Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 39: Ôn tập các bài toán có nội dung thực tế

Bài 1:

Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II. Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?

Bài toán cho: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1.

Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I.

Hỏi: Số mét vải loại II mua được?

 

ppt11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 39: Ôn tập các bài toán có nội dung thực tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Lí VĂN LINH Tổ Khoa học tự nhiên Kiểm tra bài cũ: 1) Viết công thức tổng quát về định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 2) Nêu các bước giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch? x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 =… = xkyk = a Bước 1: Chọn ẩn số để gọi và đặt điều kiện cho ẩn. Bước 2: Xác định mối tương quan giữa các đại lượng. Bước 3: Biểu diễn ẩn số thông qua điều kiện bài toán. Bước 4: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tìm ẩn số. Bước 5: Đáp số hoặc tr ả lời Tiết 39:Ôn tập các bài toán có nội dung thực tế Loại 1: Các bài toán về số lượng và giá cả hàng hoá. Bài 1: Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II. Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Bài toán cho: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1. Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I. Hỏi: Số mét vải loại II mua được? Đáp số: 60m Lời giải: Cách 1: Gọi số lượng mét vải loại II mua được là x (x > 0). Vì với cùng số tiền nên giá tiền 1m vải và số lượng mét vải mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cách 2: Gọi a là giá tiền một mét vải loại 1 (a > 0). x là số mét vải loại II mua được (x > 0). Vì cùng số tiền nên giá tiền 1 mét vải tỉ lệ nghịch với số mét vải mua được Nên Hay Vậy Đáp số: 60 m Bài 2: Một cửa hàng may dự định mua 51 mét vải . gặp đợt khuyến mại , mỗi mét vải được giảm giá 15% so với giá ban đầu . Hỏi khi đó cửa hàng mua được bao nhiêu mét vải Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Cho: Một số tiền mua đủ 51 mét vải Một mét vải được giảm giá 15%. Hỏi: Mua được bao nhiêu mét vải khi đã giảm giá? Lời giải Vì 1 mét vải được giảm giá 15% tức là giá 1 mét vải khi đó chỉ bằng 85% giá mét vải ban đầu. Bài 3: Một cửa hàng may dự định mua 54 mét vải . gặp đợt sốt giá , mỗi mét vải tăng lên 8% so với giá ban đầu . Hỏi khi đó cửa hàng mua được bao nhiêu mét vải Loại 2: Bài toán về năng suất lao động. Bài 4: Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất). Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Cho: Cùng khối lượng công việc, cùng năng suất lao động. Đội I hoàn thành công việc: 4 ngày. Đội II hoàn thành công việc: 6 ngày. Đội III hoàn thành công việc: 8 ngày. Số máy đội I nhiều hơn số máy đội II: 2 máy. Hỏi: Mỗi đội có bao nhiêu máy? Lời giải: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x, y, z (x,y,z Z+) Vì với cùng khối lượng công việc, cùng năng suất nên số lượng máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Theo bài ra ta có: x – y = 2 và 4x = 6y = 8z Trả lời: Số máy của các đội lần lượt lầ 6, 4, 3 Cách 1: Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc phương pháp: - Giải bài toán về số lượng hàng hoá và giá cả cần chú ý đến tỉ số giá cả. - Bài toán về năng suất lao động cần chú ý đến tích không đổi giữa hai giá trị tương ứng. Bài tập về nhà: Bài 22, 23 (tr 62 – SGK) Bài 22 (Tr 62 – SGK): Một bánh răng cưa có 20 răng quay 1 phút được 60 vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có x răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. Hãy biểu diễn y qua x. Hướng dẫn: Bài 23(Tr 62-SGK): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính 25 cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng? Hướng dẫn:

File đính kèm:

  • pptluyen tap toan ti le nghich.ppt
Giáo án liên quan