Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 8 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng

I- MỤC TIÊU

-HS biết được mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định lớn hơn 0

-Hs biết sử dụng thước đo đọ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng.

-Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng.

II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: thước thẳng, thước đo độ dài (thước dây, thước gấp, thước có đơn vị inch)

HS: thước thẳng có chia độ dài, thước dây.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 8 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27-10-2007 Ngày dạy: 03-11-2007 Tiết 8: Đ7 Độ dài đoạn thẳng I- Mục tiêu -HS biết được mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định lớn hơn 0 -Hs biết sử dụng thước đo đọ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng. -Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng. II- Chuẩn bị của GV và HS GV: thước thẳng, thước đo độ dài (thước dây, thước gấp, thước có đơn vị inch) HS: thước thẳng có chia độ dài, thước dây. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: A. Kiểm tra GV nêu câu hỏi 1. Chữa bài tập 36 sgk 2. vẽ đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ và nêu định nghĩa về đoạn thẳng AB B- Bài giảng HĐ2: Đặt vấn đề: GV vẽ hai đoạn thẳng lên bảng, nêu câu hỏi: Làm thế nào để so sánh được hai đoạn thẳng, so sánh được cái gì? HĐ3: 1. Đo đoạn thẳng ? Nêu cách đo độ dài của đoạn thẳng AB? Gv chốt lại cách đo độ dài của đoạn thẳng AB GV cho 1 HS khác lên đo lại đọ dài đoạn thẳng AB trên bảng và cho HS dưới lớp đo độ dài đoạn thẳng của bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả đo của bạn ? Các em có kết luận gì về độ dài của một đoạn thẳng GV thông báo và ghi bảng “Mỗi đoạn thẳng có một độ dài, độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0” kí hiệu AB Theo em đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ntn? GV thông báo: Đoạn thẳng là một hình còn độ dài đoạn thẳng là một số GV thông báo: Độ dài đoạn thẳng AB và khoảng cách giữa A và B có chỗ khác nhau (khoảng cách có thể bằng 0) HS1: Chữa bài 36 sgk HS2: Lên bảng trình bày câu 2 HS dưới lớp vẽ 1 đoạn thẳng AB sau đó hãy đo độ dài của đoạn thẳng AB vừa vẽ. HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB và ghi kết quả đo được bên cạnh đoạn AB. HS trả lời HS khác nhận xét cách đo của bạn HS khác lên đo lại đọ dài đoạn thẳng AB trên bảng HS: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định HS suy nghĩ và trả lời HĐ 4: 2- So sánh hai đoạn thẳng Cho HS đo độ dài 3 đoạn thẳng AB, CD,EG trong hình 40 sgk ? Từ kết quả đo được các em rút ra kết luận gì về hai đoạn thẳng : AB và CD; EG và CD, AB và EG GV vẽ hình lên bảng và ghi bảng Ta có: AB = 3sm; CD = 3cm; EG = 4cm Nên: AB = CD EG > CD AB <EG ? Hai đoạn thẳng được gọi là bằng nhau khi nào? * Củng cố Làm ?1 sgk GV yêu cầu HS làm và nêu câu trả lời GV hướng dẫn HS cách đánh dấu giống nhau cho 2 đoạn thẳng bằng nhau. HS đo độ dài các đoạn thẳng AB,CD,EG trong hình 40 sgk HS suy nghĩa và trả lời HS khi cung có cùng một số đo độ dài HS tiến hành đo độ dài các đoạn thẳng trên hình 41 sgk và lần lượt trả lời các câu hỏi a,b HĐ 5; 3.Các dụng cụ đo độ dài GV cho HS quan sát các dụng cụ đo độ dài trong hình 42 sgk và trả lời câu hỏi ?2 GV cho HS làm ?3 GV giới thiệu các mẫu thước đo độ dài thường gặp trong đời sống HS quan sát và l câu hỏi ?2 sgk HS kiểm tra độ dài của 1 inch và báo cáo kết quả đo được C - Củng cố ? để đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm ntn? đọ dài của một đoạn thẳng là gì? ? Để so sánh độ dài của 2 đoạn thẳng ta làm ntn? Làm bài 43,44 sgk HS trả lời HS trả lời D- Hướng dẫn về nhà Học bài theo sgk và làm bài tập 40,42,45 sgk

File đính kèm:

  • docHinh 6 t8.doc
Giáo án liên quan