Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 4 đến tiết 29

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết trồng cây hoặc trồng cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.

2. Kĩ năng

- Làm việc theo nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh yêu thích toán học biết áp dụng toán học vào thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Chia lớp thành 4 tổ, phân công tổ trưởng, tổ phó

- HS: mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc, mỗi cọc dài 1,5m, 1 dây dọi.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

docx64 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 4 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/10/2011 Ngày giảng: 04/10/2011(Dạy bù - buổi chiều) TIẾT 4+5: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết trồng cây hoặc trồng cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. 2. Kĩ năng - Làm việc theo nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích toán học biết áp dụng toán học vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ - GV: Chia lớp thành 4 tổ, phân công tổ trưởng, tổ phó - HS: mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc, mỗi cọc dài 1,5m, 1 dây dọi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số:……. Vắng:……………………………………………………… 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của 4 tổ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành GV nêu nhiệm vụ thực hành: GV: Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu trước toàn lớp: ? Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Cách làm: SGK GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C) Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà giáo viên cho trước. 1. Nhiệm vụ - Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B 2.Chuẩn bị Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. 3. Hướng dẫn cách làm Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hoạt động 2: HS thực hành ngoài trời Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1. Chuẩn bị thực hành: Dụng cụ đủ, đúng theo yêu cầu hay không 2. Thái độ , ý thức thực hành 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình HS: thực hành GV: quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hành 4. Thực hành Biên bản thực hành Nhóm:…………. 1. Chuẩn bị thực hành: Dụng cụ đủ, đúng theo yêu cầu hay không: ……………………………………………… 2. Thái độ , ý thức thực hành: ……………………………………………… 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình 4. Củng cố GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. 5. Hướng dẫn học ở nhà Vệ sinh chân tay sạch sẽ Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định. Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng. Đọc trước nội dung bài mới “Tia”. ========================================================= Ngày soạn: 10/10/2011 Ngày giảng: 11/10/2011(Dạy bù - buổi chiều) TIẾT 6: TIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Kĩ năng - Học sinh biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia. - Nhận biết được tia trong hình vẽ. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS : Thước thẳng, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……. Vắng:……………………………………………………… 2. Kiểm tra(4’) Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Trả lời: A B Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia (10’) GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy - Điểm O Î xy GV: dùng phấn màu xanh tô điểm O và phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và các phần đường thẳng này là một tia gốc O. HS: vẽ hình vào vở HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox. GV: Dùng phấn màu vàng tô đậm điểm O và phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên. HS: đọc định nghĩa trong SGK. - Thế nào là một tia gốc O ? GV: giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy). Nhấn mạnh - Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x - Khi đọc tên tia thì đọc tên gốc trước Củng cố bằng bài tập 25. 1) Tia góc O x O y Khái niệm tia: (sgk/111) Tên : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox) Tia Oy(còn gọi là nửa đường thẳng Oy) Bài 25 A B A B A B Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (10’) GV: y/cầu hs vẽ hình theo các y/c sau: - Vẽ đường thẳng xy - Lấy AÎ xy, B Îxy HS: TL các câu hỏi: ? Nêu tên các tia có trên hình vừa vẽ GV: g/thiệu hai tia Ax và Ay là hai tia đối nhau HS: đọc nhận xét GV: chuẩn kt: hai tia đối nhau nếu thỏa mãn 2 điều kiện: - Tạo thành một đường thẳng - Chung gốc. HS: làm ?1 * Quan sát hình vẽ 28 rồi trả lời. (có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: hai tia trùng nhau). 2) Hai tia đối nhau A B x . . y Hình 28 SGK Nhận xét : (SGK) ?1 - Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì chúng không chung gốc. - Ax và Ay; Bx và By là hai tia đối nhau Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (10’) GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau . * Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK. x A B y GV giới thiệu hai tia phân biệt. Củng cố ?2 SGK 3. Hai tia trùng nhau - Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung - Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau A B x Hình 29sgk ?2 y B O A x Hình 30sgk a) Tia OB trùng với tia Oy b) Tia Ox, Ax không trùng nhau vì có những điểm không là điểm chung của hai tia. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì hai tia không tạo thành một đường thẳng. 4. Củng cố (9’) GV: Y/cầu hs làm bài tập - Vẽ hai tia chung gốc? Có mấy trường hợp hình vẽ? - Nhận biết hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau trên hình vừa vẽ. - Làm bài tập 23sgk 5. Hướng dẫn về nhà (1’) Hiểu thế nào là một tia gốc O Phân biệt tia khác với đường thẳng Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113) ========================================================= Ngày soạn: 10/10/2011 Ngày giảng: 11/10/2011(Dạy bù - buổi chiều) TIẾT 7: ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết định nghĩa đoạn thẳng 2. Kĩ năng - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ. - HS: SGK, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/…. Vắng:……………………………………………………… 2. Kiểm tra (không) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng (15’) GV: y/cầu hs: - Vẽ hai điểm A,B - Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A, B - Lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B GV: Hình vừa vẽ là đoạn thẳng ?Vậy đoạn thẳng AB là hình gồm như thế nào? GV: - Giới thiệu cách đọc tên đoạn thẳng - Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút) GV: Y/c hs làm bài tập 33(Sgk/115) GV: Treo bảng phụ HS: lên điền GV: Y/cầu hs làm bài 34 để nhận dạng đoạn thẳng Hs: vẽ hình và trả lời GV: Cho hs làm bài 38 để phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Định nghĩa: (Sgk/115) Đọc là: Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA) A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB Bài 33 (Sgk/115) a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm R, S được gọi là đoạn thẳng R, S Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS b) Đoạn thẳng P, Q là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P, Q. Bài 34 (Sgk/116) Có 3 đoạn thẳng là AB; AC; BC Bài 38 (Sgk/116) HĐ 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ( 15’) GV: y/cầu HS quan sát hình 33, 34, 35 sgk và mô tả các hình vẽ đó HS: Mô tả từng trường hợp hình vẽ Tìm giao điểm trong mỗi trường hợp. GV:Treo bảng phụ sau: HS: quan sát và trả lời GV: Y/c học sinh làm bài 35 Sgk/116 HS: Trả lời miệng ở các trường hợp đúng theo yêu cầu đầu bài. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao điểm là I Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là K. Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là H Bài tập Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Bài 35 (Sgk/ 116) a.Sai b.Sai c.Sai d. Đúng 4. Củng cố (2’) GV: Khắc sâu KT của bài 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng. - Làm các bài tập 37, 39 sgk/116. - Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng”. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 17/10/2011 Ngày giảng: 18/10/2011 TIẾT 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì? - Hs biết sự khác nhau giữa đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng. 2. Kĩ năng - Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận khi đo II. CHUẨN BỊ GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ HS: SGK, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/…. Vắng:……………………………………………………… 2. Kiểm tra (5’) Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ một đoạn thẳng , đặt tên. Hình vẽ sau có mấy đoạn thẳng, đọc tên các đoạn thẳng đó? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng (10’) Nghiên cứu nội dung cách đo độ dài đoạn thẳng và nêu các bước đo. HS: để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau: + Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A;B sao cho vạch số O trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước thì vạch đó chỉ độ dài đoạn thẳng AB. ? Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ?độ dài đó là số dương hay âm? GV: Nhấn mạnh: - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. ? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? ? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ở chỗ nào? 1. Đo đoạn thẳng Cách đo + Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số O trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn 56mm ta nói - Độ dài AB bằng 56mm. Kí hiệu: AB = 56mm - Hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56mm - Hoặc A cách B một khoảng bằng 56mm Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng (25’) GV:thực hiện đo độ dài bút chì và bút bi em cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không? Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. HS: Đọc nội dung so sánh đoạn thẳng SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng kia? Kí hiệu? GV: Y/c hs làm ?1 và bài 42 HS: Làm ?2, ?3 2. So sánh hai đoạn thẳng Giả sử: AB= 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm Ta nói: - Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau. Kí hiệu: AB = CD - Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí hiệu:EG> CD - Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí hiệu: AB<EG ?1 a) EF = GH; AB = IK b) EF < CD Bài 42 (Sgk/119) AB = AC ?2 a) Thước dây b) Thước gấp c) Thước xích ?3 1inch = 25,4mm Bài 43: (Sgk/119) Hình 45: AC; AB; BC Hình 46: AB; BC; CD; ADo 4. Củng cố (2’) GV: Khắc sâu KT của bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng. - Cách đo đoạn thẳng. - Cách so sánh hai đoạn thẳng. - Làm bài tập 40,41, 44,45 ( Sgk/119) ========================================================= Ngày soạn:17/10/2011 Ngày giảng: 18/10/2011 (Dạy bù - buổi chiều) TIẾT 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB =AB và ngược lại. 2. Kĩ năng - Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận dạng“Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số thì suy ra số còn lại “ 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ , thước cuộn, thước gấp, thước chữ A. HS: SGK, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/…. Vắng:……………………………………………………… 2. Kiểm tra (10’) ? Để so sánh hai hay nhiều đoạn thẳng ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu 2 hs làm bài tập sau: HS1: 1. Vẽ 3 điểm A, M, B với M nằm giữa A và B. 2. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên? 3. Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ. 4. So sánh độ dài AM + MB với AB? HS 2: 1. Vẽ 3 điểm A, M, B thẳng hàng với M không nằm giữa A và B 2. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên? 3. Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ. 4. So sánh độ dài AM + MB với AB? GV đặt vấn đề: Khi nào thì AM +MB = AB? => tìm hiểu bài mới 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B ( 10’) GV: Y/cầu hs thực hiện ?1 GV: treo bảng phụ a) AM= …; MB=…….; AB=…… AM +MB = …………….……… =>AM +MB…….. ..AB b) AM= ……; MB=…; AB =……. AM +MB = …………….……… =>AM +MB…….. ..AB HS: đo hình vẽ trong sgk rồi 2hs lên bảng điền kết quả vào bảng phụ =>AM + MB = AB GV: Từ kết quả phần bài tập của 2 bạn và kết quả ?1 em có nhận xét gì? 1. Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? ?1 a) AM = 2cm; MB = 3cm; AB = 5cm AM +MB = 2+3=5(cm) =>AM +MB = AB b) AM = 1,5cm; MB = 3,5cm; AB = 5cm AM +MB = 1,5 + 3,5=5(cm) =>AM +MB = AB Nhận xét : Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB Hoạt động 2: Vận dụng, củng cố kiến thức (15’) GV:Yêu cầu học sinh làm bài 46, 47, 50 sgk Bài 46 (sgk/121) Vì N thuộc là một điểm của đoạn thẳng IK nên IN + NK =IK Thay IN=3cm, NK = 6cm Ta được IK = 3+6=9(cm) Bài 47(SGK- 121) Giải Vì M nằm giữa E và F nên ta có EM + MF = EF Hay: 4 + MF = 8 => MF = 8 - 4 = 4cm Vậy EM = MF Bài 50 (sgk/121) Ba điểm V, A, T thẳng hàng. nếu TV +VA = TA thì điểm V nằm giữa hai điểm T và A Hoạt động 3: Giới thiệu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đ ất (6’) GV: Trong thực tế muốn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B khá xa nhau , ta phải làm như thế nào? GV: Với nhận biết qua thực tế cùng với việc nghiên cứu SGK yêu cầu học sinh chỉ ra những dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm (Hai điểm gần có khoảng cách nhỏ hơn độ dài của thước , hai điểm có khoảng cách lớn hơn độ dài của thước) GV: Để đo độ dài lớp học hay kích thước sân trường em làm như thế nào? có thể dùng dụng cụ gì để đo? 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (Sgk/121) 4. Củng cố (2’) GV: khắc sâu kiến thức bài học 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1’) - Tìm hiểu thêm các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất - Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại. - Về nhà làm các bài tập 48,49, 51, 52 ( SGK /121-122) ======================================================== Ngày soạn: 17/10/2011 Ngày giảng: 18/10/2011(Dạy bù - buổi chiều) TIẾT 10: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khắc sâu kiến thức: nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB =AB qua một số bài tập. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trình bày bài. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/…. Vắng:……………………………………………………… 2. Kiểm tra (15’) Đề bài Câu 1: (2,0đ) Xem hình 1. Dùng kí hiệu Î hoặc Ï điền vào chỗ trống cho thích hợp O……… đường thẳng RS R………. đường thẳng ST S……… . đường thẳngOT T………. đường thẳng SR Câu 2: (3,0đ) Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy a) Lấy A Î Ox, B ÎOy. Viết tên các tia trùng với tia Ay b) Hai tia Ax và By có đối nhau không? Vì sao? Câu 3: (5,0 đ) Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2cm, PQ =3cm. a) Tính MQ? b) So sánh PM và MQ. Đáp án- biểu điểm Câu Đáp án Điểm 1 OÏ đường thẳng RS RÎ đường thẳng ST SÏ đường thẳngOT TÎ đường thẳng SR 0,5 0,5 0,5 0,5 2 Vẽ hình đúng 1,0 a) Các tia trùng với tia Ay là: AB 1,0 b) Hai tia Ax và By không đối nhau vì chúng không chung gốc 1,0 3 1,0 a) Vì PM<PQ nên M nằm giữa P và Q Vì M nằm giữa P và Q nên ta có: PM+MQ=PQ Thay số ta được 2+MQ =3 =>MQ =3-2 = 1(cm) 2,0 b) PM >MQ 2,0 3.Bài mới (25’) Hoạt động của GV và HS Nội dung Yêu cầu học sinh làm bài 49 Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết rằng AN = BM . So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp Đầu bài cho biết gì? yêu cầu tìm gì? Gọi học sinh lên bảng làm. GV: yêu cầu học sinh làm bài 47(SBT) Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng.Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu: a.AC + CB = AB b. AB + BC = AC c. BA + AC = BC GV: Yêu cầu học sinh làm bài 48(SBT) Cho 3 điểm A,B,M biết AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm Chứng tỏ rằng : a. Trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b. A, B , M không thẳng hàng. Yêu cầu học sinh làm bài 52(SGK) A B Quan sát và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất? Tại sao? Bài 49( SGK /121) a. M nằm giữa A và B => AM + MB = AB ( Theo nhận xét) => AM = AB - BM(1) N nằm giữa A và B => AN + NB = AB ( theo nhận xét) => BN = AB - AN ( 2) Mà AN = BM (3) Từ (1); (2); (3) ta có AM = BN Bài 47(SBT) a.Đểm C nằm giữa 2 điểm A; B b.Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C c.Điểm A nằm giữa 2 điểm B;C Bài 48 (SBT) Theo đầu bài AM = 3,7cm MB = 2,3 cm; AB = 5cm 3,7 + 2,3 5 => AM + MB AB => M không nằm giữa A ; B 2,3,+5 3,7 => BM + AB AM => B không nằm giữa M ; A 3,7 + 5 2,3 => AM + AB MB => A không nằm giữa M;B => Trong 3 điểm A;B;M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b.Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại tức 3 điểm A,M,B không thẳng hàng. Bài 52 (SGK) Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất 4 .Củng cố (1’) GV nhắc lại cách giải các dạng bài tập đã chữa Nhấn mạnh cho hs cách trình bày bài 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học kĩ lý thuyết - Làm các bài tập 44;45;49;50;51(SBT) - Hướng dẫn bài 44: Ta lấy 3 điểm tuỳ ý trên một đường thẳng nào đó. Có thể đo AB; AC rồi suy ra BC , hoặc BC, AC rồi suy ra AB , hoặc AB, BC rồi suy ra AC ========================================================= Ngày soạn: 27/10/2011 Ngày giảng: 28/10/2011 TIẾT 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh nắm vững kiến thức: - Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM =m ( đơn vị đo độ dài ) m > 0 - Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a <b thì M nằm giữa O và N 2. Kĩ năng - Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, Thước thẳng,com pa, bảng phụ. Hs: SGK, thước thẳng, compa III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/38. Vắng:……………………………………………………… 2. Kiểm tra (10’) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? Chữa bài tập: Trên một đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V, A,T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm ; VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm (15’) Ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào? HS: - Mút O đã biết - Cần xác định mút M ? Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào? HS: TL GV: y/c hs - Vẽ tia 0x tùy ý. - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia MO =2cm. Nói cách làm. - Dùng compa xác định vị trí điểm M trên tia 0x sao cho 0M =2cm. Nói cách làm. Qua cách vẽ em rút ra nhận xét gì? GV nhấn mạnh: trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài) GV: g/thiệu ví dụ 2 Hs: nêu cách vẽ GV: cùng thực hiện, hs quan sát và thực hiện GV: Có những cách vẽ nào? 2 HS: lên bảng thực hiện vẽ theo hai cách HS: Quan sát hình vẽ hãy cho biết vị trí của 3 điểm O, M, N , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia Ví dụ 1 Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM=2cm Cách 1( dùng thước chia khoảng) - Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số O trùng với gốc O. - Vạch (2cm) của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M Cách 2: (Có thể dùng compa và thước thẳng) Nhận xét Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài) Ví dụ2: Cho đoạn thẳng AB .Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD=AB Cách vẽ -Vẽ tia Cy bất kì -Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước. - Giữ độ mở compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ. Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2,5cm ON = 3cm Cách 1: dùng thước thẳng có độ dài Cách 2: dùng thước và compa Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng OM và ON trên tia Ox (15’) GV: Nếu trên tia Ox có OM = a; ON = b 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M GV: yêu cầu học sinh làm bài 53 (SGK/124) Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm; ON = 6cm tính MN, so sánh OM và MN ?Để so sánh OM và ON ta làm như thế nào? HS: Cần tính OM , ON rồi so sánh. GV: Yêu cầu học sinh làm 54(SGK- 124) Trên tia Ox, vẽ 3 đoạn thẳng OA; OB; OC sao cho OA = 2cm; OB = 5cm; OC=8cm. So sánh BC và BA GV: Tương tự để so sánh BC và BA ta cũng làm như thế nào? ? Hãy lên bảng thực hiện? 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; ON = 3cm. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Giải M nằm giữa O và N (vì 2cm <3 cm) Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a; ON = b nếu 0< a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N Bài 53 (SGK- 124) Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm; ON = 6cm Tính MN, so sánh OM và MN Giải Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N => OM+ MN= ON 3 + MN = 6 => MN = 6 - 3= 3cm Vậy MN = OM Bài 54 (SGK- 124) Trên tia Ox, vẽ 3 đoạn thẳng OA;OB;OC sao cho OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 8cm .So sánh BC và BA Giải Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B => OA+ AB = OB => AB = 5- 2 = 3cm Vì OB < OC nên B nằm giữa O và C => OB + BC = OC BC= 8- 5= 3cm Vậy BC = BA ( 3cm) 4. Củng cố (3’) GV khắc sâu kiến thức của bài 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1’) - Bài học hôm naydcho ta biết thêm dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là.( Nếu O,M.N thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N) - Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết đọ dài ( cả dùng thước và compa) - Làm bài tập 53,57,59(SGK) ========================================================= Ngày soạn: 31/10/2011 Ngày giảng: 01/11/2011 TIẾT 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì. - Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng - Học sinh biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, compa, sợi dây, thanh gỗ. HS: SGK, thước thẳng, dây, thanh gỗ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:……/38. Vắng:……………………………………………………… 2. Kiểm tra (10’) Cho hình vẽ (AM = 2cm; MB = 2cm) 1. Đo độ dài AM = ? MB = ? So sánh MA ; MB 2.Tính AB Trả lời 1. AM = 2cm; MB = 2cm Vậy AM = MB 2. M nằm giữa A và B => MA + MB = AB AB = 2 + 2 = 4cm 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng (10’) Em có nhận xét gì về vị trí của M đối với A,B ? HS: M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A,B GV: M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB ? M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? HS: M nằm giữa 2 điểm A ,B và M cách đều A,B ? Nếu M nằm giữa A,B thì tương ứng ta có đẳng thức nào? HS: MA + MB = AB ? Tương tự M cách đều A,B ta có đẳng thức nào? HS: MA = MB Bài tập củng cố: Làm bài 60 Bài cho biết những gì ? yêu cầu làm những gì? HS: Tóm tắt đề bài GV: yêu cầu học sinh vẽ hình . GV: Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó? 1. Trung điểm của đoạn thẳng Định nghĩa: (SGK- 124) M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A và B (MA+MB = AB) M cách đều A và B ( MA = MB) Trung điểm của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB. Bài 60 (SGK /118) Cho tia Ox; A,B thuộc tia Ox; OA=2cm ; OB = 4cm a) Điểm Acó nằm giữa hai điểm O và B không? b)So sánh OA và AB c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao? Giải a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B(vì OA < OB) b) Theo câu a) A nằm giữa O và B => OA + AB = OB => 2 + AB = 4 => AB = 2cm => OA = OB ( vì cùng = 2cm) c) Từ câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB Chú ý: Một

File đính kèm:

  • docxHinh 6 ca nam 2 cot.docx
Giáo án liên quan