI = 60:4 = 150.
Tia OI nằm giữa hai tia OA, OB, nên ta có:
AOI + IOB = AOB
AOI = AOB – IOB
= 600 – 150
= 350.
Hướng dẫn về nhà: (2p)
Học bài, xem các btập đã giải.
Làm bài tập 21, 22, 23/ tr82,83 sgk; bài tập 17,19/tr55 sbt.
Xem trước bài Vẽ góc cho biết số đo.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET16-19.DOC