Giáo án toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 26: Luyện tập

A- MỤC TIÊU

ã Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về đường tròn va tam giác.

ã Rèn kỹ năng giải bài tập về tính toán

ã Rèn kỹ năng về hình.

B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: SGK, phấn màu, thước thẳng

ã HS: SGK, thước thẳng

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định tổ chức.

2. Luyện tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/04 Ngày giảng:18/04 Tiết 26: luyện tập A- Mục tiêu Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về đường tròn va tam giác. Rèn kỹ năng giải bài tập về tính toán Rèn kỹ năng về hình. B- Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh GV: SGK, phấn màu, thước thẳng HS: SGK, thước thẳng C- Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiẻm tra bài cũ GV: Nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3cm. HS2: Tam giác ABC là gì? Chữa bài tập 45(SGK – 95) HS1: Lên bảng trả lời và vẽ hình. HS2: Trả lời. Làm bài tập 45: a, Đoạn thẳng AI là cạnh chung của ABI và AIC. b, Đoạn thẳng AC là cạnh chung của ABC và AIC. c, Đoạn thẳng AB là cạnh chung của ABI và ABC. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 35( SGK – 59) Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì , yêu cầu gì? GV: Vẽ hình lên bảng. HS vẽ hình vào ở. GV: Gợi ý HS tính AC và BD (AC và BD là bán kính của 2 đường tròn ) b. I là trung điểm của AB, ta có điều gì. c. K nằm giữa A và B ta có đẳng thức nào? Bài 38 (SBT - 59) Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình theo diễn đạt bằng lời. HS toàn lớp vẽ hình vào vở. GV theo dõi uốn nắn. Bài 43(SBT - 61) Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình. Bài 44(SBT - 61) Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ hình Sau khi HS vẽ hình xong yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. C HS: Trả lời. K A I B D a, CA = 2,5cm BD = 1,5cm b. Vì I nằm giữa A và B nên IA = IB = 1,5 cm(= R) c. KB =AB – AK = 3 – 2,5 = 1,5cm 1 Hs lên bảng vẽ hình. Â HS dưới lớp vẽ hình vào vở. Q P HS lên bảng vẽ: M C B N 3 HS lên bảng vẽ hình. HS nhận xét và rút ra a.Tam giác ở câu a có hai cạnh bằng nhau. b. Tam giác ở câu b có ba cạnh bằng nhau c. Tam giác ở câu c có góc ATR bằng nhau Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Học bài Làm lại các dạng bài tập đã chữa. Ôn tập phần hình học từ đầu chương. + Học ôn lại định nghĩa các hình + Làm các câu hỏi và bài tập(tr 96 SGK ) + Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • doct 26 hinh 6.doc
Giáo án liên quan