Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 16 đến tiết 29

1. Mục tiêu:

a, Kiến thức:

- Có biểu tượng về mặt phẳng. Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.

- Hiểu tính chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau

- Nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ

b, Kỹ năng:

- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, Biết vẽ tia nằm giữa 2 tia khác.

- Tư duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn:

- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.

- Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia và tia không nằm giữa hai tia.

c.Thái độ:

 

doc59 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 16 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/01/2009 Ngày giảng: 17/01/2009 Dạy lớp: 6A Ngày giảng: 17/01/2009 Dạy lớp: 6B CHƯƠNG II - GÓC Tiết 16 - § 1 NỬA MẶT PHẲNG. 1. Mục tiêu: a, Kiến thức: - Có biểu tượng về mặt phẳng. Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. - Hiểu tính chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau - Nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ b, Kỹ năng: - - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, Biết vẽ tia nằm giữa 2 tia khác. - Tư duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn: - Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. - Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia và tia không nằm giữa hai tia. c.Thái độ: 2. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh : a, Chuẩn bị của Giáo viên: - Bảng phụ, phấn mầu, một tờ giấy. b, Chuẩn bị của Học sinh: - Dụng cụ học tập, bút chì mầu, một tờ giấy. 3. Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: a.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới ( 5 phút )Nhà em A và B ở một bên đường. Còn nhà em C ở phía đường bên kia. Ta coi nhà của các em A, B và C như là các điểm A, B, C con đường như là đường thẳng a (GV vừa nói vừa vẽ nhanh hình vẽ sau). Hỏi những bạn nào đến nhà nhau thì không phải đi qua đường ? Còn những bạn nào đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường HS: Bạn A và B đến nhà nhau thì không phải đi qua đường. Còn bạn A và C hoặc B và C đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường GV: Bài toán trên là một ví dụ minh hoạ cho một tính chất sẽ học trong bài hôm nay. Chúng ta viết trên mặt bảng, trên trang giấy. Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng. Hãy cho ví dụ minh hoạ mặt phẳng ? HS: Mặt nước hồ yên lặng, mặt tường nhẵn GV: Cũng giống như điểm và đường thẳng, mặt phẳng là một hình cơ bản không định nghĩa Khi ta vẽ điểm, vẽ đường thẳng là vẽ trên một mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy trò Phần ghi bảng Hoạt động 1 - 16 phút: 1. Nửa mặt phẳng bờ a GV HS GV HS ? TB GV ? HS TB GV ? KG ? GV KG GV HS ? HS GV GV ? KG GV GV HS GV Các em hãy gấp một tờ giấy theo một nếp gấp nào đó, sau đó mở ra: Mỗi phần cùng với nếp gấp gọi là một nửa mặt phẳng Làm theo sự hướng dẫn của GV Vẽ lên bảng đường thẳng a Vẽ vào vở đường thẳng a Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần ? Hai phần riêng biệt. Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a. Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a ? Suy nghĩ - Trả lời. Đọc định nghĩa (SGK - Tr. 72) Trong hình vẽ sau thì hai nửa mặt phẳng (I) và (II) gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau (I) b (II) Vậy thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. (I) b Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mặt phẳng nó là bờ của 2 nửa mặt phẳng nào ? Trước đây ta đã biết tính chất về quan hệ giữa trên đường thẳng: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. Tương tự như vậy ta có thể rút ra tính chất cho mỗi đường thẳng trên mặt phẳng như thế nào ? Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a. Quan sát hình 2 (SGK - Tr. 72). Tô xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II). Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp (I), nửa mp (II) ? Gọi nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa M. Gọi nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N. Chốt lại: Cách gọi tên nửa mặt phẳng, phần đầu có tên bờ - phần sau có chứa hoặc không chứa một điểm nào của mặt phẳng Hãy làm bài tập ?1 2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a ? Không cắt bờ a ? Hoặc cùng một nửa mặt phẳng bờ a (không cắt) nằm khác 2 nửa mặt phẳng bờ a. Chốt lại: Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a, nhưng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ a thì không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a nhưng thuộc 2 nửa mặt phẳng có bờ a thì cắt đường thẳng a Chúng ta hãy quay trở lại bài toán đầu giờ: Ban đầu bằng thực tế các em đã có thể trả lời ngay, bây giờ chúng ta sẽ dùng lí luận toán học để giải bài toán A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a nên đoạn thẳng AB không cắt a do đó hai bạn A và B đi đến nhà nhau không phải đi qua đường. A và c ở hai bên đường tức là A và C thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a nên đoạn thẳng AC phải cắt a, do đó hai bạn A và C đi đến nhà nhau buộc phải đi qua đường. tương tự đối với B và C. · Định nghĩa: SGK - Tr. 72 (I) a (II) · Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. N (I) · Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng ?1 SGK - Tr. 72 Giải a, - Nửa mặt phẳng (I) còn gọi là nửa mặt phẳng bờ a chứa M. hoặc là nửa mặt phẳng bờ a chứa N, hoặc là nửa mặt phẳng bờ a không chứa P. - Nửa mặt phẳng (II) còn gọi là: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N. b, Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a. Hoạt động 2 - 8 phút: 2. Tia nằm giữa hai tia GV ? ? TB ? TB GV ? KG GV HS Đối với ba điểm thẳng hàng ta có khái niệm điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Đối với ba tia chung gốc, ta cũng có khái niệm tia nằm giữa hai tia khác. Vẽ hình 3a lên bảng. Trên hình có mấy tia ? Có chung gốc không ? 3 tia Ox, Oz, Oy cùng chung gốc O Lấy M Î Ox, N Î Oy (M ¹ 0, N ¹ 0). Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? Có. Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ? Khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N với M Î Ox, N Î Oy Quan sát hình 3b, 3c và trả lời - giải thích các yêu cầu của bài . - Tia Oz cắt MN tại O. - Tia Oz không cắt MN. · Hình 3a (SGK - Tr. 72) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?2 SGK - Tr. 73 Trả lời GV Chốt lại: Cách nhận biết tia nằm giữa 2 tia Cách nhận biết tia không nằm giữa hai tia - Ở hình 3b, tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy - Ở hình 3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng MN, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy c.Hoạt động 3 : Luyện tập - Củng cố(14’) GV HS ? TB ? HS Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: (Treo bảng phụ) - HS lên bảng điền Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ? Trả lời Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài Lên bảng · Bài tập 3 (SGK - Tr. 73) Giải a, Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. b, Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa A và B. · Bài tập 4 (SGK - Tr. 73) Giải a, Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B b, B và A nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau (Vì a cắt AB). C và A nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau (Vì a cắt AC). Vậy B và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a do đó BC không cắt đường thẳng a · Bài tập 5 (SGK - Tr. 73) Giải Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB Hoạt động 4 - : d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà(2’) - Qua bài này cần nắm được ba nội dung chính của bài là nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, tia nằm giữa hai tia. - BTVN: 1; 5 (SGK - Tr. 73); 3; 4; 5 (SBT - Tr. 52) - Đọc trước bài: Góc ..................................................................................................... Ngày soạn: 21/01/2009 Ngày giảng: 24/01/2009 Dạy lớp: 6A Ngày giảng: 24/01/2009 Dạy lớp: 6B Tiết 17: GÓC 1. Mục tiêu a. Kiến thức: -Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? b. Kĩ năng : Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc qua hình vẽ. c.Thái độ: Cẩn thận khi đọc tên góc có ba chữ. 2.Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của Giáo viên: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ - Com pa - Đồng hồ treo tường. Phiếu học tập. b.Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài 3.Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 7 phút · Câu hỏi: 1. Trên mặt phẳng, làm thế nào để có hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Nêu tính chất của đường thẳng trên mặt phẳng ? Trên mặt phẳng chứa đường thẳng a lấy hai điểm M và N không thuộc a. Hãy gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a 2. Treo bảng phụ hình vẽ: Tia Ot nằm giữa hai tia nào ? Vì sao ? - Tia Ot' có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ? - Trong hình vẽ còn có tia nào nằm giữa hai tia khác không ? · Yêu cầu trả lời: 1. HS 1: - Trên mặt phẳng, để có hai nửa mặt phẳng đối nhau ta vẽ đường thẳng a 3 điểm - Tính chất: Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau 3 điểm - Cách gọi tên: - Nửa mặt phẳng bờ a chứa M, hoặc là nửa mặt phẳng bờ a không chứa N. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa M 4 điểm 2. HS 2: - Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy 3 điểm - Tia Ot' không nằm giữa hai tia Ox và Oy 3 điểm - Trong hình vẽ không còn tia nào nằm giữa hai tia khác 4 điểm b.Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi Hoạt động 2 : 1. Góc (12’) ? HS GV ? TB ? HS GV ? HS GV KG ? KG Ở tiểu học các em cũng đã bước đầu làm quen với góc. Các em hãy tìm trong thức tế xung quanh ta có những đồ vật cho ta hình ảnh của góc Góc giữa hai kim đồng hồ - Góc giữa hai lưỡi kéo - Chiếc com pa Treo bảng phụ hình 4 (SGK - Tr. 74) Trên hình ta có ba góc. Đặc điểm chung của chúng là gì ? (Hoặc mỗi hình có mấy tia ? hai tia có chung điểm nào ?) Mỗi hình đều có hai tia, hai tia chung gốc Góc là gì ? Góc là hình gồm hai tia chung gốc Các em hãy đọc nội dung trong SGK - Tr. 74 để tìm hiểu xem thế nào là đỉnh của góc, thế nào là cạnh của góc, cách gọi tên góc, kí hiệu góc. Nhìn hình 4, xác định đỉnh, cạnh của góc ? Trả lời lần lượt từng hình Treo bảng phụ hình vẽ sau: Hãy cho biết các hình vẽ có phải là là hình vẽ của một góc hay không ? Vì sao Không phải là hình vẽ của một góc vì không phải là hình gồm có hai tia chung gốc Hãy vẽ một góc đỉnh C và tự đặt tên cho hai cạnh của góc - Hãy vẽ thêm chỉ một tia vào hình đã có để trong hình mới có ba góc. Kể tên các góc đó Lên bảng , , · Định nghĩa: Góc là hình gồm 2 tia chung gốc. Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc. · Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. - Kí hiệu tương ứng là: ; ; . - Hoặc: ÐxOy; ÐyOx; ÐO. - Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì còn gọi là . Hoạt động 3 - 5 phút: 2. Góc bẹt GV ? KG GV TB Quay cho kim phút của một chiếc đồng hồ thẳng hàng với kim giờ và giới thiệu với học sinh góc giữa hai kim là góc bẹt - Tương tự với chiếc com pa ta cũng làm như vậy và ta có hình ảnh của góc bẹt Để nói một góc là góc bẹt thì góc đó phải có đặc điểm gì ? Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Đó cũng chính là định nghĩa góc bẹt Nhắc lại Nêu 1 số hình ảnh của góc, của góc bẹt trong thực tế ? Góc tạo bởi 2 tia trong bắn pháo hoa (SGK - Tr. 71). Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Hoạt động 4 - 5 phút: 3. Vẽ góc GV TB GV KG ? TB GV Cho HS nghiên cứu nội dung mục 3 và cho biết để vẽ góc ta cần biết các yếu tố nào ? Đỉnh, cạnh của góc. Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp: Đặt tên góc và viết kí hiệu cho các góc tương ứng. Một em lên bảng thực hiện - Dưới lớp vẽ vào vở. Hãy quan sát hình 5 (SGK - Tr. 74). Viết kí hiệu khác ứng với ; ? hay . hay . Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ nối 2 cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét tới. Hoạt động 5 - 4 phút: 4. Điểm nằm bên trong góc GV GV ? GV KG GV Vẽ không phải là góc bẹt và lấy hai điểm M, N như hình vẽ sau Ta nói điểm M nằm trong còn điểm N nằm ngoài Có thể căn cứ vào dấu hiệu nào để nói một điểm nằm trong (Hay nằm ngoài) ? Gợi ý: Hãy dùng khái niệm tia nằm giữa hai tia để nói một điểm nằm trong Nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy thì điểm M nằm trong Ta chỉ xét điểm nằm trong góc xOy khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau. Khái niệm: Điểm nằm trong sẽ không có nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau. - Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy Khi khác góc bẹt: Điểm M nằm trong Û Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy Hoạt động 6 - 10 phút: 5. Luyện tập - Củng cố GV ? HS ? ? HS ? KG GV HS GV HS ? HS Treo bảng phụ nội dung bài tập 6 Lên điền vào chỗ trống Lên bảng - Dưới lớp trình bày vào vở. Nhận xét Đọc tên các góc trong hình vẽ ? Trong hình có 3 góc là: ; và . Trong hình có góc bẹt không ? Nếu có thì là góc nào ? Có, Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: Trả lời Làm tiếp bài tập 10 - HS làm vào bảng nhóm Thực hiện theo nhóm Trong hình vẽ sau có bao nhiêu góc, là những góc nào ? Trả lời · Bài tập 6 (SGK - Tr. 75) Giải a, Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là 2 cạnh của góc xOy. b, Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR; ST. c, Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau · Bài tập 8 (SGK - Tr. 75) Giải Trong hình có 3 góc là: ; và . · Bài tập 9 (SGK - Tr. 75) Giải Khi 2 tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong góc yOz, nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oy, Oz. · Bài tập 10 (SGK - Tr. 75) Giải · Bài tập chép Giải Có 6 góc lần lượt là: , , , , , Hoạt động 7 : d. Hướng dẫn Học sinh học ở nhà:(2’) -Học bài theo SGK + Vở ghi. -BTVN: 7 (SGK - Tr. 75); 6 ; 10 (SBT - Tr. 53). -Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc) Ngày soạn: 04/02/2009 Ngày giảng: 07/02/2009 Dạy lớp: 6A Ngày giảng: 07/02/2009 Dạy lớp: 6B Tiết 18: SỐ ĐO GÓC 1.Mục tiêu: a. Kiến thức cơ bản: Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. Học sinh biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. b.Kĩ năng cơ bản: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc. c.Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của Giáo viên :SGK - Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng. b.Chuẩn bị của học sinh Dụng cụ học tập, thước đo góc - Đọc trước bài 3.Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 5 phút · Câu hỏi: Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ? · Yêu cầu trả lời: - Góc xOy có đỉnh O, hai cạnh Ox và Oy (6 điểm) - Hình vẽ có ba góc là: , , (4 điểm) Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có ba góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng "Số đo góc" mà bài hôm nay chúng ta sẽ học b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi Hoạt động 2 - 15 phút: 1. Đo góc GV ? KG ? TB ? KG GV GV ? TB GV HS HS ? KG GV HS Vẽ góc xOy và mô tả thước đo góc. Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc Quan sát thước đo góc, cho cô biết nó có cấu tạo như thế nào ? Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180. Ghi các số từ 0 ® 180 theo hai chiều ngược nhau. Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo 2 chiều ngược nhau ? Để việc đo góc cho thuận tiện. Đọc SGK - Tr.76 cho cô biết đơn vị của số đo góc là gì ? Đơn vị đo góc: Là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây 1 độ kí hiệu 10 , 1 phút kí hiệu 1' , 1 giây kí hiệu 1" Hướng dẫn đổi đơn vị đo: Độ ra phút: 10 = 60' - Phút ra giây: 1' = 60''. Ví dụ: 35 độ 20 phút: 35020' Hướng dẫn HS thao tác cách đo góc xOy - HS thao tác đo góc xOy theo hướng dẫn của GV - Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (Chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước - Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60 Ta nói góc xOy có số đo 600 Nêu lại cách đo góc xOy ? Nhắc lại Treo bảng phụ: Cho các góc sau hãy xác định số đo của mỗi góc Lên bảng đo: = 600 ; = 1800 Hai em khác lên đo lại Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số đo ? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800 ? Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800 - Số đo mỗi góc không vượt quá 1800 Làm ?1 (SGK - Tr. 77) Thực hành - Trả lời kết quả đo a, Dụng cụ đo: Thước đo góc (thước đo độ) b, Đơn vị đo góc: Là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây · Cách đo: SGK - Tr. 76 Số đo góc xOy bằng 600 kí hiệu : · Nhận xét: SGK - Tr 77 ?1 SGK - Tr. 77 Trả lời Độ mở của cái kéo: 600 Độ mở của com pa: 500 · Chú ý: SGK - Tr. 77 Hoạt động 3 - 5 phút: 2. So sánh hai góc GV HS GV ? TB ? KG ? KG Treo bảng phụ : Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng Ô1 = 550 ; Ô2 = 900 ; Ô3 = 1350 Þ Ô1 < Ô2; Ô2 < Ô3 ta nói: Ô1 < Ô2 < Ô3 Muốn so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu ? Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng. Có = 600 ; = 600 Þ = . Vậy hai góc bằng nhau khi nào ? Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau Có Ô3 = 1350 ; Ô1 = 550 Þ Ô3 > Ô1 . Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn ? Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn · Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng. · Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. = · Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn ?2 SGK - Tr. 78 Giải Từ hình 16 (SGK - Tr. 78), ta có: Þ < Hoạt động 4 - 5 phút: 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. GV GV ? KG Ở hình trên ta có Ô1 = 550 (< 900) ; Ô2 = 900 ; Ô3 = 1350 (900 < 1350 < 1800) Ta nói Ô1 là góc nhọn, Ô2 là góc vuông, Ô3 là góc tù Vậy thế nào là góc nhọn góc vuông, góc tù ? Cho ví dụ ? Trả lời như bên · Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1V) Ví dụ: = 900 Þ là góc vuông · Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 Ví dụ: = 150 Þ là góc nhọn · Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 Ví dụ: 900 < < 1800 Þ là góc tù Hoạt động 5 : c. Luyện tập - Củng cố (13’) ? HS ? HS GV HS ? HS a, Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt. Dùng góc vuông eke để kiểm tra lại kết quả b, Dùng thước đo góc kiểm tra lại. Cả lớp thực hiện theo yêu cầu Cho hình vẽ. Đo các góc có trong hình. So sánh các góc đó ? Hoạt động nhóm Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng Hoạt động nhóm - Nêu cách đo ? - Có kết luận gì về số đo của một góc - Muốn so sánh các góc ta làm thế nào ? - Có những loại góc nào ? Lần lượt trả lời · Bài tập 1 Giải a, ; là góc nhọn. là góc vuông. là góc tù. là góc bẹt. b, Dùng thước đo góc kiểm tra lại. · Bài tập 2 Giải a,  = ............ ; = .........; = .......... Þ Â > > b, = 900 ; = ; = ; > ; > ; < · Bài tập 3 Giải Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo = 900 00< < 900 900< < 1800 = 1800 Hoạt động 5 - : d. Hướng dẫn Học sinh học bài ở nhà (2’) -Học bài theo SGK + Vở ghi. - Làm 1 thước đo góc chính xác có dạng hình chữ nhật. Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. -BTVN: 12; 13; 14; 15; 16 (SGK - Tr. 79, 80) Ngày soạn :16/02/2009 Ngày dạy: 19/02/2009 Lớp dạy: 6A Ngày dạy: 19/02/2009 Lớp dạy: 6A Tiết 19- § KHI NÀO THÌ + = ? 1. Mục tiêu: a, Kiến thức: - Kiến thức cơ bản: Nắm vững tính chất: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì + = . Biết định nghĩa 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. b, Chuẩn bị của Học sinh: - Kĩ năng cơ bản: Nhận biết được 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. Biết cộng số đo 2 góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa 2 cạnh còn lại. c, Thái độ: - Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh : a, Chuẩn bị của Giáo viên: - SGK - Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng. b, Chuẩn bị của Học sinh: - Dụng cụ học tập, thước đo góc - Đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 7 phút · Câu hỏi: Nêu cách đo ? Muốn so sánh 2 góc ta làm thế nào ? Khi nào nói chúng bằng nhau ? Lớn hơn ? Nhỏ hơn ? Làm bài tập 16 (SGK - Tr. 80). Góc tạo bởi giữa kim phút và kim giờ lúc 6h ? · Yêu cầu trả lời: * Cách đo : - Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (Chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước - Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60 Ta nói góc xOy có số đo 600 (4 điểm) * Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn (4 điểm) * Bài tập 16: Góc tạo bởi kim phút và kim giờ lúc 12h là góc không (Số đo: không độ 00) Góc tạo bởi giữa kim phút và kim giờ lúc 6h là 1800 (2 điểm) 3 phút Trong qua trình HS lên kiểm tra miệng dưới lớp làm bài theo yêu cầu sau (Phát phiếu học tập ): Vẽ - Vẽ tia Oy nằm giũa hai cạnh của - Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình - So sánh + với - Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì GV: Điền kết quả của một số HS thực hiện được HS 1 HS 2 HS 3 HS 4 Hình vẽ 500 600 720 450 320 390 420 480 820 990 1140 930 So sánh + = b, Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi Hoạt động 2 - 12 phút: 1. Khi nào thì số đo hai góc và bằng số đo ? KG GV GV TB ? HS GV TB ? HS GV ? TB ? TB ? HS ? KG GV Qua kết quả đo được vừa thực hiện trên, em nào trả lời được câu hỏi trên ? Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì + = Ngược lại: + = thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz Đó chính là nội dung nhận xét (SGK - Tr. 81) Đọc lại nội dung Treo bảng phụ: Cho hình vẽ sau, với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào ? Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên: + = Áp dụng nhận xét trên, giải bài tập 18 (Đưa đầu bài, hình vẽ lên bảng phụ) Đọc đề bài to, rõ ràng. Quan sát hình vẽ, áp dụng nhận xét, tính Trả lời như bên Đưa ra bài giải bài mẫu. HS ghi vào vở. Như vậy nếu cho ba tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình Ba góc trong hình Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả ba góc Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết được số đo của cả ba góc Cho hình vẽ. Đẳng thức sau viết đúng hay sai ? Vì sao ?: + = Đẳng thức viết sai Tại sao em biết tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz Lấy M Î Ox, N Î Oy. Nối MN, ta thấy tia Oy không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz Quay lại hình vẽ 23: Ta có và là 2 góc kề nhau. Vậy thế nào là 2 góc kề nhau, ta chuyển sang một số khái niệm mới. ?1 SGK - Tr. 80 Tự hoàn thiện · Nhận xét: SGK - Tr. 81 · Bài tập 1 Giải Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên: + = · Bài tập 18 (SGK - Tr. 82) Giải Theo đề bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên: = + (Nhận xét) mà = 450; = 320 Þ = 450 + 320 =770 Vậy = 770 · Bài tập 2 Giải + = . Đẳng thức viết sai Vì theo hình vẽ thì tia Oy không nằm giữa hai tia nên không có đẳng thức: + = được. Hoạt động 3 - 15 phút: 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. HS GV HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS Đọc các khái niệm trong SGK - Tr. 81 Ghi tên 4 khái niệm lên bảng, cho HS toàn lớp nghiên cứu SGK về 4 khái niệm trong 3 phút. Trao đổi nhóm, cử đại diện trả lời: Thế nào là 2 góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình ? và ở hình ban đầu có kề nhau không ? Nhóm 1: 2 góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau. và ở hình ban đầu không kề nhau Thế nào là 2 góc phụ nhau ? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450 Nhóm 2: 2 góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. Số đo của góc phụ với góc 300 là góc 600. Số đo của góc phụ với góc 450 là góc 450. Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau hay không ta làm thế nào ? ....Ta tìm tổng số đo 2 góc. Nếu tổng đó bằng 900 thì là hai góc phụ nhau. Nếu tổng khác 900 thì hai góc không phụ nhau. Thế nào là 2 góc bù nhau ? Cho  = 1050, = 750. Hai góc  và có bù nhau không ? Vì sao ? Nhóm 3: 2 góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.  và là hai góc bù nhau vì  + = 1050 + 750 = 1800. Thế nào là 2 góc kề bù ? Tổng số đo 2 góc kề bù bằng bao nhiêu ? Vẽ hình minh hoạ ? Nhóm 4: hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc k

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 6 Chuong II.doc
Giáo án liên quan