Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 16 đến tiết 27

 

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.

* Kỹ năng:

- HS nhận biết được nửa mặt phẳng.

- HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.

* Thái độ:

- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II. Chun bÞ:

- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.

- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.

III. Tiến trình bài dạy:

 

 

doc43 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 16 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn: TiÕt: 16 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : Tªn bµi : Ch­¬ng Ii . Gãc Bµi 1 Nưa mỈt ph¼ng I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. - HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. Kỹ năng: - HS nhận biết được nửa mặt phẳng. - HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia. Thái độ: - Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. ChuÈn bÞ: Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút). - Vẽ một đường thẳng và đặt tên. - Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng. Đặt tên cho các điểm - Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ bao gồm gì? - Hình này nằm trên mặt bảng hay trên trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. - Đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng làm hai phần (còn gọi là 2 nửa) => Bài mới: Nửa mặt phẳng HoỈc: Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng (12 phút) - Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu cầu HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng trong thực tế? - Mặt phẳng có giới hạn không? - Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? à Phần b - GV nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a như SGK tr.72 HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng có trong thực tế. Mặt phẳng không có giới hạn 1. Nửa mặt phẳng: a) Mặt phẳng: + Mặt bàn, mặt bảng, mặt nước lặng sóng, … là hình ảnh của mặt phẳng. + Mặt phẳng không giới hạn về bèn phía b) Nửa mặt phẳng: GV vẽ hình trên bảng - Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình? - Yêu cầu HS vẽ đthẳng xy, chỉ rõ từng nửa mp? - Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? Tương tự cho hai nửa mp đối nhau - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ của hai nửa mp đối nhau. à Chú ý - GV giới thiệu cách đặt tên nửa mặt phẳng: + Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P + Tương tự, hãy gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ? HS lên bảng thực hiện cả lớp nhận xét Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng. (I) (II) HS chỉ vào hình và đọc tên nửa mp còn lại * Chú ý: Học SGK Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia (10 phút) GV yêu cầu: - Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O. - Lấy 2 điểm M; N: M Ỵ Ox, M ¹ O; N Ỵ Oy, N ¹ O; - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? GV. Chèt l¹i HS: 1HS lªn b¶ng d­íi líp vÏ vµo vë theo yêu cầu HS. Tia Oz cắt MN… 2. Tia nằm giữa hai tia: - Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy Quan sát hình 3b, 3c, SGK cho biết tia Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao? hình 3b Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy v× … Oz kh«ng nằm giữa hai tia Ox, Oy v×… Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Hoạt động 5: Củng cố (10 phút) 1/ Bài 2 tr.73 SGK 2/ Bài 3 tr.73 SGK GV đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ 3/ Trong các hình sau h·y chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại? HS Trả lời câu hỏi HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ H×nh 2 H×nh 3 H×nh 1 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK, cần nhận biết nửa mp, nhận biết được tia nằm giữa hai tia - Làm bài tập: 4, 5 tr.73 (SGK) và 1, 4, 5 tr.52 (SBT) TuÇn: TiÕt: 17 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : Tªn bµi : Bµi 2 gãc I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc. - HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. Kỹ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II. Phương tiện dạy học: Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra. 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? 2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm OỴ aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’? 3) Vẽ 2 tia Ox, Oy - Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Bài mới Một HS lên bảng làm bài kiểm tra. Tia Ox, Oy đối nhau, chung gốc O. Tia Ox và Oy chung gốc O. 1 HS nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn Hoạt động 2: Khái niệm góc (13 phút) Từ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc. GV giới thiệu O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O Ký hiệu: xOy, yOx, O Hoặc ký hiệu: ÐxOy; ÐyOx; ÐO Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh. GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết ký hiệu góc. I. Góc: Định nghĩa: Học SGK O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O Ký hiệu: xOy, yOx, O Bài tập củng cố: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau: Hình vẽ Tên góc Tên đỉnh Tên cạnh Ký hiệu góc. 1) 2) 3) Góc xAy ………………………. Góc ABC A …………………..…….. ………………………….. Ax, Ay ………………………… ………………………… xAy hoặc A ………………………… ……………..………… GV cùng HS làm mẫu một dòng sau đó gọi HS khác lên điển trực tiếp (Dùng các loại mực khác nhau) GV vẽ hình: Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ góc, cạnh, đỉnh? Góc aOa’ có gì đặc biệt? à phần 2 HS lên bảng tiếp tục điền vào ô trống. Có đó là góc xOy, cạnh: Oxõ, Oy; đỉnh: O (Có thể HS trả lời không phải là góc.) Góc xOy có hai tia Ox, Oy đối nhau Hoạt động 3: Góc bẹt (5 phút) - Dựa vào hình vẽ trên, gọc bẹt là góc có đặc điểm gì? - Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên. - Nêu cách vẽ góc bẹt? Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế? Trên hình vẽ có những góc nào? Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3 HS nêu định nghĩa góc bẹt Là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau II. Góc bẹt: Định nghĩa: Học SGK Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 phút) Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như sau: GV nói và vẽ hình: Yêu cầu HS vẽ góc bất kì và đặt tên; lấy tia Om nằm giữa 2 cạnh của góc . HS vẽ hình và đọc tên từng góc có trong hình vẽ. III. Vẽ góc: ? Trên hình vẽ có mấy góc? Đọc tên? Trên hình vẽ có 3 góc: … GV yêu cầu HS vẽ góc xOy bất kỳ. vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Lấy điểm M tùy ý nằm trên tia Oz Ta nói điểm M là điểm nằm trong góc xOy. Tương tự, vẽ 2 điểm nằm trong góc xOz Vậy dự đoán điểm nằm ngoài góc xOy là điểm như thế nào? 1 HS lên bảng vẽ hình? GV lưu ý: Khi hai cạnh của góc không là hai tia đối nhau mới có điểm nằm trong góc HS lên bảng vẽ hình IV. Điểm nằm trong góc: Điểm M nằm trong góc xOy Hoạt động 5: Luyện tập (10 phút) - Nêu định nghĩa góc? - Nêu định nghĩa góc bẹt Có những cách đọc tên góc nào trong hình? HS làm bài 6 tr.75 SGK vào bảng phụ. Sau đó GV thu 4 bài nhanh nhất và chấm điểm HS nêu định nghiã như trong SGK Góc aOb; góc bOa; Góc MON; Góc NOM; góc O HS làm ra phiếu Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK, - Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT) - Tiết sau mang theo thước đo độ TuÇn: TiÕt: 18 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : Tªn bµi : Bµi 3 Nưa mỈt ph¼ng I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800 - HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. Kỹ năng: - HS biết đo góc bằng thước đo góc - HS biết so sánh hai góc. Thái độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác. III. Phương tiện dạy học: Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: - Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó? - Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó? - Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó? GV nhận xét bài và cho điểm HS. Trên hình vẽ có 3 góc, làm thế nào để biết độ lớn của các góc đó, làm thế nào để so sánh các góc đó à bài mới HS lên bảng kiểm tra: Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy. Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz Hoạt động 2: Đo góc (15 phút) - GV xẽ góc xOy. Để xác định số đo của góc xOy ta đó góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc - Quan sát thước đo góc cho biết nó có cấu tạo như thế nào? - Đơn vị của thước đo góc là gì? - GV vừa nói, vừa làm chậm trên bảng các thao tác đo góc: + Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi qua vạch O của thước. + Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch nào của thước thì ta nói đó là số đo của góc. GV yêu cầu HS nêu lại cách đo và mỗi HS vẽ một góc vào vở và tự đo góc của mình Hãy xác định số đo góc của các góc sau? Nhận xét góc mOn là góc gì? Số đo của góc mOn bằng bao nhiêu độ? Nhận xét số đo độ của góc Thước đo góc: - Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180. HoỈc - Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo - Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước -Đơn vị đo góc là độ (0), đơn vị nhỏ hơn là phút (‘), giây (‘’) HS thao tác đo góc theo GV Nêu lại cách đo góc HS nhận xét… Đo góc: Dụng cụ đo: Thước đo góc ( đo độ) Cách đo: Nhận xét: - Mỗi góc có một số đo xác định. - Số đo của góc bẹt là 1800. - Số đo mỗi góc không quá 1800 Hoạt động 3: So sánh hai góc (5 phút) Cho 3 góc sau hãy xác định số đo góc của chúng? Ta có A < B < C Vậy để so sánh hai góc ta dựa vào đâu? Có Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi nào? Có: Hai góc có bằng nhau không? Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn. Yêu cầu HS lân bảng đo: => A < B < C Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của hai góc đó. Hai góc bằng nhau là hai góc có số đo bằng nhau. Hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì là góc lớn hơn. II. So sánh hai góc: - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. - Góc lớn hơn có số đo lớn hơn Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù (5 phút) Ta có O1 < 900 O2 = 900 900 < O3 < 1800 Ta nói O1 là góc nhọn; O2 + Góc vuông là góc có số đo bằng 900 Ví dụ: M = 900 à M là góc vuông III. Các loại góc: - Góc vuông là góc có số đo bằng 1800 - Góc nhọn là góc có so là góc vuông; O3 là góc tù + Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 BOC = 180 à BOC là góc nhọn + Góc tù là góc có số đo lớn hơn á đo nhỏ hơn 900 - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 Vậy thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù. 900 và nhỏ hơn 1800 tUv = 1350 à tUv là góc tù Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (13 phút) 1/ Bài14 : Xem hình 21 Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù: HS dự đoán kết quả và kiểm tra lại bằng thước đo góc 2/ Bài 2: Điền vào ô trống: (HS hoạt động nhóm) Lọai góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo 00 < α < 900 GV kiểm tra bài của HS và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu cách đo góc? - Có kết luận gì về số đo của một góc? - Muốn so sánh góc ta làm như thế nào? - Có những lọai góc nào? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK - Bài 14, 15 tr.55 (SBT) TuÇn: TiÕt: 19 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : Tªn bµi : §4. KHI NÀO XOY + YOZ = XOZ I. Mục tiêu: Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz ? HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng phụ 1) Vẽ góc xOz. 2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz. 3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. 4) So sánh xOy + yOz với xOz. - Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?. * GV nhận xét bài làm trên bảng. HS lên bảng kiểm tra: Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy. Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz xOy + yOz = xOz Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz - Qua kết quả đo được ở trên, em nào trả lời được câu hỏi đề ra ở đề mục? - Ngược lại: xOy + yOz = xOz thì ta có nhận xét gì về tia Oy? - GV đưa ra nhận xét tr.81 SGK - Bài tập: Cho hình vẽ: Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét như thế nào? HS trả lời: - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy thì xOy + yOz = xOz - Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy Vì tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên : BOA + AOC = BOC HS trả lời miệng bài tập trên I. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy thì xOy + yOz = xOz - Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài bài 18 tr.82 SGK lên bảng. - Áp dụng nhận xét trên để giải bài 18 tr.82 SGK HS quan sát hình vẽ, và làm vào bảng phụ theo nhóm. GV quan sát HS làm bài nhóm. GV thu bài và nhận xét bài làm của từng nhóm. - Tóm lại: Nếu cho 3 tia chung gốc, trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình? - Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả ba góc. - Cho hình vẽ: Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao? HS đọc đề bài tập. HS quan sát bài giải mẫu của GV và sửa vào vở. Theo đề bài: tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên: BOC = BOA + AOC Mà BOA = 450; AOC = 320 => BOC = 450 + 320 = 770 Ta có 3 góc trong hình - Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết được số đo cả ba góc. xOy + yOz = xOz Tại sao em biết tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz? Đẳng thức viết sai vì theo hình vẽ tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên không có đẳng thức xOy + yOz = xOz được Hoạt động 3: Các cặp góc (15 phút) GV yêu cầu HS tự đọc sách giáo khoa trong 5 phút. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: 1. Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp góc kề nhau? 2. Thế nào là hai góc phụ nhau? Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp góc phụ nhau? 3. Thế nào là hai góc bù nhau? Vì sao? Cho A = 1350 và B = 450. Hai góc này có bù nhau không? Giải thích? 4. Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp góc phụ nhau? HS tự đọc SGK và trả lời các câu hỏi GV ghi sẵn ở bảng phụ. HS hoạt động nhóm và ghi bài trả lời vào bảng phụ của nhóm. 1. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. 2. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. 3. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. A và B là hai góc bù nhau vì A + B = 1350 + 450 = 1800 4. Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau. II. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: Học SGK tr.81 Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (5 phút) Chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình: Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK TuÇn: TiÕt: 20 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : Tªn bµi : §5. vÏ gãc cho biÕt sè ®o I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 180). Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. Thái độ: Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS. II. Phương tiện dạy học: Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Khi nào thì xOy + yOz = xOz? - Làm bài 20 tr.82 SGK Cho biết tia OI nằm giữa hai tia OA và OB. AOB = 600; BOI = AOB Tính BOI? AOI? GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn? HS lên bảng sửa bài: BOI = 150; AOI = 450 HS nhận xét bài làm của HS Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (10 phút) - Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc HS đọc ví dụ tr.83SGK Cả lớp vẽ góc xOy = 400 vào vở. - 1 HS tiến hành vẽ trên bảng: I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400 đó? - Ví dụ 1: Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400 - GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào vở. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. GV thao tác lại cách vẽ góc 400 Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350 - Để vẽ góc ABC = 1350 ta sẽ tiến hành như thế nào? - Trên nửa mp có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ABC = 1350 à Rút ra nhận xét - Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. 1 HS khác lên bảng kiểm tra hình vẽ. - Vẽ tia BA. - Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 1350. - Trên nửa mp có bờ chứa tia BA, ta vẽ được một tia BC sao cho ABC = 1350 Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350 * Nhận xét: (SGK) Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (13 phút) Bài tập 1: a) Vẽ xOy = 300, xOz = 750 b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải thích lý do? Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có Hs lên bảng vẽ hình: a) b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750). II. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ 1: a) Vẽ xOy = 300, xOz = 750 b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải thích lý do? b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750). Ví dụ 2: Trên cùng một nửa bờ chứa tia Oa vẽ: aOb = 1200 aOc = 1450 Cho nhận xét vị trí của tia Oa, Ob, Oc. Trên nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = m0; xOz = n0 m < n. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Nhận xét: tia Ob nằm giữa hai tia Oa; Oc vì 1200 < 1450 - Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox, xOy = m0; xOz = n0 m tia Oy nằm giữa hai tiaq Ox và Oz mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ: aOb = 1200 aOc = 1450 Cho nhận xét vị trí của tia Oa, Ob, Oc? Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (13 phút) Bài tập 4: Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho xAy = 580. Vẽ được mấy tia Ay? Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy = 580. Vì đường thẳng chứa tia Ax chia mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng đối nhau, trên mỗi nửa mặt Bài tập 5: Vẽ ABC = 900 bằng 2 cách: C1: dùng thước đo độ. C2: dùng Êke vuông. Bài tập 6: Điền vào dấu ……… để được câu đúng: 1) Trên nửa mp ……… bao giờ cũng …… tia Oy sao cho xOy = n0 2) Trên nửa mp cho trước vẽ xOy = m0; xOz = n0. Nếu m > n thì ……… phẳng ta vẽ được 1 tia Ay sao cho xAy = 580 1) Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy 2) Tia Ob và Oc thuộc cùng nửa mặt phẳng chứa tia Oa Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 25 à 29 SGK TuÇn: TiÕt: 21 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : Tªn bµi : §6. tia ph©n gi¸c cđa gãc I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tia phâm giác của góc? - HS hiểu đường phân giác của góc là gì? Kỹ năng: HS biết vẽ tia phân giác của góc. Thái độ: Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Phương tiện dạy học: Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa, giấy gấp Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa, giấy gấp III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Cho tia Ox. Trên cùng nửa mp bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho xOy = 1000; xOz = 500. - Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy? Tính yOz, so sánh yOz với xOy? GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn? - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox; Oy 2 góc bằng nhau, ta nói tia Oz là tia phân giác của góc xOy HS lên bảng sửa bài: Có tia Oy và Oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia Ox => tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. HS nhận xét bài làm của HS Hoạt động 2: Tia phân giác của 1 góc là gì? (10 phút) - Qua bài tập trên, em hãy cho biết tia phân giác của một góc là tia như thế nào? - Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ? * Dựa vào hình vẽ, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình? Giải thích vì sao? H×nh 1 H×nh 2 H×nh 3 Hs nêu định nghĩa tia phân giác của góc như SGK. Oz là tia phân giác của góc xOy Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy xOz = zOy HS quan sát hình và trả lời: H1: Tia Ot là tia phân giác của xOy vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, có xOt = tOy = 450 I. Tia phân giác của một góc: *Định nghĩa: Học SGK Oz là tia phân giác của góc xOy -Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy -xOz = zOy H2: Tia Ot’ không phải là tia phân giác của góc x’Oy’ vì x’Ot’≠ t’Oy’ H3: Tia Ob là tia phân giác của aOc (theo định nghĩa) Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của một góc (10 phút) Ví dụ: Cho xOy = 600. Vẽ tia phân giác Oz của xOy. - Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì? - Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy. II. Cách vẽ tia phân giác của một góc Ví dụ: Cho xOy = xOz = zOy = 600. Vẽ tia phân giác Oz của xOy. - Vậy ta phải vẽ xOy = 600 Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho xOz = 300. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình * Củng cố: Cho AOB = 800. vẽ tia phân giác OC của góc AOB. C1: Dùng thước đo góc Hãy tính góc AOC? Vẽ tia OC là phân giác AOB? C2: Gấp giấy GV gấp giấy, yêu cầu HS làm theo, sau đó yêu cầu HS đo lại để kiểm t

File đính kèm:

  • docGA_Hinh 6_K2 (3 cot).doc
Giáo án liên quan