I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
3./ Rèn luyện tư duy : Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 1 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 3 - Bài 3: Đường thẳng đi qua, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21 - 09 - 2006
Tiết 3	§ 3 . ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
 
 a 
 b
Hai đường thẳng a , b có cắt nhau không ?
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
3./ Rèn luyện tư duy : Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
 Phân biệt
 Trùng nhau
 Song song
 Cắt nhau
4./ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa , thước thẳng 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 
	2./ Kiểm tra bài cũ :
	Kiểm tra các bài tập về nhà Bài tập 12 trang 107 
	Bài tập 13 trang 107 
3./ Bài mới :
	
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
1
2
3
- Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A
- Có thể vẽ đường thẳng khác đi qua điểm A không ? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A .
- Cho thêm điểm B khác A .Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Vẽ được mấy đường thẳng như thế ?
- GV nhấn mạnh Có một và chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A ,B
- GV trình bày cách gọi tên đường thẳng .
- Có mấy cách gọi tên đường thẳng đó 
(Đường thẳng AB , BA , AC , CA , BC , CB ) 
- Các đường thẳng trên mặc dầu có tên khác nhau nhưng chỉ là một các đường thẳng đó gọi là trùng nhau 
- Học sinh vẽ hình trên bảng .
- Học sinh trả lời 
- Học sinh nhận xét .
- Học sinh làm bài tập 15 SGK trang 109
 ? Nếu đường thẳng chứa ba điểm A ,B ,C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ?
- Học sinh trả lời .
1.- Vẽ đường thẳng :
 Xem Sách Giáo khoa 
Nhận xét :
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .
2.- Tên đường thẳng :
Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó .
 Ví dụ : 
 B
 A ·
 · 
 Đường thẳng AB hay đường thẳng BA
Hoặc cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng hai chữ thường 
 x y
 
Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx
3.- Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau, song song :
 
 A B C
 · · ·
Nhìn hình vẽ ta nói hai đường thẳng AB và AC trùng nhau .
 
- Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường thẳng ?
- Hai đường thẳng đó có điểm nào chung ?
- Có mấy điểm chung ?
- Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung đó gọi là giao điểm của hai đường thẳng 
- Hai đường thẳng cắt nhau có thể có hai điểm chung không ?
- Nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau đúng hay sai ? Tại sao ?
- Hai đường thẳng không có điểm nào chung gọi là hai đường thẳng song song 
 a
 b
- Hai đường thẳng a và b như hình vẽ có phải là hai đường thẳng song song không ?
 - Học sinh trả lời :
(Đường thẳng AB và đường thẳng AC)
- Hai đường thẳng đó có điểm A chung 
 
- Chỉ có một điểm chung .
- Đúng vì chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ hai đi qua điểm đó thì chúng phải trùng nhau . 
 
 B ·
 A
 · C 
 ·
 
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A Ta nói chúng cắt nhau và A gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó .
 x y
 z t 
- Hai đường thẳng xy và zt không có điểm nào chung ta nói chúng song song 
 Chú ý :
- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt .
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ có một điểm chung hoặc song song 
 4./ Củng cố : Bài tập 16 SGK trang 109
	5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 17 , 18 , 19 , 20 , 21 SGK trang 109 và 110
            File đính kèm:
 Tiet 3(1).doc Tiet 3(1).doc