I. MỤC TIÊU:
F Rèn luyện cho HS phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
F Luyện cho HS nhận biết tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; củng cố điểm nằm giữa, cùng phía, khác phía qua đọc hình.
F Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, đọc hình.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ .
HS: Học bài củ, xem trước bài mới, thước thẳng
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 6, 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06 Ngày soạn :
Tiết : 06 § 5. LUYỆN TẬP . Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU:
Rèn luyện cho HS phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
Luyện cho HS nhận biết tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; củng cố điểm nằm giữa, cùng phía, khác phía qua đọc hình.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, đọc hình.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ….
HS: Học bài củ, xem trước bài mới, thước thẳng…
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, …
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ 1: Kiểm tra (treo bảng phụ)
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
-Chỉ ra và viết 2 tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
-Viết tên hai tia đối nhau. Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Gv nhận xét ghi điểm.
HĐ 2: Luyện tập
Dạng 1: nhận biết các khái niệm
Bài 26:
- Gọi hs đọc đề, hs khác lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào tập
- ta có thể vẽ mấy tr. Hợp điểm M
- gọi hs đứng tại chỗ đọc câu hỏi và trả lời.
- Gọi hs nhận xét.
Bài 29.
- 1 hs đọc đề, 1 hs lên bảng vẽ hình
Gọi hs trả lời các câu a, b.
Gọi hs nhận xét.
Bài 31.
Cho hs thảo luận nhóm (4’)
- đại diện nhóm tr. Bày kết quả
- các nhóm khác nhận xét bài .
Ta có thể vẽ được mấy tia Ay thỏa y/c của đề.
Gv: để giải được bài tập dạng này ta cần nắm vững kiến thức nào?
Dạng 2: Bài tập sử dụng ngôn ngữ
Bài 27.
Gọi hs đứng tại chỗ đọc đề và trả lời
gọi hs nhận xét.
Bài 30:
Treo bảng phụ gọi hs lên bảng đền vào chỗ trống
Bài 32
Treo đề bài trên bảng gọi hs cho biết đúng sai
- các câu còn lại sai vì sao ?
- Hs trả lời gv có thể vẽ hình minh họa thêm.
Ta thấy hai tia đối nhau thì phải thỏa đk gì?
GV: Để giải tốt BT dạng này ta cần nắm vững yếu tố nào?
1 HS lên bảng trình bày và vẽ hình.
Cả lớp vẽ hình trên vở nháp, nhận xét.
1 hs lên bảng vẽ hình
Hoặc
Hs nhận xét.
Bài 29
Hs nhận xét
Bài 31
Các nhóm thảo luận
- Ta có vẽ được 2 tia oy thỏa mãn y/c của đề.
Cần nắm vững quan hệ giữa ba điểm , hai tia đối nhau , trùng nhau, và vẽ hình.
- Hs đọc đề và trả lời.
Hs khác nhận xét.
Bài 30:
2 Hs lên bảng điền vào chỗ trống
Bài 32
Hs đọc đề bài
Câu c là câu đúng,
Hs giải thích câu sai tại sao
- chung gốc và tạo thành đường thẳng.
- Nắm vững các khái niệm về tia, hai tia đối nhau, trùng nhau, và diễn đạt được khái niệm về tia một cách linh hoạt.
Kiểm tra:
-Hai tia chung gốc O: Ox, Oy.
-Hai tia đối nhau: Ox, Oy.
-Hai tia chung gốc có đặc điểm là chung gốc và tạo thành đường thẳng.
Luyện tập :
Dạng 1: nhận biết các khái niệm
Bài 26:
a) hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A
b) điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc điểm B nằm giữa 2 điểm A và M.
Bài 29.
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C
b) Điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
Bài 31
Dạng 2: Bài tập sử dụng ngôn ngữ
Bài 27
a) Tia AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A
b)… là một tia góc A.
Bài 30
a) … hai tia đối nhau Ox và Oy
b) Điểm O nằm giữa …
Bài 32.
sai
sai
Đúng
HĐ 3. Hướng dẫn về nhà:
- Tự ôn lại các nội dung đã học về: điểm, tia, đường thẳng.
- Xem lại các dạng btập đã làm.
- Làm bài tập: 28 SGK; các bài 24, 26, 28 (SBT tr 99).
- xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. hai đường thẳng cắt nhau có mấy điểm chung.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần: 07 Ngày soạn :
Tiết : 07 § 6. ĐOẠN THẲNG Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU:
Hs biết định nghĩa đoạn thẳng. Nhận biết được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng cắt tia, cắt đg th
Biết vẽ đoạn thẳng. Nhận dạng đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng.
Vẽ cẩn thận và chính xác, Biết mô tả hình bằng cách diễn đạt khác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ….
HS: Học bài củ, xem trước bài mới, thước thẳng…
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm trong bàn, …
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1. Kiểm tra:
- Vẽ đường thẳng AB
- Vẽ điểm C nằm giữa 2 điểm A vàB
? Có thể vẽ được bao nhiêu điểm khác C nằm giữa 2 điểm A và B
Gọi hs nhận xét, phê điểm.
Gv: đường thẳng AB nếu bị giới hạn tại A, tại B được gọi là gì? Chúng ta sang bài mới.
HĐ 2. Đoạn thẳng AB là gì ?
Gv hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB: -Lấy hai điểm A, B.
-Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. dùng phấn vạch từ điểm A, đến điểm B.
-Hình trên gồm mấy điểm?
Vậy em nào có thể nêu khái niệm đoạn thẳng AB
Btập 33 (Bảng phụ).
Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
Gọi hs khác nhận xét
Bài 34: cho hình vẽ.
a)hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả
b) gọi tên các đoạn thẳng ấy
c) hãy tô màu đoạn thẳng BC.
HĐ 3. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
- Gv treo bảng phụ có vẽ các hinh 33,34,35 ở SGK
- Ta thấy đoạn thẳng AB và CD có mấy điểm chung
- Hai đoạn thẳng có một điểm chung ta nói chúng cắt nhau và điểm chung đó gọi là giao điểm.
- Gọi hs lên bảng vẽ hai đoạn thẳng EF và MN cắt nhau tại giao điểm I
- Tương tự gọi hs vẽ đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng.
Gv giới thiệu các dạng khác của hình vẽ.
Các em có nhận xét gì về các hv trên. Gợi ý đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại mút C của đoạn thẳng CD (tương tự của các hình khác)
Ta thấy 2 đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
HĐ 4: Củng cố
Bài 36: (cho hs thảo luận nhóm)
- treo đề bài lên bảng, gọi hs đọc đề
- gọi đại diện nhóm nhận xét bài của nhau.
Bài 38 (treo bảng phụ)
Gọi hs lên bảng thực hiện
Gọi hs nhận xét
GV: hãy cho biết sự khác nhau giữa đoạn thẳng tia và đường thẳng
HĐ 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài như SGK và vở ghi.
- Vẽ lại các trường hợp cắt .
Làm bài tập: 37 SGK
32, 36 SBT
Chuẩn bị: thước thẳng có chia vạch.
1 HS lên bảng trình bày và vẽ hình.
Cả lớp vẽ hình trên vở nháp, nhận xét.
Hs vẽ hình vào tập
- Gồm điểm A, B và vô số điiểm nằm giữa hai điểm A, B
- Hs trả lời như SGK
Bài 33:
Hs đứng tại chỗ trả lời.
- hs nhận xét.
Bài 34:
Hs đứng tại chỗ trả lời
a) Có ba đoạn thẳng tất cả
b) AB, BC, CA
c) Hs lên bảng tô màu.
Hs khác nhận xét.
Hs quan sát hình vẽ và trả lời
- có 1 điểm chung
- Hs theo dõi
1 HS lên bảng.
Hs lên bảng vẽ hình
Quan sát ghi nhớ.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
Hai đoạn thẳng cắt nhau khi có 1 điểm chung.
Bài 36
Hs thảo luận nhóm (4’)
Hs nhận xét bài của nhau.
Bài 38:
1 hs lên bảng thực hiện
- đường thẳng không bị giới hạn ở hai phía, tia bị giới hạn một phía, còn đoạn thẳng bị giới hạn ở cả hai phía.
Kiểm tra:
? Có thể vẽ được nhiều điểm (khác C) nằm giữa hai điểm A và B
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
-Đoạn thẳng AB: là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
-Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi là hai mút ( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
- Hai đoạn thẳng EF và MN cắt nhau tại giao điểm I
- Đoạn thẳng AB cắt tia Oy tại giao điểm K
- Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng mn tại giao điểm H.
Bài 36:
a) Đường thẳng a không có đi qua mút của đoạn thẳng nào cả
b) Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và AC
c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC
Bài 38:
RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần: 8 Ngày soạn :
Tiết: 08 §7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU:
Hs biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, thước dây, phấn màu, bảng phụ….
HS: Học bài củ, xem trước bài mới, thước thẳng, …
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, …
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ 1: Kiểm tra: (bảng phụ)
a) Đoạn thẳng AB là gì ?
b) Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng hãy vẽ các đoạn thẳng AB, BC, AC.
c) Vẽ đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và BC
gọi hs nhận xét , gv phê điểm.
GV: Ta đã biết đoạn thẳng còn độ dài đoạn thẳng ra sao ?
HĐ 2: Đo đoạn thẳng:
- Gv cho HS nêu một số dụng cụ để đo độ dài đoạn thẳng.
- Qui ước đơn vị đo (trên bảng
1 dm tương ứng dưới tập 1cm)
- y/c mỗi hs tự vẽ đoạn thẳng AB rồi đo đoạn thẳng đó.
- Gọi vài hs đọc kq đo đoạn thẳng của mình
- treo bảng phụ
- Đoạn thẳng AB trên hình có độ dài ? cm, ? mm
Vậy để đo đoạn thẳng AB ta thực hiện như thế nào?
- Gv sửa sai cho hs (nếu có)
AB =35 mm ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B là
35 mm
Gv Mỗi đoạn thẳng có mấy số đo. Số đo ấy như thế nào?
Gv giới thiệu số lớn hơn 0 được gọi là số dương.
Treo bảng phụ có ghi ?1 gọi hs lên bảng thực hiện đo đoạn thẳng
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào đâu?
HĐ 3. So sánh hai đoạn thẳng :
Để so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào đâu ?
Khi nào ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau ?
GV nêu Vd gọi HS trả lời so sánh các đoạn thẳng.
- Cho HS thực hiện ?2. Nhận dạng các loại thước.
- Thực hiện ?3 kiểm tra một inch bằng bao nhiêu mm
HĐ 4. củng cố:
Btập 42: hs đo các hình ở SGK và trả lời.
Gọi hs nhận xét.
Btập 44
- gọi hs đọc đề
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong bàn
Gọi đại diện bàn lên bảng sửa bài.
1 hs lên bảng thực hiện
- cả lớp thực hiện vào tập và nhận xét bài làm trên bảng.
- hs nhận xét bài làm của bạn.
Thước thẳng, thước dây, thước cuộn….
Thực hiện đo độ dài đoạn thẳng AB nêu cách đo.
- Hs trả lời
- Doạn thẳng AB có độ dài 3,5 cm
- hs nêu các bước đo như phần bên
- Có một số đo. Số đo đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
?1.CD=40 mm,GH=17mm
EF=17 mm, AB= 2,8 cm IK= 2,8 cm
b) EF ngắn hơn CD
Dựa vào độ dài của chúng.
Khi độ dai của chúng bằng nhau.
- Hs đứng tại chỗ thực hiện y/c của GV.
?2 a/ thước dây
b/ thước gấp
c/ thước xích.
?3 1 inch = 25 mm
Bài 42
Dùng thước đo độ dài các hình .
Bài 44:
- Hs thảo luận trong bàn
- Hs lên bảng trình bày
Kiểm tra:
Hs nêu khái niệm đoạn thẳng AB như SGK.
1. Đo đoạn thẳng:
- Để đo độ dài đoạn thẳng người ta dùng thước đo thẳng có chia khoảng.
* Cách đo đoạn thẳng AB :
- Đặt cách thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0 của thước
- Xem điểm B trùng với vạch nào của thước.
Giả sử điểm B trùng với vạch 35mm, ta nói đoạn thẳng AB dài 35 mm và viết : AB = 35 mm
Nhậnxét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
2. So sánh hai đoạn thẳng :
Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh các độ dài của chúng.
Vd: Cho AB=3 cm, CD=3 cm và MN = 4 cm
Ta nói:
- Đoạn thẳng AB và CD bằng nhau, ta viết AB=CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn MN, ta viết AB AB)
Btập 42:
AB = AC = 2,8 cm
Bài 44:
a/ AD>CD>CB>AB
b/ chu vi của hình ABCD bằng:
AB+BC + CD + DA
= 12+16+25+31 = 84 mm =8,4 cm
* HĐ 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài như SGK và vở ghi. Nắm vững cách đo 1 đoạn thẳng và ghi kí hiệu
- Làm bài tập: 43; 45 SGK; 41; 42 SBT
BT: Trên đường thẳng a lấy 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả. Hãy đo độ dài các đoạn thẳng đó rồi so sánh (AM + MB) với AB .
RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- tiet 6 -7-8.doc