Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học (Trọn bộ) - Trường THCS Tân Thịnh

.Mục tiêu:

*Kiến thức:

-HS hiểu điểm là gì ? đường thẳng là gì ?

-Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng.

-Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng các kí hiệu

*Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng vẽ điểm, đường thẳng

*Thái độ:

-Yêu thích môn học, tìm hiểu về điểm, đường thẳng trong thực tế.

II.Chuẩn bị:

*GV: SGK; thước thẳng

*HS: Tìm hiểu về điểm, đường thẳng

 

doc80 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học (Trọn bộ) - Trường THCS Tân Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - Đoạn thẳng Tiết 1 . Đ 1 . Điểm . Đường thẳng I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS hiểu điểm là gì ? đường thẳng là gì ? -Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng. -Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng các kí hiệu *Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ điểm, đường thẳng *Thái độ: -Yêu thích môn học, tìm hiểu về điểm, đường thẳng trong thực tế. II.Chuẩn bị: *GV: SGK; thước thẳng *HS: Tìm hiểu về điểm, đường thẳng III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: ( Không kiểm tra) 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu về điểm -Vẽ một dấu chấm nhỏ lên bảng và giới thiệu hình ảnh của điểm -Giới thiệu cách đặt tên cho điểm -Hãy xét vị trí của 2 điểm A và C -Chốt lại KT: Với những điểm, ta xây dựng các hình. Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về đường thẳng -Căng sợi chỉ, chỉ vào mép bảng,… và giới thiệu đó là hình ảnh của đường thẳng. -Người ta dùng các chữ cái a, b,…, m, p,…để đặt tên cho các đường thẳng -Gọi 1 h/s lên bảng vẽ 2 đường thẳng: a và p và nêu nhận xét -Chốt lại kiến thức về đt Hoạt động 3: (10’) Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng -Vẽ hình lên bảng +Hãy nhận xét về vị trí của điểm B và điểm A đối với đường thẳng d -Chốt lại kiến thức về điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng Hoạt động 4: (10’) Củng cố -Qua bài này ta cần nắm vững cách kí hiệu điểm, cách vẽ điểm, đường thẳng. -Nêu đề bài tập 3 y/c h/s giải bài tập -Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập 3 -Quan sát hình ảnh của điểm và tìm hiểu cách đặt tên cho điểm +Quan sát H2 và nêu nhận xét -Quan sát hình ảnh của đường thẳng và tìm hiểu về đường thẳng +1 h/s lên bảng vẽ hình và nêu nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về hai phía +Ta có A Є d ( A nằm trên đường thẳng d hoặc d đi qua điểm A hoặc d chứa A) +Điểm B Є d ( Điểm B nằm ngoài đường thẳng d hoặc d không đi qua B hoặc d không chứa B) -HĐ nhóm trình bày lời giải bài tập 3 ra bảng phụ -Các nhóm nhận xét kết quả 1.Điểm: .A .B .M (Hình1) +Ta có ba điểm phân biệt: A, B, M (H1) A . C (Hình 2) +Ta có hai điểm A và C trùng nhau (H2) 2.Đường thẳng: a p +Ta có đường a và đường thẳng p 3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng: .B A . d +Ta có A Є d +Ta có B Є d 3.Luyện tập: *Bài tập 3: (SGK-T104) a, Điểm A thuộc các đường thẳng n, q. A Є n, A Є q Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, p B Є m, B Є n, B Є p b, B Є m, B Є n, B Є p C Є m, C Є q c, D Є q, D Є p, D Є m, D Є n 3.Dặn dò: (5’) -Về nhà học bài. Tìm hiểu thêm về điểm, đường thẳng trong thực tế -Làm các bài tập 4; 5; 6; 7 (SGK- T5) -Chuẩn bị trước tiết 2: Ba điểm thẳng hàng Tiết 2 Đ2 – Ba điểm thẳng hàng I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS nắm vững thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. *Kĩ năng: -Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. *Thái độ: -Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách chính xác cẩn thận. II.Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng *HS: Ôn tập kiến thức về điểm, đường thẳng. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: (5’) – Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a. - Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb. -Làm bài tập 6 (SGK- T105) . B +ĐA: a, A m; Bm .E D . m b, C m; D m C . c, G m; E m A . . G 2.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: (15’) Xét thế nào là ba điểm thẳng hàng -Vẽ H.8 (SGK-T105) . H: Hãy nhận xét về vị trí của ba điểm A, B, C đối với đường thẳng – Trình bày cách vẽ ba điểm thẳng hàng . – GV:Khi nào ba điểm thẳng hàng ? H: Hãy nhận xét về vị trí của ba điểm A, B, C đối với đường thẳng ? Vậy khi nào ba điểm không thẳng hàng ? -Treo bảng phụ và yêu cầu hs kiểm tra ba điểm thẳng hàng với bt 8 (SGK- T106). -Chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: (10’) xét mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng -Gọi 1 hs lên bảng vẽ ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng H: Có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? -Rèn luyện cách đọc các thuật ngữ: Cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa hai điểm. Hoạt động 3: (13’) Củng cố -Qua bài này ta cần nắm vững điều kiện để 3 điểm thẳng hàng. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng -Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải bài tập 7(SBT- T96), Bài tập 11 (SGK- T107) -Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập -Quan sát H. 8 -HĐ cá nhân trả lời: ba điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng -HĐ cá nhân trả lời: ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng -1 hs lên bảng dùng thước kiểm tra -1 hs lên bảng vẽ ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại -2 hs lên bảng trình bày lời giải bài tập 7(SBT- T96), Bài tập 11 (SGK- T107) -Nhận xét kết quả 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng: H. 8a *Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. H.8b *Khi ba điểm A; B; C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: *Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 3.Luyện tập: *Bài tập 7 (SBT- T96) H.24 : a,Một số bộ ba điểm thẳng hàng là: A, H, E. A, I, G . A, B, C b, Các bộ 4 điểm thẳng hàng là: O, A, B, C . O, D, E, G. O, H, I. K *Bài tập 11 (SGK- T107) a, Điểm R nằm giữa hai điểm M và N b, Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M c, Hai điểm M và N nằm khác phía với điểm R 3.Dặn dò: (2’) -Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về ba điểm thẳng hàng và tìm hiểu thêm trong thực tế về ba điểm thẳng hàng. -Làm các bài tập 10, 13 (SGK- T106,107). 9; 13 (SBT- T96, 97) -Chuẩn bị tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm. Tiết 3 Đ 3 . Đường thẳng đi qua hai điểm I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS nắm vững kiến thức về đường thẳng đi qua hai điểm và hiểu rõ: có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. *Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ hình *Thái độ: -Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B. II.Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng, phấn màu. *HS: Ôn tập kiến thức về điểm, đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: (5’) *HS: - Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng - Vẽ đường thẳng đi qua điểm A cho trước. 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: (10’) Vẽ đường thẳng -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hai điểm A; B và vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó H: Hãy trình bày cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B +Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B ? -Chốt lại cách vẽ Hoạt động 2: (8’) Tìm hiểu cách đặt tên đường thẳng -YC h/s đọc thông tin SGK- T108 và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng ntn? -YC h/s quan sát H18 và làm? -Chốt lại cách gọi tên đường thẳng Hoạt động 3: (10’) Xét đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song -Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? -Chuẩn kiến thức: -Khắc sâu phần chú ý SGK-T109 cho h/s Hoạt động 4: (10’) Luyện tập -Qua bài này ta cần nắm vững cách vẽ và đặt tên cho đường thẳng. Điều kiện để đường thẳng song song; trùng nhau; cắt nhau. -YC h/s làm BT16, 18 SGK- T109 -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và trả lời theo y/ c của đề bài bài tập 18 (SGK-T109 ) -Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập -1 hs lên bảng vẽ hai điểm A; B và vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó - Cả lớp vẽ vào vở -HĐ cá nhân trả lời: +Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B -Dùng đầu bút vạch theo cạnh thước -Vẽ được 1 đường thẳng đi qua hai điểm A ; B -Đọc thông tin SGK- T108 -Quan sát hình vẽ 16, 17 và nêu cách đặt tên đường thẳng -Hoạt động cá nhân trả lời? -1 h/s lên bảng vẽ theo y/c của GV: +2 đường thẳng AB, AC có một điểm chung A, điểm A là duy nhất +2 đường thẳng xy; x’y’ không có điểm chung nào + 2 đường thẳng a, b có vô số điểm chung -Ghi nhớ phần chú ý SGK-T109 cho h/s -1 hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 16 (SGK-T109) -Cả lớp cùng làm vào vở -1hs lên bảng vẽ hình và trả lời theo y/ c của đề bài -Nhận xét kết quả 1.Vẽ đường thẳng: A B . . a *Cách vẽ: (SGK – T107) *Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A; B 2.Tên đường thẳng: A B . . *C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB (BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó) a *C2: Dùng 1 chữ cái in thường x y *C3: Dùng 2 chữ cái in thường *?: A B C . . . có 6 cách gọi: AB; BA; AC; CA; BC; CB. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: A B C +Ta có 2 đường thẳng AB, AC cắt nhau tại A x y x’ y’ +2 đường thẳng xy; x’y’ song song với nhau a b +2 đường thẳng a, b trùng nhau 4.Luyện tập: *Bài tập 16 (SGK-T109) a, Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước b, Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? *Bài tập 18 (SGK-T109 ) Q M N P - Có 4 đường thẳng phân biệt: QM, QN, QP, MN. 3.Hướng dẫn học ở nhà: (2’) -Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về: Ba điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua hai điểm -Làm các bài tập 19; 20 (SGK- T109) ; 18; 22 (SBT- T98) *HD bài tập 22 (SBT-T98) : Quan sát hình vẽ ta thấy : Chỉ có điểm 0 nằm ngoài đường thẳng còn : O Є đường thẳng RS; R Є đường thẳng ST; S Є đường thẳng OT ; T Є đường thẳng SR. -Chuẩn bị tiết 4: Thực hành “ Trồng cây thẳng hàng”. Tiết 4 Đ 4 . Thực hành: Trồng cây thẳng hàng I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. *Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức về ba điểm thẳng hàng đã học vào thực hành. *Thái độ: -Yêu thích môn học, liên hệ thực tế về ba điểm thẳng hàng. II.Chuẩn bị: *GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. *HS: Mỗi nhóm 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, 6 đến 8 cọc tiêu. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: (Không kiểm tra ) 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: (5’) Nhiệm vụ -Giới thiệu và nêu nhiệm vụ thực hành +Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B +Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường -Y/C 2 hs nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học này H: Khi đã có dụng cụ trong tay ta tiến hành làm như thế nào ? Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu cách làm -HD hs các bước thực hiện trồng cây thẳng hàng cùng 2 hs. ( vừa hướng dẫn vừa thực hiện cho hs quan sát) Hoạt động 3: (15’) Thực hành -Gọi 3 hs lên thực hành theo quy trình các bước đã giới thiệu Hoạt động 4: (5’) Củng cố H: Hãy nêu nhiệm vụ và các bước chuẩn bị cho bài thực hành trồng cây thẳng hàng +Nêu các bước thực hành trồng cây thẳng hàng -Nghe phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu của bài thực hành - 2 hs nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học này -Tìm hiểu, quan sát từng bước và cách làm của GV - 3 hs lên thực hành theo quy trình các bước đã giới thiệu của GV -Cả lớp theo dõi cách thực hiện -Nêu nhiệm vụ và các bước chuẩn bị cho bài thực hành trồng cây thẳng hàng +Nêu các bước thực hành trồng cây thẳng hàng I.Nhiệm vụ: +Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B +Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường II.Cách làm: *Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B *Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cắm cọc tiêu thẳng đứng ở 1 điểm C *Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu choi đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. 3.Thực hành: Trồng cây thẳng hàng 3.Dặn dò: (5’) -Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về ba điểm thẳng hàng. -Học kĩ các bước thực hành trồng cây thẳng hàng. -Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ giờ sau thực hành. Tiết 5 Đ 4 . Thực hành: Trồng cây thẳng hàng (Tiếp) Thực hành ngoài trời I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. *Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng thực hành. *Thái độ: -Yêu thích môn học, liên hệ thực tế về ba điểm thẳng hàng. II.Chuẩn bị: *GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. *HS: Mỗi nhóm 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, 6 đến 8 cọc tiêu. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: (Không kiểm tra ) 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1 : (3') Kiểm tra dụng cụ thực hành -Y/C nhóm trưởng các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của các thành viên trong nhóm Hoạt động 2 : (5') Nhắc lại nhiệm vụ -Gọi 1 hs nhắc lại nhiệm vụ thực hành Hoạt động 3: (7') Nhắc lại các bước thực hành -Gọi 1 hs nhắc lại ba bước thực hành cơ bản đã học ở bài trước -Chuẩn kiến thức về các bước thực hành Hoạt động 4: (25')Thực hành -HD các nhóm thực hành -Quan sát các nhóm hs thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh hs khi cần thiết -Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm -Tập trung hs và nhận xét toàn lớp. -Nhóm trưởng các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của các thành viên trong nhóm - 1 hs nhắc lại nhiệm vụ thực hành +Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B +Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường - 1 hs nhắc lại ba bước thực hành cơ bản đã học ở bài trước *Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B *Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cắm cọc tiêu thẳng đứng ở 1 điểm C *Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu choi đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. -Nhóm trưởng các nhóm điều khiển nhóm thực hành theo các bước đã học -Các nhóm thực hành có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: +Chuẩn bị thực hành( kiểm tra từng cá nhân) +Thái độ, ý thức thự hành( cụ thể từng cá nhân) +Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá. I.Nhiệm vụ: +Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B +Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường II.Cách làm: SGK- T 110; 111 III.Thực hành: Trồng cây thẳng hàng 3.Dặn dò: (5 ' ) -Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về ba điểm thẳng hàng. -Tìm hiểu trong thực tế về cách trồng cây thẳng hàng. -Chuẩn bị tiết 6: Tia. Tiết 6 Đ 5. Tia I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS biết định nghĩa mô tả bằng các cách khác nhau . -HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. *Kĩ năng: -HS biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia. -Biết phân loại hai tia chung gốc *Thái độ: -Phát hiện chính xác các mệnh đềtoán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét. II.Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng, phấn màu. *HS: Bảng phụ, bút dạ. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: (Không kiểm tra) 2.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu về tia -Vẽ hình 26 (SGK- T111) lên bảng , dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu tia Ox H: Thế nào là một tia gốc O ? Trên hình có mấy tia gốc O ? -Giới thiệu tên của hai tia là: Ox; Oy (mỗi tia là một nửa đường thẳng) và nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn bởi gốc O, không bị giới hạn về phía x. Phải đọc tên gốc trước Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về hai tia đối nhau -Y/C hs quan sát lại H. 26 hãy cho biết hai tia Ox; Oy có đặc điểm gì? -Hai tia Ox; Oy chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng là hai tia đối nhau -Vẽ H. 28 lên bảng , gọi 1 hs lên bảng thực hành ? 1 -Chốt lạivề hai tia đối nhau Hoạt động 3: (15’) Hai tia trùng nhau -Gọi 1 h/s lên bảng vẽ tia Ax, lấy điểm B khác A thuộc tia Ax H: Hãy nhận xét về vị trí của tia Ax và tia AB ? -Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt -Yêu cầu h/s thực hành ?2 (Vẽ H 30-SGK-T112 lên bảng) -Chuẩn kiến thức -Gọi 1h/s lên bảng trình bày lời giải bài tập 22 c, SGK-T113 -Chốt lại kiến thức về tia -Quan sát và tìm hiểu về tia trên hình vẽ -HĐ cá nhân trả lời -Đọc thông ton và tìm hiểu về cách đọc, viết tên tia -HĐ cá nhân trả lời:…cùng nằm trên 1 đường thẳng - Tìm hiểu về hai tia đối nhau Ox; Oy - 1 hs lên bảng thực hành ? 1 -Cả lớp cùng thực hiện vào vở -1 h/s lên bảng vẽ tia Ax, lấy điểm B khác A thuộc tia Ax -Nêu nhận xét -Đọc và ghi nhớ phần chú ý SGK-T112 -Hoạt động cá nhân thực hành ?2 +1h/s đứng tại chỗ trả lời -Nhận xét kết quả -1h/s lên bảng trình bày lời giải bài tập 22 c, SGK-T113 -Nhận xét lời giải 1.Tia: y O . x +Ta có hai tia chung gốc O: tia Ox; tia Oy 2.Hai tia đối nhau: *Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau *?1: x A B y . . a, Vì hai tia Ax và By không chung gốc b, Các tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau: A B x . . +Ta có tia Ax và tia AB trùng nhau *C hú ý SGK-T112 *?2: y A 0 . x B a,Tia OB trùng với tia Oy b,Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc c,Hai tia Ox,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 2 (không tạo thành một đường thẳng) *Bài tập 22 c, SGK-T113 c, Hai tia AB và AC đối nhau Hai tia trùng nhau: CA và CB; BA và BC 3.Củng cố: (2’) -Qua bài này ta cần nắm vững kiến thức về tia, hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau 3.Dặn dò: (5’) -Về nhà học bài, ôn tập lại hệ thống kiến thức về tia. -Làm các bài tập 25,26,28(SGK-T113); 27,29 (SBT- T19). -Chuẩn bị tiết 7: Đoạn thẳng Tiết 7 Đ 6 . Đoạn thẳng I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS biết định nghĩa đoạn thẳng *Kĩ năng: -HS biết vẽ đoạn thẳng -Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. -Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau *Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận,chính xác. II.Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng, phấn màu. *HS: Bảng phụ, bút dạ. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: (15’) Đoạn thẳng AB là gì ? -Gọi 1 h/s lên bảng vẽ 2 điểm A và B, nối A và B -Ta có đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì ? -HD hs cách đọc đoạn thẳng AB -Chốt lại kiến thức về đoạn thẳng Hoạt động 2: (10’) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng -Vẽ H 33 lên bảng cho hs quan sát H: Hãy nhận xét về vị trí của 2 đoạn thẳng AB và CD -Vẽ H 34 lên bảng cho hs quan sát H: Hãy nhận xét về vị trí của đoạn thẳng AB và tia Ox -Vẽ H35 lên bảng cho hs quan sát H: Hãy nhận xét về vị trí của đoạn thẳng AB và đường thẳng xy -Các trường hợp thường gặp đã được vẽ ở hình 33, 34, 35. Ngoài ra còn có các trường hợp khác: giao điểm có thể trùng với mút của đoạn thẳng hoặc trùng với gốc của tia Hoạt động 3: (15’) Luyện tập -Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải bài tập 34 (SGK- T116) -HĐ nhóm trình bày lời giải bài tập 31 -Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải bài tập 31 (SBT- T100) -Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập -1 h/s lên bảng vẽ 2 điểm A và B, dùng thước kẻ nối A và B -Luyện cách đọc đoạn thẳng theo HD của GV -Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi -Ta có đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại I - Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại K - Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau tại H -1 hs lên bảng trình bày lời giải bài tập 34 (SGK- T116) -Cả lớp theo dõi nhận xét -HĐ nhóm trình bày lời giải bài tập 31 (SBT- T100) -Đại diện nhóm trình bày lời giải -Các nhóm nhận xét kết quả 1.Đoạn thẳng AB là gì ? A B . . *Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B *Cách đọc: Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA *A, B là 2 mút (Hoặc 2 đầu) của đoạn thẳng AB 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: B C I A D +Ta có đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại I A O K x B +Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại K A x H y B + Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau tại H 3.Luyện tập: *Bài tập 34 (SGK- T116) a A B C . . . Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC *Bài tập 31 (SBT- T100) a, Đường thẳng AB A B . . b, M Є đoạn thẳng AB A M B . . . c, N Є tia AB, N đoạn thẳng AB A B N . . . d, P Є tia BA, Pđoạn thẳng BA P A B N . . . . 3.Hướng dẫn học ở nhà: (5’) -Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về đoạn thẳng. -Làm các bài tập 35, 37 (SGK- T116) ; 34, 35, 36(SBT- T100). *HD bài tập 34 (SBT- T100) +Ta có thể đặt đề toán như sau: -Đề 1: Vẽ ba đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng còn lại tại đầu mút của chúng, rồi vẽ đường thẳng a cắt hai trong ba đoạn thẳng đó. Đặt tên cho các giao điểm. -Đề 2: tự đặt đề bài tương tự đề 1. -Chuẩn bị tiết 8: Độ dài đoạn thẳng. Tiết 8 7 . Độ dài Đoạn thẳng I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?. *Kĩ năng: -Biết sử dung thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. -Biết so sánh hai đoạn thẳng. *Thái độ: -Yêu thích môn học, liên hệ thực tế về ba điểm thẳng hàng. -Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II.Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp,..đo độ dài. *HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số thước đo độ dài. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ) 2.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: (5’) Tiếp cận khái niệm đo độ dài đoạn thẳng H: Đoạn thẳng AB là gì ? -Gọi 1 hs lên bảng : -Vẽ 1 đoạn thẳng có đặt tên -Đo đoạn thẳng đó cho biết kết quả -Y/C 1 hs nêu cách đo -Nhận xét cách đo của hs Hoạt động 2: (10’) Đo đoạn thẳng -Y/C hs đọc thông tin SGK- T117 H: Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì ? -Giới thiệu một vài thước đo độ dài đoạn thẳng -Vẽ đoạn thẳng AB lên bảng và cho hs lên bảng đo độ dài -Hãy nêu rõ cách đo ? -Cho 1 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB nếu A B ta nói khoảng cách AB = 0 -Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng nó có mấy độ dài ? độ dài đó là số dương hay âm ? Hoạt động 3: ( 23’) So sánh hai đoạn thẳng -Vẽ H. 40 lên bảng và gọi 1 hs lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, EG -Treo bảng phụ ghi đề ?1 và Y/C hs làm ? 1 -Chuẩn kiến thức -Cho hs làm bài tập 42 (SGK- T 118) -Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời ? 2 -Y/C hs hoạt động cá nhân tự kiểm tra theo y/c ?3 - Cho hs vận dụng làm bài tập 38 (SBT- T101) -Chuẩn kiến thức -1 hs đứng tại chỗ trả lời +1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của GV +Cả lớp làm ra nháp +1 hs đọc kết quả đo của 2 bạn trên bảng +2 hs đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình -Đọc thông tin SGK- T117 -HĐ cá nhân trả lời -Tìm hiểu 1 vài dụng cụ đo độ dài -1 hs lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB -Nêu cách đo -HĐ cá nhân trả lời -1 hs lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, EG và so sánh độ dài các đoạn thẳng đó -1 hs lên bảng làm ?1 -Nhận xét kết quả -1 hs lên bảng làm bài tập -Cả lớp cùng làm vào vở -Nhận xét kết quả -1 hs đứng tại chỗ trả lời ? 2 -Hoạt động cá nhân tự kiểm tra theo y/c ?3 -1 hs lên bảng làm bài tập 38 (SBT- T101) 1.Đo đoạn thẳng: SGK- T117 *Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có 1độ dài. Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương. 3.So sánh hai đoạn thẳng: +Ta có AB = CD EG > CD AB < EG *?1: a, HS tự ghi kết quả b, EF < CD *Bài tập 42 (SGK- T 118) c, Nếu a > b AB > CD Nếu a = b AB = CD Nếu a < b AB < CD *? 2: a, Thước dây b, Thước gấp c, Thước xích *?3: 1 inh sơ= 2, 54cm=25,4mm *B ài tập 38 (SBT- T101) Kết quả: DE > AB > AE > CD > BC Chu vi của hình : 10, 4 cm 3.Củng cố: (2’) -Qua bài này ta cần nắm vững kiến thức về đoạn thẳng, cách vẽ đoạn thẳng và đo độ dài đoạn thẳng. 3.Hướng dẫn học ở nhà: (5’) -Về nhà học bài và ôn tập kĩ cách đo độ dài đoạn thẳng. -Làm các bài tập 42, 42 (SGK- T119) *HD bài tập 44 (SGK-T119): +Để tính được chu vi hình ABCD ta phải tính được : AB+ BC+ CD+ DA= 1,2+ 1,5+ 2,5+ 3= 8,2 (cm) -Chuẩn bị tiết 9: Khi nào thì AM + MB = AB. Tiết 9 8 . khi nào thì am + mb = ab I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB *Kĩ năng: -HS nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. -Bước đầu tập suy luận dạng: “ Nếu a+ b= c và biết 2 trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba” *Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II.Chuẩn bị: *GV:

File đính kèm:

  • docHình 6 trọn bộ -Tuyến.doc
Giáo án liên quan