Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Trường THCS Lê Thánh Tông

I.Mục Tiêu :

- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước

- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình

II.Phương tiện dạy học :

- Giáo viên: Bản phụ, thước thẳng , thước đo độ

- Học sinh :Thước đo độ

III. Tiến trình dạy học :

1/ Ổn định lớp (1ph)

 

doc145 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Trường THCS Lê Thánh Tông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Ngày soạn: 19/8/2009 I.Mục Tiêu : - Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. - Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình II.Phương tiện dạy học : - Giáo viên: Bản phụ, thước thẳng , thước đo độ - Học sinh :Thước đo độ III. Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định lớp (1ph) 2/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh?(10') - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ góc xOx’ - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng lần lược vẽ tia đối Oy của tia Ox và tia đối Oy’ của tia Ox’ à Khi đó góc O1 và góc O3 được gọi là hai tia đối nhau à Mỗi cạnh của góc O1 có quan hệ như thế nào với mỗi cạnh của góc O3 à Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Góc O2 và góc O4 có phải là hai góc đối đỉnh không ? vì sao ? - Học sinh thực hiện yêu cầu - Học sinh lên bảng vẽ tia đối theo yêu cầu - mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia - Học sinh trả lời như định nghĩa - góc O2 và góc O4 là hai góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc O2 là tia đối với mỗi cạnh của góc O4 1/Thế nào là hai góc đối đỉnh? x x' O y y' 3 1 2 4 Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia -Giáo treo bảng phụ BT1/82(5') (SGK) và yêu cầu học sinh lên bảng điền - Giáo viên treo bảng phụ 2 chứa các hình vẽ của BT1/73(SBT) và yêu cầu học sinh đứng tại chổ cho biết các cặp góc có đối đỉnh với nhau không và giải thích - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3/82 (SGK) - Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống theo yêu cầu - Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hởi theo yêu cầu - Học sinh lên bảng vẽ hình - Một học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi BT3/82(SGK): Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Hãy viết tên hai cặp góc đối đỉnh z t O t' z' Giải - góc zOt đối đỉnh với góc z’Ot’ - góc zOt’ đối đỉnh với góc z’Ot Hoạt động 2 : Tính chất của hai góc đối đỉnh (10') - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước đo góc đo và so sánh các góc O1 với O3, O2 với O4 - Giáo viên trình bày cách suy luận thứ hai như trong sách giáo khoa để chứng minh à Tương tự yêu cầu học sinh chứng minh - àVậy hai góc đối đỉnh thì như thế nào với nhau? - Dãy A đo và so sánh góc O1 với O3à - Dãy B đo và so sánh góc O2 với O4à - Học sinh thực hiện yêu cầu - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh: x x' O y y' 3 1 2 4 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ; Hoạt động 3 : Củng cố (8') - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 4/82(SGK) - Giáo viên mời học sinh lên vẽ hình - Một học sinh lên vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở BT4/82(SGK): Vẽ góc xBy có số đo bằng 600. Vẽ góc đối đỉnh với góc xBy. Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu Giải Vì góc xBy và góc x’By’ là hai góc đối đỉnh nên 3/ Dặn dò về nhà (1’) Học thuộc định nghĩa hai góc đối đỉnh Làm bài tập 2,7/82,83(SGK) Xem trước mục : Tính chất của hai góc đối đỉnh IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 2: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 19/8/2009 I. Mục tiêu: - HS củng cố định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. - Rèn kỹ năng vẽ hai góc đối đỉnh, biết vâïn dụng để tính số đo II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bản phụ, thước thẳng , êke, - Học sinh :Thước đo độ, êke II. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ(5’): ĐN hai góc đối đỉnh. Vẽ góc đđ với xôy? Nêu tc 2 góc đđ. Hai góc bằng nhau có đđ? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1:Luyện tập: (10') - BT5/82 Cho Hs đọc đề Nhắc lại: Thế nào là hai góc kề bù? Tính chất hai góc kề bù. Gv kiểm tra Cho HS nêu cách giải khác (ûsử dụng t/c hai góc đối đỉnh) BT6/83 (10') + Gọi 1 hs giải bài 6. -GV kiểm tra * 2 đt cắùt nhau nếu biết 1 góc ta có thể tính số đo 3 góc còn lại(dựa vào tc kề bù, đđ.) + Cho 1 hs đọc bài 7, nêu yc bài( hđ nhóm) (10') -Khi nào có các cặp góc bằng nhau?(các góc đđ, có cùng số đo.) + Cho hs giải bài 9. Tính (x’ôy, xôy’) + Hs 1 trả lời. HĐ2:Củng cố :(Gv treo bảng phụ)(6') + Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai ? 2 góc đđ thì bằng nhau. 2 góc bằng nhau thì đđ. 2 góc không đđ thì không bằng nhau. d)2 góc không bằng nhau thì không đđ. Hs1: vẽ hình câu a,b,rồi giải - Hs2:vẽ tiếp hình câu cà giải Hs cả lớp làm nháp -Hs nêu cách giải à 1 HS giải Hs làm bài theo nhóm + Gọi nhóm trưởng của hai nhóm trình bày. + 1 hs đọc đề bài. + Hs giải miệng (tính hay ) + 1 hs nêu thêm vài cặp nữa I/Sửa bài tập: Bài 5/83 : a) A C’ B C A’ Giải b) Ta có: (Vì hai góc kề bù) Hay: c)Tacó: (Vì hai góc kề bù) Hay: Vậy : BT6/83 sgk y O x’ x y’ + Giải: Ta có xôy=470 Nên x’ôy’=xôy=470(đđ) xôy+xôy’=1800(kb) xôy’=1800-xôy =1800-470=1330 x’ôy=y’ôx=1330(đđ) II/Bài tập mới: BT 7/83 Sbt z’ y x’ o x y z + Các cặp góc bằng nhau(đối đỉnh) là : xôy= x’ôy’ ; xôy’= x’ôy xôz= x’ôz’ ; xôz’= x’ôz yôz= y’ôz’ ; yôz’= y’ôz + Các góc bẹt bằng nhau : xôx’= yôy’= zôz’= 1800 Bài 9sgk : y x’ x y’ + 2 góc vuông không đđ là : hay 4/ Dặn dò về nhà (3’) : - BTVN: 8;10 sgk ;4,5,6sbt - Đọc trước ‘’bài Hai đường thẳng vuông góc’’ - Chuẩn bị ê ke, giấy IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 3 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Ngày soạn: 24/8/2009 I.Mục Tiêu : - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước - biết vẽ đường trungtrực của một đoạn thẳng - sử dụng thành thạo êke, thước thẳng II.Phương tiện dạy học : - Giáo viên: Bản phụ, thước thẳng , êke, giấy bìa - Học sinh :Thước đo độ, êke III. Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định lớp (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ(8’): Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh Vẽ góc xOy có số đo là 600. Vẽ góc x’Oy’ là góc đối đỉnh của góc xOy. Tính số đo của gõc x’Oy’ Trả lời x y x' y' Học sinh nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh (5đ) Vẽ hình đúng (2đ) (3đ) 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 10' - Giáo viên dùng một tờ giấy bìa cứng và gấp theo các nếp như trong SGK à yêu cầu học sinh cũng làm tương tự - Giáo viên yêu cầu học sinh đo các góc được tạo ra - Giáo viên cho học sinh làm ?2 - dựa vào đó giáo viên giới thiệu các cặp đường thẳng vuông góc với nhau - Vậy khi nào đường thẳng xx ‘và yy’ được gọi là hai đường thẳng vuông góc - giáo viên vẽ hình và nêu các cách nói khác nhau về quan hệ vuông góc giữa đường thẳng xx’ và yy’ à Nhấn mạnh : Để biết hai đướng thẳng có vuông góc với nhau hay không ta làm thế nào? - Học sinh tiến hành theo yêu cầu - Các góc đều là góc vuông - Học sinh làm ?2 trong SGK - Học sinh quan sát, lắng nghe - Học sinh trả lời như định nghĩa - Xem trong các góc mà hai đường thẳng tạo thành có góc vuông hay không 1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Định nghĩa : SGK x' x y y' O Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O Hoạt động 2 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc 7' - Giáo viên cho học sinh làm ?3 - Nêu cách vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau - Giáo viên giới thiệu cách vẽ - Học sinh làm ?3 - Học sinh nêu cách vẽ - Học sinh quan sát và 2/Vẽ hai đường thẳng vuông góc Tính chất : có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a khác bằng êke - qua cách vẽ em hãy cho biết có bao nhiêu đường Thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a? lắng nghe - có duy nhất một đường thẳng a’ - Giáo viên cho học sinh làm BT 12 / 86(SGK) (2') - Học sinh đứng tại chổ trả lời miệng bài tập 12 BT 12 / 86(SGK): a/ Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau (Đ) b/ Hai đướng thẳng cắt nhau thì vuông góc (S) O a b Hoạt động 3: Đường trung trực của một đoạn thẳng ( 8') - Giáo viên treo bảng phụ có chứa hình 7 trong SGK và yêu cầu học cho biết trong hình vẽ có gì đặc biệt - Giáo viên dừa vào hình vẽ và giới thiệu xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB à Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng à Nhấn mạnh : Vậy để biết được một đường thẳng có là đường trung trực của đoạn thẳng hay không ta làm thế nào ? - Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng copa - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời như trong SGK - Kiểm tra xem đưởng thửng đó có vuông góc tại trung điểm của đoạn thẳng hay không - Học sinh quan sát và lắng nghe 3/Đường trung trực của một đoạn thẳng Định nghĩa : SGK B A x y O . . xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB Hoạt động 4 : củng cố 3' - Giáo viên cho học sinh làm BT 14 / 86(SGK) để rèn luyện khả năng vẽ đường trung trực của đoạn thẳng + Đoạn thẳng CD = 3cm. Vậy để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD ta làm thế nào - Giáo viên cho học sinh làm bài tập áp dụng về đường trung trực của một đoạn thẳng (5') - Giáo viên mời học sinh lên bảng vẽ hình và giải - Đầu tiên ta lấy trung điểm của đoạn thẳng CD sau đó vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại trung điểm đó - Một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng vẽ hình và giải BT 14 / 86(SGK): BT làm thêm: Cho đoạn thẳng AB, O là trung điểm của của AB, trên cùng một nữa mặt phẳng có bờ là tia đường thẳng Ab vẽ tia Oy, Oz sao cho , và (tia Oz nằm giữa hai tiao Oy và OA). Hỏi đường thẳng chứa tia Oz có là trung trực của đoạn AB không? Giải Ta có : Vậy đường thẳng đi qua tia Oz là trung trực của đoạn thẳng AB 4/ Dặn dò về nhà (1’) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc Làm các bài tập 15,17,18, /86 (SGK) Thế naò là đường trung trực của đoạn thẳng BT về nhà :4/74(SBT)20/87(SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 4 : LUYỆN TẬP Ngày soạn: 24/8/2009 I. Mục tiêu: -Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm O cho trước và đt a cho trước. -Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng -Sử dụng thành thạo êke ,thước -Bước đầu biết suy luận. II. Phương tiện dạy học: - GV: thước, êke,giấy rời bảng phụ. - HS: ê ke ,giấy,thước III.Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (8’) - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Cho đường thẳng x x’vàO hãy vẽ đường thẳng yy’đi qua O và vuông góc với x x’ - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Cho AB=4cm ,hãy vẽ đường trung trực của AB 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1:10' Luyện tập -Cho HS cả lớp làm bt15 -Gv đưa bảng phụ bài17/87 Gọi lần lượt ba Hs lên bảng kiểm tra -Cho Hs đọc BT 18/87.GV tóm tắt đề -GV theo dõi và hướng dẫn hs thao tác cho đúng. 10' -BT 20/87 Em hãy cho biết vị trí của 3 điểmA,B,C -Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta làm ntn? -Trường hợp 1 ,Gv có thể đưa ra hình vẽ sau d d’ C B A Trong hai trường hợp trên có nhận xét gì về vị trí của d và d’ GV: Trường hợp A,B,C thẳng hàng dvà d’không có điểm chung -Trường hợp A,B,C không thẳng hàng d và d’ cắt nhau Hoạt động 3:Củng cố 12' Đn hai đường thẳng vuông góc với nhau -Phát biểu t/c đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đt cho trước. -Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng -Bài tập trắc nghiệm(bảng phụ) 1/Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB làđường trung trực củaAB 2/Đường thẳng vuông góc với AB là trung trực củAB 3/Đường thẳng đi qua trung điểm của AB và vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của AB 4/ hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó. -HS gấp giấy rồi nhận xét: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O.Có 4 góc vuông -Cả lớp kiểm tra trên sgk Kết quả: a a a a’ a’ a’ -1 Hs lên bảng .Hs cả lớp cùng làm -Hs đọc đề -Cho 2 hs lên bảng vẽ .mỗi Hs 1 trường hợp -Hs nêu nhận xét -Hs lần lượt trả lời. _Hs chọn câu trả lời đúng I/ Sửa bài tập: BT 18/87 sgk d2 x C A y O B d1 II/Bàitập mới BT20/87 sgk -Trường hợp 3 điểm A,B,C không thẳng hàng A B C d d’ d là đường trung trực của AB d’ là đường trung trực của BC -Trường hợp 3 điểm A,B,C không thẳng hàng d d’ C A B d là đường trung trực của BC d’ là đường trung trực của AB 4/ Dặn dò về nhà(4’) -Xem lại các bài tập đã sửa -Làm BT19/87 sgk ,Bt11, 12,14,15SBT -Xem trước bài:Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn : 5/9/2009 I/ Mục tiêu: KTCB: hiểu được tính chất: cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì. Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. KNCB: nhận biết cặp góc so le trong , cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Tư duy : tập suy luận. II/ Phương tiện dạy học : Giáo viên : sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. Học sinh : thướt đo độ, êke. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp (1’) 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. 8' - Giáo viên vẽ hình lên bảng, đặt tên cho các góc tạo thành và giới thiệu 2 cặp góc so le trong, 4 cặp góc đồng vị. - Làm ?1/88: (8') Bài tập 21/89: Giáo viên treo bảng phụ . - Học sinh quan sát hình vẽ và nhận dạng các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp - Học sinh đứng tại chổ trả lời 1/ Góc so le trong, góc đồng vị: c a 2 1 A 3 4 b B2 3 4 1 - Hai cặp góc: A1 và B3 , A4 và B2 được gọi là hai cặp góc so le trong. - Bốn cặp góc: A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4 gọi là các cặp góc đồng vị. ?1/88: x z 2 1 A t 3 4 u B2 3 4 1 v a. Hai cặp góc so le trong: A4 và B2 ; A3 và B1 b.Bốn cặp góc đồng vị: A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4 Hoạt động 2: Tính chất 8' - Làm ?2/88: cho học sinh làm việc theo nhóm. - Giáo viên nhận xét. - So sánh các cặp góc kề bù tương ứngàphát biểu tính chất. Bài tập 22/89 (10') - Giáo viên giới thiệu cặp góc trong cùng phía. Sau khi tính àphát biểu tính chất của cặp góc trong cùng phía. - Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Học sinh đọc tính chất - 1 Học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm nháp hai câu a,b - Hai góc trong cùng phía bù nhau. 2/ tính chất: sgk/89 3A 2 4 1 3B 2 4 1 Bài 22/89: 3A 2 4 1 3B 2 4 1 + Hai cặp góc A1và B2 ; A4 và B3 gọi là hai cặp góc trong cùng phía. =1400+400=1800 =400+1400=1800 3/ Dặn dò về nhà(2’)ø: Học bài , Nắm được tính chất về các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng Bài tập : 17;18;19/76(sách bài tập) Chuẩn bị: xem lại kiến thức hai đường thẳng song song ở lớp 6; đem thước thẳng; êke. IV.RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày soạn: 5/9/2009 I/ Mục tiêu: Ôân lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6) Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:”nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b” Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. II/ Phương tiện dạy học: Giáo viên: êke, thước thẳng, bảng phụ Học sinh : êke , thước thẳng, ôn lại kiến thức ở lớp 6 về hai đường thẳng song song. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ôn định lớp (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ(6’) A 2 1 3 4 B 2 1 3 4 - Viết tên hai cặp góc so le trong, 4 cặp góc đồng vị, 2 cặp góc trong cùng phía. (6đ) - Cho A1=B3=1200. Tính số đo của các góc còn lại?(4đ) 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức hai đường thẳng song song ở lớp 6 ( 5') - Giáo viên nhắc lại giống sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh làm bt21/77(SGK) - Học sinh lắng nghe - Học sinh đứng tại chỗ trả lời và giải thích 1/ Nhắc lại kiến thức ở lớp 6: (SGK) Hoạt dộng 2: dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 10' Làm ?1/90:treo bảng phụ 1 Giáo viên giới thiệu tính chất, kí hiệu , cách đọc. Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời. · · a b 2 A 1 1 - Học sinh đứng tại chổ trả lời 2/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu hoặc () thì a//b 8' - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời - Học sinh đứng tại chỗ trả lời Bài tập 1: Hãy giải thích vì sao a//b A aa ba 300 1 2 3 4 B 2 3 4 1 1500 (kề bù) à Ta có : (đồng vị) à a//b Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song 8' - Giáo viên phát phiếu học tâp bài ?2/90 - Chốt: để ve hai đường thẳng song song thường dùng góc nhọn của êke để vẽ hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. giáo viên chố lại cách vẽ: -Cách 1: Sử dụng tính chất hai góc đồng vị băng nhau để vẽ. -cách 2: Sử dụng tính chất hai góc so le trong bằng nhau để vẽ. Học sinh thực hành trên phiếu học tập, 2 học sinh lên bảng vẽ. Học sinh đọc đề Vẽ nháp, 1 học sinh lên bảng. 3/ vẽ hai đường thẳng song song: a/ Sử dụng tính chất hai góc đồng vị băng nhau để vẽ. a b c b/ Sử dụng tính chất hai góc so le trong bằng nhau để vẽ. a b c Hoạt động 4 : Củng cố 3' - Giáo viên cho học sinh làm BT 25/91 (sgk). + Giáo viên yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình. - Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý cách vẽ của học sinh trên bảng rồi nhận xét 3' - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 28/91(SGK) - Giáo viên mời một học sinh nêu cách vẽ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ nhanh không cần thông qua vẽ điểm trung gian - Một học sinh đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình. - Một học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp quan sát cách vẽ - Học sinh nhận xét cách vẽ và sửa bài. + Một học sinh đọc đề bài + Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. + Một học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ nháp + Học sinh nhận xét và sửa bài tập. - Học sinh quan sát lắng nghe BT 25/91 (SGK): BT 28/91(SGK): 4/ Dặn dò về nhà (1’) : - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, các cách vẽ hai đường thẳng song song - Bài VN: 26,27,29,30/91,92 (SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 7: LUYỆN TẬP Ngày soạn:12/9/2009 I. Mục tiêu: - KT:Nhận biết được hai đường thẳng song song dựa vào dấu hiệu - KN:Vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho - Trước và song song với đường thẳng ấy - Sử dụng thành thạo ê ke và thước để vẽ II. Phương tiện dạy học: - GV: êke ;bảng phụ để kiểm tra bài cũ - Hs :ê ke III.Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (8’): - Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Trong các hình sau các đường thẳng nào song song với nhau. Vì sao? a) b b) m n c) z a 1200 p 1200 x 900 c 600 y 900 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 1/Hoạt động 1: 10' Cho HS nêu cách vẽ 2 góc xAB và ABy.Vẽ hình rồi giải thích GV:Để vẽ góc 1200 ta có thể dùng thước đo góc hoặc dùng êke có góc 600,vẽ góc 600 ,góc kề bù với góc 600 là góc 1200 2/ Hoạt động 2: 8' -Bài toán cho gì?yêu cầu gì? -Muốn vẽ AD//BC ta làm ntn? -Muốn có AD=BC ta làm thế nào? ûTa có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD sao cho AD//BC và AD=BC? 3/Hoạt động 3 : 8' HS đọc đề bài 28/91 Cho hs hoạt động nhóm,yêu cầu nêu cách vẽ -Hd:dựavào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ 4/Hoạt động 4 (8') -Bài toán cho biết gì,yêu cầu gì? -Điểm O’ở những vị trí nào? -Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc xOy và x’O’y’ có bằng nhau ? -Hs nêu cách vẽ: vẽ góc xAB bằng 1200. Qua B vẽ tia By ss với tia Ax -1 Hs lên bảng vẽ.cả lớp vẽ nháp -Qua A vẽ đường thẳng song song với BC -Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD=BC -Hs vẽ hình 1 HS xác định điểm D’trên hình vẽ hs hoạt động nhóm -đại diện 2 nhóm trình bày cách vẽ: +Vẽ đường thẳng yy’ +lấy điểmA nằm ngoài đường thẳng yy’. +Qua A vẽ đt xx’s.song với yy’ -Nằm trong góc xOy hoặc ngoài góc xOy -2 HSlên bảng vẽ I/Sừa bài tập: Bài 26/91 x A 1200 1200 B y Vìø Ax, By cắt đường thẳng AB và có một cặp góc so le trong bằng nhau nên Ax // By II/Bài tập mới: Bài27/91 A D’ D B C Bài 28/91 A x x’ y y’ Bài 29/92 a) O’nằm trong góc xOy y y’ O’ x’ O x b) O’ nằm ngoài góc xOy O x O’ x’ y y’ Hai góc xOy và x’O’y’bằng nhau 4/ Dặn dò về nhà(2’): - Làm bt 30; bài 24;25; 26/78 - Tiết sau mang theo êke, thước đo góc. - Xem trước bài ‘’Tiên đề ơ clít’’ IV. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 8: TIÊN ĐỀ Ơ_CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày soạn:12/9/2009 I/ Mục tiêu: Hiểu nội dung tiên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M(MÏa) sao cho b//a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Ch

File đính kèm:

  • docgiao an hinh 7.doc
Giáo án liên quan