I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = m0 (0 < m < 180).
2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ: Học sinh đo, vẽ cẩn thận chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, dạy tích cực, học hợp tác
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước đo góc, thước thẳng, SGK
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
19 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 20 đến tiết 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20. Đ5. vẽ góc cho biết số đo
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6
13/02/2011
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = m0 (0 < m < 180).
2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ: Học sinh đo, vẽ cẩn thận chính xác.
ii. phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, dạy tích cực, học hợp tác
iii. đồ dùng dạy học: Thước đo góc, thước thẳng, SGK
IV. TIếN TRìNH DạY HọC
1, ổn định
2,Kiểm tra bài cũ(5’)
? Khi nào thì + = ?
? Cho = 600 tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB, =
Tính , ? ( = 15 ; = 450)
3.Bài mới
Đặt vấn đề: Khi có 1 góc, ta có thể xác định số đo của nó bằng thước đo độ. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc làm thế nào để vẽ được góc đó.
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
10
12
15
HĐ1: Hình thành cách vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Đọc ví dụ 1
GV nêu cách vẽ trên nửa mặt phẳng cho trước có chứa bờ chứa tia OX, bao giờ cũng 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho = m0
Tương tự VD1 GV cho hs thực hiện VD2
Hãy vẽ góc ABC biết ABC = 300.
HĐ2: Hình thành cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
Học sinh nêu cách vẽ.
Yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
Thao tác lại cách vẽ góc 300.
Vẽ góc yOz trên cùng nửa mặt phẳng = 450. Có nhận xét gì vềví trí 3 tia Ox, Oy, Oz?
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OX vẽ XOY = m0, XOZ = n0 m<n.
? Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại.
HĐ3: Luyện tập
GV: Gọi 1 học sinh vẽ hình bài 24.
GV gợi ý: Vẽ tia Bx, sau đó trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Bx vẽ tia By sao cho = 450
GV: Gọi 4 học sinh vẽ bài 26 (84).
Vẽ góc cho biết một cạnh và số đo góc đó trong bốn trường hợp sau:
a) = 200
b) = 1100
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ1: SGK - 83
Cách vẽ góc: SGK – 83.
Ví dụ 2: Hãy vẽ biết = 300
Giải:
- Vẽ tia BC bất kỳ.
- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 300.
ABC là góc phải vẽ.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ3: SGK – 84.
Giải:
Vẽ 2 tia Ox và Oz.
Ta thấy tia OY nằm giữa 2 tia OX
và Oy,Oz (vì 300 < 450)
Nhận xét: = m0; = n0
Vì m0 <n0nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
3. Luyện tập:
Bài 24 (SGK– 84):
Bài 26 (SGK– 84):
c) = 800
d) = 1450
4-Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’)
- Tập vẽ góc với số đo cho trước .
- Nhớ kỹ 2 nhận xét của bài.
- Bài tập 25 -> 29 SGK
v. rút kinh nghiệm
Tiết 21. Đ6. tia phân giác của góc
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6
18/02/2011
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác, hiểu đường phân giác của góc là gì?
2. Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ góc đo, gấp giấy.
ii. phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
iii. đồ dùng dạy học: Thước đo góc, thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy.
IV. TIếN TRìNH DạY HọC
1. ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:(10ph)
Phát phiếu học tập. Cho tia Ox trên cùng của một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 1000 ; = 500
? Vị trí tia OZ như thế nào đối với tia Ox và Oy. Tính so sánh với
Đáp án:
XOY = 1000
XOZ = 500 => Xoy > XOZ
Có tia OY, OZ cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia õ => tia OZ nằm giữa 2 tia OX và OY.
=> XOZ +YOZ = XOY.
500 + YOZ =1000.
YOZ = 1000- 500.
YOZ = 500 => YOZ = XOZ.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox, Oy 2 góc bằng nhau ta nói Oz là tia phân giác của góc xOy => Bài hôm nay
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
10
10
13
HĐ1: Tìm hiểu tia phân giác của 1 góc
? Qua bài học trên em cho biết tia phân gíc của 1 góc là tia như thế nào?
? Khi nào tia OZ là tia phân giác của góc XOY?
GV đưa ra bảng phụ.
? Quan sát các hình vẽ dựa vào định nghĩa cho biết tia nào là tia phân giác trên hình.
=> Chuyển ý cách vẽ.
Hoạt động 2
? Tia Oz thoả mãn điều kiện gì?
GV: Ta vẽ = 640 vẽ tiếp Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho = 320.
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ.
Bài tập: Cho = 1800 vẽ tia phân giác OC của ?
? Mỗi góc không phải là góc bẹt có mấy tia phân giác?
Học sinh làm bài ? SGK – 86.
HĐ3: Luyện tập
GV: Gọi học sinh đọc đề bài 30
1 hs lên bảng vẽ hình
Gv hd hs giải bài
Bài 32 đưa ra bảng phụ .
Khi nào ta kết luận được tia Ot là tia phân giác của góc ? Trong những câu trả lời sau? Em hãy cho những câu nói đúng.
1. Tia phân giác của 1 góc là gì?
Định nghĩa: SGK – 85.
Oz là tia phân giác của Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy và = .
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.
a) Ví dụ: (sgk-85)
Giải:
Cách 1: Dụng cụ dùng thước đo góc.
- Vẽ XOY = 640.
- Vẽ tia OZ nằm giữa ox và OY sao cho YOZ = 320.
Cách 2: Gấp giấy (sgk - 86)
? Vẽ tia phân giác của góc bẹt
3. Chú ý (SGK – 86).
Đường thẳng chứa tia phõn giỏc của một gúc là đường phõn giỏc của gúc đú.
4. Luyện tập:
Bài 30 (SGK – 87)
y
50 0 t
250
O x
Tia Ot nằm giữa Ox, Oy (1)
+ =
+ 250 = 500 = 500- 250 = 250
= 250 = (2)
Từ (1) và (2) => Ot là tia phân giác của
Bài 32: Tia Ot là tia phân giác của góc khi:
c) + = và = .
d) = =
4- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (2ph)
Học sinh về nhà cần học, nắm vững định nghĩa tia phân giác của 1 góc đường phân giác của 1 góc từ đó rèn kỹ năng nhận biết 1 tia là tia phân giác của 1 góc.
BTVN: 31, 33, 34, 35, 36 SGK – 87.
v-rút kinh nghiệm
Tiết 22. Luyện tập
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6
24/02/2011
I-MụC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phâ giác của 1 góc để làm bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo góc; khi tính số đo của góc.
ii-phương pháp: Nêu và giải quết vấn đề
iii- đồ dùng: Thước đo góc, thước thẳng, thước đo độ.
IV-TIếN TRìNH DạY HọC
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 1 học sinh lên vẽ góc aob = 1800.
Vẽ tia phân giác Ot của góc aob. tính , ?
3.Bài mới
T
Hoạt động cảu thầy và trò
Nội dung
10
10
10
7
Học sinh đọc đề bài 34.
GV: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập vẽ 2 góc kề bù xOy; yOx’ biết góc xOy = 1000,
Ot là tia phân giác góc xOy .
Ot’ là tia phân giác góc x’Oy .
? Tính , , .
Hs đọc đầu bài:37 (87- SGK).
= 300; = 1200;
Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz.
= – ?
Om là tia phân giác => .
= ? = ?
On là tia phân giác ,
= ? =?
ị = Tổng 2 góc
GV:Học sinh đọc đề bài 36 (87- SGK).
Tương tự như bài 37.
Học sinh lên giải trình bày?
GV chốt lại toàn bài.
? Qua bài 34 ta có thể rút ra những nhận xét gì về 2 tia phân giác của 2 góc kề bù:
? Mỗi góc khác bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
?Muốn chứng minh tia OB là tia phân giác của góc AOC làm như thế nào?
Bài 34 (87- SGK)
Ta có:
+ = 1800
Mà =1800- 1000 = 800
= = 400; =1800- 400 = 1400
= 500; = 800 + 500 = 1300
hoặc = 1800 - 500 = 1300
= 500 + 400 = 900
Bài 37: (87-SGK).
a)
= – = 1200 - 300 = 900
b) = = 300/2= 150
= =1200/2 = 600
= = = 600 - 15 = 450
Bài 36: (87- SGK).
= – = 800-300= 500
= = 300/2 = 150
= = 500/2 = 250
= = = 150 + 25 = 400
Nhận xét:
1) Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900.
2) hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.
4- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(3’)
Ôn lại lý thuyết ? Tia phân giác của 1 góc.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Bài về BT 31, 33, 34, SBT
v-rút kinh nghiệm
Tiết 23 . Đ7. thực hành đo góc trên mặt đất
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6
I-MụC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo của tam giác kế.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỹ thuật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho học sinh.
ii-phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành
iii- đồ dùng dạy học: Giác kế, cọc, thước dây, dây.
IV-TIếN TRìNH DạY HọC
1. ổn định (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph )
Kiểm tra dụng cụ của học sinh
3.Bài mới
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
10
25
Hoạt động 1 ( 10P )
Đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu cho học sinh dụng cụ đo góc trên mặt đất.
Nêu cấu tạo.
Học sinh quan sát hình 40 rồi trả lời:
trên mặt đĩa có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa? Hãy mô tả thanh đó.
Đĩa tròn được đặt như thế nào?
Cố định hay quay được.
Giáo viên giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa?
Hoạt động 2 ( 25P)
Yêu cầu học sinh đọc thầm nội dung 2 SGK – 88.
Cách đo góc trên mặt đất.
Yêu cầu 1 em đọc to nội dung SGK – 88.
Gồm 4 bước
Giáo viên nêu lại.
Giáo viên thực hành ở trên lớp cả lớp quan sát.
Giáo viên xác định góc ABC.
Yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.
Huấn luyện 1 số cốt cán thực hành ( mỗi tổ 1 – 2 em).
1> Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
Dụng cụ: Giác kế.
Cấu tạo: Bộ phận chính của giác kế là.
- Một đĩa tròn được chi độ sắn từ 0o-> 180o hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau ( xuôi và ngược chiều kim đồng hồ).
- Hai đầu thanh ngắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở, hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên mặt giá ba chân có thể quay quanh trục.
2. Cách đo góc trên mặt đất.
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên dt đứng đi qua đỉnh C của ACB.
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọ tiêu đóng ở A và 2 khe hở thẳng hàng.
Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B va ở khe hở thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
Củng cố:
Học sinh nhắc lại cách đo góc trên mặt đất.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (4ph)
- xem kỹ lại cách thực hành ở sách giáo khoa
- Tiết sau thực hành ngoài sân yêu cầu cử nhóm lấy dụng cụ thực hành.
v-rút kinh nghiệm
Tiết 24. Đ7. thực hành đo góc trên mặt đất(tiếp)
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6
I-MụC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo của tam giác kế.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỹ thuật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho học sinh.
ii-phương pháp: Trực quan, thực hành
iii- đồ dùng dạy học
Một bộ thực hành mẫu gồm 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m 1 đầu nhọn ( hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được) 1 cọc tiêu ngắm 0,3 m, 1 búa đóng cọc.
+ Chuẩn bị địa điểm thực hành.
+ Huấn luyện đội cốt cán tham gia với tổ thực hành.
Học sinh: Mỗi tổ là 1 nhóm thực hành.
IV-TIếN TRìNH DạY HọC
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
GV : y/c hs nhắc lại cách đo
3.Bài mới
Thực hành: Tiến hành ngoài trời trên sân bãi đất rộng
40
Gv: Cho cho học sinh thực hành phân công vị trí cho từng tổ và nói rõ yêu cầu. Các tổ thực hành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B .
Sử dụng giác kế theo 4 bước đã học các nhóm thực hành lần lượt (có thể thay vị trí góc)
- Tổ : Tập hợp nhóm thực hành.
- Học sinh cốt cán hướng dẫn tổ thực hành.
- Mỗi tổ cử 1 người ghi biên bản thực hành.
Nội dung ghi biên bản thực hành.
Thực hành đo góc trên mặt đất
Tổ: ................... Lớp: ...........
Dụng cụ: ( Đủ hay thiếu lý do)
ý thức kỷ luật trong giờ thực hành.
Kế quả thực hành:
Nhóm 1: Gồm có các bạn
=
Nhóm 2: Gồm có các bạn
=
Nhóm 3: Gồm có các bạn
=
Nhóm 4: Gồm có các bạn
=
Tự đánh giá tổ: Thực hành loại:
Đề nghị cho điểm từng người.
Giáo viên kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy điểm thực hành.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
Cất dụng cụ thực hành
Về nhà có thể thực hành thêm nếu có dụng cụ.
v-rút kinh nghiệm
Tiết 25. Đ8. đường tròn
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6
I-MụC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn.
- Biết vẽ cung tròn, đường tròn, biết giữ nguyên độ mở của Compa.
2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng Compa.
3. Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình
ii-phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
iii- đồ dùng dạy học: Thước kẻ, Compa, thước đo góc, phấn mầu, bảng phụ.
IV-TIếN TRìNH DạY HọC
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (2ph)
Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
3.Bài mới
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
12
10
10
10
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đường tròn và hình tròn
? Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
GV:Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 em?
Giáo viên vẽ đoạn thẳng AB vẽ đường tròn tâm lấy các điểm A, B, C,... bất kỳ trên đường tròn?
? Các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
?Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 em là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 em
? Vậy đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?
ký hiệu: (0: 2cm)
? So sánh độ dài ON, OM, OP, dùng Compa để so sánh 2 đoạn thẳng.
? Điểm nằm bên trong nằm bên ngoài đường tròn.
? Cách tâm một khoảng như thế nào?
? Hình Tròn gồm những điểm nào.
Nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cung và dây cung
Học sinh quan sát hình 44, 45 cung tròn là gì?
? Dây cung là gì?
Học sinh vẽ ( O; 2).
Vẽ dây cung EF= 3cm.
Vẽ đường kính đường tròn.
Đường kính ? So với bán kính như thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số công dụng của compa
GV HD hs tìm hiểu một số công dụng khác của compa thông qua VD1 và VD2
HS theo dõi và thực hiện theo hd của GV
Hoạt động 4. củng cố
Bài tập 38 (sgk - 91)
Học sinh làm bài 38 lên vẽ hình.
Học sinh thực hiện theo hình 48.
Bài 39 (sgk - 92)
Gv gọi 1 hs lên bảng làm ý a
Gọi 2 hs dưới lớp trả lời ý b và c
1.Đường tròn và hình tròn.
Đường tròn tâm O.Bán kính R.
Ký hiệu (O;R)
điểm M, A, B, C thuộc (0;R)
- M là điểm nằm trên ( thuộc) đường tròn.
- N điểm nằm bên trong đường tròn.
- P là điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- Hình tròn: SGK – 90.
2. Cung và dây cung:
- Lấy 2 điểm A và B thuộc đường tròn, 2 điểm này chia đường tròn làm 2 phần mỗi phần là một cung tròn.
- Dây cung là đoạn thẳng
nối 2 mút của cung.
- đường kính của đường
tròn là 1 dây cung đi qua tâm R = 2 cm.
=> Đường kính = 4 cm.
3. Một số công dụng khác của Compa.
Ví dụ1: Dùng Copa so sánh hai đoạn thẳng (SGK -90).
Ví dụ 2: Dùng copa để tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng (SGK – 91).
Hình 47:
AB = 3cm.
CD = 3,5 cm.
ON=OM+MN = AB + CD = 6,5cm.
Luyện tập:
Bài 38 (SGK – 91)
a) Vẽ (C;2cm)
b) Vì CO = CA = 2cm
Bài 39 (SGK – 92)
a) AC = AD = 3cm, BC = BD = 2cm
b) B) BI = 2cm, AB = 4cm. Vậy I là trung điểm của AB
c) AK = 3cm, IA = 2cm.
Vậy IK = 3cm - 2cm = 1cm.
4- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1’)
- Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
- Bài tập: 40, 41, 42 (SGK).
- Chuẩn bị mỗi em 1 vận dụng dạng hình tam giác.
v-rút kinh nghiệm
Tiết 26. Đ9. Tam giác
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6
I-MụC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tam giác hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm trong và nằm bên ngoài tam giác.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng vẽ tam giác, đọc tên, kí hiệu tam giác.
3. Thái độ: Có ý thức tiếp thu kiến thức và vận dụng vào thực tế.
ii-phương pháp: Nêu và giải quết vấn đề, trực quan.
iii- đồ dùng dạy học: Thước, compa, phấn màu.
IV-TIếN TRìNH DạY HọC
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R. Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm vẽ (B;2,5) (C;2), 2 đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB và AC , chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ, vẽ dây cung AD
Đáp án: AB = 2,5cm; AC = 2cm.
3.Bài mới
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
20
18
Hoạt động 1: Tìm hiểu KN tam giác
? Tam giác ABC là gì?
? Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC có phải là tam giác hay không?
HS:Không vì 3 điểm thẳng hàng.
? Vẽ tam giác ABC
GV:Giới thiệu ký hiệu , cách đọc
HS:đọc ký hiệu ABC cách đọc khác của tam giác .
GV:có 6 cách đọc tên tam giác ABC
GV:Cho tam giác MNP
? hãy đọc tên 3 đỉnh của Tam giác MNP , 3 cạnh, 3 góc ?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 43
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau.
GV:đưa ra bảng phụ bài 44
Xem hình vẽ 55- SGK
Rồi điền vào bảng phụ sau.
GV:yêu cầu các nhóm hoạt động.
? để vẽ được tam giác ABC ta làm như thế nào?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách vẽ tam giác
GV:Vẽ tia ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia ox.
GV: làm mẫu và vẽ tam giác ABC
HS:Vẽ vào vở theo các bước giáo viên hướng dẫn.
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 47
Sử dụng qui ước đơn vi trên bảng.
Củng cố :tóm lại toàn bài ;cần hiểuu được tam giác ABC là gì , các yếu tố đỉnh góc, cạnh.
1.Tam giác ABC là gì?
*Định nghĩa(SGK- 93)
Ký hiệu: ABC
(BCA; CAB; BAC; CBA)
- Ba đỉnh: A;B;C
- Ba cạnh:AB;BC;AC
- Ba góc:BAC;CBA;ACB
- điểm M nằm bên tgrong tam giác
- Điểm N nằm bên ngoài tam giác.
Bài 43(SGK- 94)
a.Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN ; NP; PM khi M,N,P không thẳng hàng gọi là MNP)
b.Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU;UV,VT trong đó T,U,V không thẳng hàng.
Bài 44(SGK- 94)
Tên
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A,B,I
IAB, ABI, BIA
AB,BI,
IA
AIC
A, I, C
IAC, ACI, CIA
AI
IC, CA
ABC
A, B, C
BAC, ACB, CBA
AB,BC,CA
2.Vẽ tam giác:
Ví dụ:Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC= 4cm;AB = 3cm; AC = 2cm
Cách vẽ:
-Vẽ đoạn thẳng Bc = 4cm
- Vẽ (B;3cm) và (C;2cm)
- Lấy giao điểm của hai cung tròn gọi giao điểm đó là A
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta cóABC
4- Hướng dẫn học ở nhà(2’)
- làm bài tập 45,46(SGK- 95)
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương
- Ôn lại các định nghĩa các hình 95 , 3 tính chất(96)
- Làm các bài tập câu hỏi (96)
- Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
v-rút kinh nghiệm
Tiết 27:Ôn tập chương ii
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6
I-MụC TIÊU
- Hệ thống hóa kiến thức về góc.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc , đường tròn tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
ii-phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
iii- đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ một số mô hình hình học, bài tập, thước.
IV-TIếN TRìNH DạY HọC
1. ổn định
2.Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra trong lúc ôn tập)
3.Bài mới
I.Đọc hình củng cố kiến thức:
Bài 1: mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
14
17
12
HĐ1: Đọc hình củng cố kiến thức:
GV cho hs đọc các hình trong bài tập 1
?thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
?Thế nào là góc nhọn , góc vuông, góc tù, góc bẹt?
?thế nào là 2góc bù nhau , 2góc phụ nhau, 2 góc kề nhau , 2 góc kề bù?
?tia phân giác của một góc là gì?
? Mỗi góc có mấy tia phân giác
? đọc tên các đỉnh , cạnh, góc của 1 tam giác?
?thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
HĐ2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng
GV:yêu cầu học sinh lên bảng điền.
Bài 3: đúng hay sai
a.Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau
b.góc tù là một góc lớn hơn 1 góc vuông.
c.nếu o là tia phân giác của xOy thì xo = zOy
d.Nếu xoz = zOy thì oz là tia phân giác của xOy.
e.góc vuông là góc có số đo bằng 900
g.2 góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung.
h.Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE,EF,DF
k.Mọi điểm nằm trê đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
HĐ3: Luyện vẽ hình
GV:Gọi học sinh lên vẽ 2 góc phụ nhau, kề nhau, kề bù,
1 hs khác lên vẽ tam giác ABC biết AB = 6cm, BC= 3cm;AC= 2cm.
Bài 1: mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
H1: hai nửa mặt phẳng có chung bờ đối nhau.
H2:Góc nhọn xOy , a là điểm nằm trong góc .
H3:Góc vuông mIn
H4: góc tù aPb
H5: góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác
H6:2 góc kề bù
H7: 2 góc kề phụ
H8:Tia phân giác của góc.
H9:Tam giác ABC
H10: đường tròn tam O bán kính R.
Bài 2:
a.Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là …….., của …….
b.Mỗi góc có một ……, số đo của góc bẹt bằng ………
c.nếu tia Ob nằm giữa 2 tia oa và Oc thì ………..
d.Nếu xOt = tOy = xOy/2 thì ………
Bài 3: đúng hay sai
a.S e.Đ
b.S g.S
c.Đ h.S
d.S k.Đ
Bài 4: vẽ 2 góc phụ nhau, kề nhau, kề bù
Bài 5: Vẽ tam giác ABC biết AB = 6cm, BC= 3cm;AC= 2cm.
4.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
- Nắm vững các định nghĩa
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết đã học trong chương
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
v-rút kinh nghiệm
Tiết 28.Kiểm tra 1 tiết
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6
I-MụC TIÊU
- Đánh giá việc nắm kiến thức chương II của học sinh.
- Rèn kỹ năng vẽ hình và tập suy luận của học sinh.
ii- đồ dùng dạy học
Giáo viên : Giáo án đề kiểm tra.
Học sinh: Thước , compa , thước đo góc, giấy kiểm tra.
III. Phương pháp: Kiểm tra viết
IV. Tiến trình bài dạy
Đề bài:
Câu 1: a) Góc vuông là gì?Vẽ góc đó.
b) Vẽ góc xoy = 600 vẽ tia ot là tia phân giác của góc đó ?
Câu 2: Chọn câu đúng sai:
a)góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
b)Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800.
c)Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì =
d)Hai góc có số đo bằng 700 và 400 là hai góc phụ nhau.
Câu 3:Vẽ tam giác ABC biết: AB = 3cm; BC=3,5cm; AC= 2,5cm. Đo góc ABC của tam giác vừa vẽ.
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: ( mỗi ý đúng được 1 điểm)
a)Góc có số đo bằng 900 là góc vuông.
b) = = = 30
y
t
O x
Câu 2: ( mỗi ý đúng được 1 điểm)
a) S b) Đ c) Đ d) S
Câu 3:
+ Xác định đơn vị quy ước :1 điểm
+ Vẽ được tam giác :2 điểm
+ đo được góc : 1 điểm.
v-rút kinh nghiệm
Họ và tên :
Lớp : 6 Trường THCS Hồng Định
Kiểm tra : Hình học 45 phút
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề bài :
Câu 1: a) Góc vuông là gì ? Vẽ góc đó.
b) Vẽ góc xoy = 600 vẽ tia ot là tia phân giác của góc đó ?
Câu 2: Chọn câu đúng sai:
a)góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
b)Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800.
c)Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì =
d)Hai góc có số đo bằng 700 và 400 là hai góc phụ nhau.
Câu 3: Vẽ tam giác ABC biết:
AB = 4cm; BC=3,5cm; AC= 4cm
Đo góc ABC của tam giác vừa vẽ.
Bài làm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- hinh 6 ki 2(1).doc