Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 14

* Kiến thức:

- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

* Kỹ năng:

HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu ,

* Thái độ:

Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II. Chuẩn Bị:

1.GV: a)Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

b) ĐDDH:Thước thẳng, phiếu học tập.

2.HS: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: ……………………… Ngày dạy:…………………………… Tuần: 1 Tiết: 1 Chương 1: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. Mục Tiêu: Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Kỹ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. Chuẩn Bị: 1.GV: a)Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. b) ĐDDH:Thước thẳng, phiếu học tập. 2.HSø: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. Các bước lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1. Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (2’) - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. 3.Nội dung bài mới: + Cho hình vẽ: M · N Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên?à Hai điểm trùng nhau: Hoạt động 2: + Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng? + Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? + Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. +1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? Hoạt động 3: Điểm A thuộc đường thẳng d. Điểm A nằm trên đthẳng d. Đường thẳng d đi qua điểm A. Đường thẳng d chứa điểm A. + GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A Ỵ d; B Ï d + Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? 4. Củng Cố ( 8’) -GV cho HS làm bài tập ? Hình 5 (SGK) 5. Dặn Dò: ( 2’) - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK). + Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, … + Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng. d m HS lên bảng vẽ hình: + HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. + Có điểm K, O, Q, đường thẳng d, m. + Điểm K nằm trên đường thẳng d, điểm Q nằm trên đường thằng m. + Có vô số điểm nằm trên nó. - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. 1.Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. a A · B d 2. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng · - Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Ỵ d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày Soạn:……………… Ngày dạy:………………… Tuần: 2 Tiết: 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục Tiêu: Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Kỹ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Thái độ: Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: 1. GV: a) Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở. b) ĐDDH:Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng 2. HS: Thước thẳng. III. Các bước lên lớp: 2.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Ổn định lớp:Điểm danh Kiểm tra bài cũ: - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a ; A Ỵ b; A Ỵ a - Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b. - Hình vẽ có đặc điểm gì? 3.BaØi mới: Hoạt động 1: Hãy viết quan hệ Ỵ, Ï giữa các điểm A, B, D với d. GV giới thiệu thế nào là 3 điểm thẳng hàng. Hãy viết quan hệ Ỵ, Ï giữa các điểm A, B, C với d. GV giới thiệu thế nào là 3 điểm không thẳng hàng. Báo cáo sỉ số A, B, D đều thuộc d. A, B thuộc d, C không thuộc d. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng? A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng. A B D d A C B d Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. Hoạt động 2: GV vẽ hình và chỉ lên đó, giải thích các khái niệm: hai điểm cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa. Trong ba điểm thẳng hàng thì có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? GV giới thiệu nhận xét như SGK. 4. Củng Cố - HS nhắc lại quan hệ giữa 3 điểm thăûng hàng - GV cho HS làm bài tập 10, 11, 12. 5. Dặn Dò: Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 13, 14 HS theo dõi và trả lời khi nhìn vào hình vẽ. Chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS nhắc lại nhận xét như SGK. 2.Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng A C B d Hai điểm C và B nằm cùng phía so với điểm A. Hai điểm A và C nằm cùng phía so với điểm B. Hai điểm A và B nằm khác phía so với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. IV .Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày Soạn:……………… Ngày dạy:………………… Tuần: 3 Tiết: 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục Tiêu: - Kiến thức:Có một và chỉ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Kĩ năng:HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. - Thái độ:Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: 1.GV a)Phương pháp:đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. b)ĐDDH:Giáo an ,thướt thẳng 2. HS: SGK, thước thẳng. III. Tiến Trình: 3.Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Ổn định lớp:Điểm danh 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? Vẽ hình minh hoạ. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng: GV thực hiện thao tác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm như SGK. Hoạt động 2: Tên đường thẳng: GV giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng. Trong đó, có cách đã được học ở bài trước. Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì gọi tên như thế nào? GV cho HS trả lời bài tập ? Báo cáo sỉ số HS chú ý và vẽ theo. HS chú ý và vẽ hình vào vở. HS trả lời phần ? §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 1. Vẽ đường thẳng: A B Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Tên đường thẳng: + Đường thẳng AB: A B + Đường thẳng xy: x y + Đường thẳng a: a A B C ? Hình 18 Hoạt động 3: Dựa trên hình vẽ, GV giới thiệu các vị trí tương đói của hai đường thẳng. Hãy chỉ ra số điểm chung trong các trường hợp trên. GV vẽ hình khác và cho HS nhận ra các vị trí tương đối. GV giới thie 4. Củng Cố ( 8’) - GV cho HS làm bài tập 15,17. 5. Dặn Dò: ( 2’) Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập18,19,20.äu chú ý như SGK HS chú ý và vẽ hình vào vở. HS chỉ ra số điểm chung tương ứng với 3 trường hợp. HS đứng tại chỗ trả lời. HS nhắc lại chú ý. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: A B C x y z t Hình 19 Hình 20 + Ở hình 18, hai đường thẳng AB và BC là trùng nhau. + Ở hình 19, hai đường thẳng AB vàAC là cắt nhau. + Ở hình 20, hai đường thẳng xy và zt là song song với nhau. Chú ý: (SGK) IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày Soạn: ……………………… Ngày dạy:………………………… Tuần: 4 Tiết: 4 §4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục Tiêu: Kiến thức:HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí Kỹ năng:Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế Thái độ:Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. Chuẩn Bị: 1. GV: a) Phương pháp:Nêu vấn đề, thực hành. b)ĐDDH:3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. 2. HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ HS từ 8 – 10 em) chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn mào đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5 m. III. Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1.Oån định lớp:Điểm đanh 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động 1: (5‘) GV thông báo nhiệm vụ. a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây C thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Báo cáo sỉ số - 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này. - Cả lớp ghi bài. - Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 trong SGK (hướng dẫn cách làm) và quan sát kỹ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 phút. 1. Dụng cụ Ba thanh gôc nhẹ có gắn dây dọi( ta nên sơn màu). 2. Cách Thực Hiện: B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). 4: Đánh giá – Nhận xét (5’). - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp 5. Kết thúc ,dạn dò: HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị giờ học sau - Hai đại diện HS nêu cách làm. B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày Soạn: ……………………… Ngày dạy:………………………… Tuần: 5 Tiết: 5 §4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục Tiêu: Kiến thức:HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí Kỹ năng:Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế Thái độ:Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. Chuẩn Bị: 1. GV: a) Phương pháp:Nêu vấn đề, thực hành. b)ĐDDH:3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. 2. HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ HS từ 8 – 10 em) chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn mào đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5 m. III. Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1.Oån định lớp:Điểm đanh 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu cách làm. - GV làm mẫu trước toàn lớp: Cách làm: B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. à Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. + GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở hai vị trí của C. (C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C). Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm 4: Đánh giá – Nhận xét (5’). - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp 5. Kết thúc ,dạn dò: HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị giờ học sau Chuẩn bị tiết sau học bài 5:Tia Báo cáo sỉ số - HS ghi bài vào vở - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B). - Nhóm trưởng (là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa hai mốc A, B cọc nằm ngoài A, B) 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt – Khá – Trung bình (Hoặc có thể tự cho điểm) 1. Dụng cụ Ba thanh gôc nhẹ có gắn dây dọi( ta nên sơn màu). 3. Thực hành: IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày Soạn: ……………………… Ngày dạy:………………………… Tuần: 6 Tiết: 6 §5. TIA I. Mục Tiêu: Kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kỹ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. Thái độ: Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. Chuẩn Bị: 1. GV: a) Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. b) ĐDDH:Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng 2. HS: Thước thẳng III. Các bưốc lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DU NG 1. Ổn định lớp: Điểm danh 2.Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tia GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là tia cho HS. GV giới thiệu các yếu tố của tia như đâu là gốc là ngọn. GV giới thiệu cách vẽ tia, cách đọc tên của tia. Để củng cố, GV cho HS đọc tên các tia có sẵn trên hình vẽ do GV đưa ra. Hoạt động 2: Hai tia đối nhau Hai tia Ox và Oy có chung cái gì? GV dùng hình vẽ trên để giới thiệu thế nào Báo cáo sỉ số HS chú ý theo dõi. HS theo dõi và vẽ hình vào vở. HS đứng tại chỗ đọc tên các tia trên hình vẽ. Chung gốc O. HS nhắc lại khái . §5. TIA 1. Tia Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O ( hoặc nửa đường thẳng gốc O). O x y VD: hình vẽ trên ta có tia Ox và tia Oy 2. Hai tia đối nhau O Hoạt động 1: (10 ‘) x y Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo là hai tia đối nhau. GV vẽ một đường thẳng và cho HS lấy một điểm bất kì thuộc đường thẳng đó. Dựa vào đó, GV cho HS rút ra nhận xét. GV cho HS trả lời ?1 GV nhấn mạnh điều kiện để hai tia đối nhau là chúng cùng thuộc một đường thẳng; chung gốc và hướng về hai phía ngược nhau. Hoạt động 3: (12 ‘) GV giới thiệu thế nào là hai tia trùng nhau. Lưu ý là tia AB khác với tia BA. GV nhấn mạnh điều kiện để hai tia trùng nhau là chúng cùng thuộc một đường thẳng; chung gốc và cùng hướng về một phía. GV giới thiệu chú ý như SGK. GV cho HS làm ?2 4. Củng Cố GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau. Cho HS làm các bài tập 22; 23. 5. Dặn Dò Về nhà học bài theo vở ghi kết hợp với SGK. Làm các bài tập 24; 25; 26. niệm trên HS thử rút ra nhận xét như trong SGK. HS suy nghĩ trả lời ?1 trong SGK. HS chú ý theo dõi. HS trả lời ?2. HS nhắc lại các dấu hiệu HS làm bài tập. thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. Nhận xét: Mỗi điểm tên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. ?1 A Hoạt động 1: (10 ‘) x y B Hoạt động 1: (10 ‘) 3. Hai tia trùng nhau A B x Tia Ax còn được gọi là tia AB. Ơû hình vẽ trên, tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. Chú ý: ( SGK) ?2 IV. Rútt kinh nghiệm tiết dạy: Ngày Soạn: …………………… Ngày dạy:……………………… Tuần: 7 Tiết: 7 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các khái niệm; tính chất của tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau . 2.Kĩ năng: xác định ch ính các tia đối nhau ,trùng nhau 3.Thái độ: vẽ hình chính xác ,cẩn thận. II. Chuẩn Bị 1. GV:a) Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm b)ĐDDH:SGK, thước thẳng, bảng phụ. 2.HS: học và làm bài tập trước ở nhà III. Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1. Ổn định lớp: Điểm danh Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 22 Thế nào là hai tia đối nhau? Trả lời bài tập 23b. - Thế nào là hai tia trùng nhau? Trả lời bài tập 23a. 3.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: GV cho hai HS lên bảng vẽ. Nên hướng HS vẽ theo hai cách ở hình vẽ bên. GV củng cố phần này bằng cách cho HS trả lời bài tập 27 (đứng tại chỗ trả lời) Hoạt động 2: GV cho HS suy nghĩ và trả lời. Câu a, b O y x O y x Báo cáo sỉ số Hai HS lên bảng vẽ và trả lời hai câu hỏi a và b như trong SGK. Các em khác vẽ hình vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS trả lời bài tập 27. HS có thể thảo luận. A B M Bài 26: A B M — — — — — — a) Hai điểm B và M nằm cùng phía so với điểm A. b) Điểm M có thể nằm giữa hai điểm A và B; Điểm B có thể nằm giữa hai điểm A và M. Bài 27: Bài 32: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau (Sai) b) Hai tia Ox và Oy chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (Sai) c) Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy thì đối nhau (Đúng) Hoạt động 3: GV cho 2 HS lên bảng vẽ hình. GV cho HS đứng tại chỗ trả lời hai câu hỏi của bài. GV cho HS lên bảng vẽ hình. Sau đó, cho HS nhìn hình vẽ trả lời (không yêu cầu HS nêu lý do vì sao) 4. Củng Cố HS nhắc lại thế nào là hai tia đối nhau trùng nhau GV cho HS trả lời bài 30. 5. Dặn Dò: Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 6. Hai HS lên bảng vẽ hình, các em khác vẽ vào vở và theo dõi bài làm của hai bạn trên bảng. HS trả lời HS vẽ hình và nhìn hình vẽ trả lời. HS nhắc lại kiến thức củ. HS lên bảng làm bài tập 30( SGK) O M N x y Bài 28: — — — a) Hai tia ON và OM là đối nhau. Hai tia Ox và Oy là đối nhau. b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. A C B M N Bài 29: — — — — — a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C. b) Điểm A nằm giữa hai điểm B và N. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày Soạn: ……………………… Ngày dạy:………………………… Tuần: 8 Tiết: 8 §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục Tiêu: - HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng. - Học sinh biết vẽ đoạn thẳng. - Học sinh phân biệt được đoạn thẳngAB, đường thẳng AB, tia AB. - Học sinh biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia. - Luyện kỹ năng vẽ hình. II. Chuẩn Bị: 1. GV: a) Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. b)ĐDDH:Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng. 2.HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. III. Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1. Ổn định lớp:Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: (15‘) GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là đoạn thẳng như SGK. GV cho HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng. Để củng cố, GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 33 SGK. GV cho HS làm bài tập 34 SGK. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. HS nhắc lại. Bài 33: a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q. HS vẽ hình nhanh và trả lời bài tập 34. §6. ĐOẠN THẲNG 1. Đoạn thẳng AB là gì? Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. (hay đoạn thẳng BA). A B A và B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB. — — A B C a Bài 34: — — — Có tất cả là 3 đoạn thẳng, đó là: AB; AC; BC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (15‘) GV vẽ hình và giới thiệu các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; đoạn thẳng cắt đường thẳng; đoạn thẳng cắt tia như trong SGK. GV lưu ý cho HS các giao điểm có thể trùng với các đầu mút của đoạn thẳng hoặc gốc của tia. 4. Củng Cố ( 13’) HS nhác lại khái niệm đoạn thẳng AB là gì - GV cho HS làm bài tập 35; 36; 37. 5. Dặn Dò: ( 2’) Về nhà xem lại các bài tập đã giải, làm tiếp các bài tập 38;39. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. HS lên bảng vẽ hình với các trường hợp GV vừa lưu ý, các em khác vẽ hình vào giấy nháp HS nhắc lại khái niệm đoạn thẳng HS lên bảng làm bài tập. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: A C D I B Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I. — — — — O A x K B Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại K. — — — Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại H. x A y H B — — IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày Soạn:……………………… Ngày dạy:………………………… Tuần: 9 Tiết: 9 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục Tiêu: Kiến thức: Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì? Kỹ năng: HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo II. Chuẩn Bị: 1. GV: a) Phương Pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. b)Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây. 2. HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng có chia mm. III. Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1. Ổn định lớp: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Đo Đoạn Thẳng GV cho HS lên bảng vẽ đọan thẳng AB và PQ. GV đo mẫu một đoạn thẳng khác cho HS theo dõi. Nêu ĐN đoạn thẳng. GV nhận xét cách vẽ của HS 1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ GV hướng dẫn HS viết kết quả đo bằng ký hiệu và bằng ngôn ngữ. GV cho HS nêu cách đo: GV nhận xét, uốn nắn HS cách đo chính xác. Để đo độ dài của đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì? Nêu lại cách đo độ dài đọan thẳng AB, PQ? Báo cáo sỉ số HS lên bảng vẽ hai đọan thẳng AB và PQ. AB = cm PQ = cm Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0. - Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB. Để đo độ dài của đọan thẳng ta dùng thước có chia khoảng mm. HS nêu lại cách đo. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 1. Đo Đoạn Thẳng A B P Q — — — — AB = 3 cm PQ = 4 cm Nếu A và B trùng nhau thì độ dài của đoạn AB bằng bao nhiêu? Độ dài đoạn AB hay còn nói cách khác là khỏang cách giữa hai điểm A và B. GV giới thiệu nhận xét như SGK. Hoạt động 2: So Sánh Hai Đoạn Thẳng Đo độ dài cây bút và đo độ dài của quyển sách? Hai vật này có độ

File đính kèm:

  • docHinh hoc 6 HKI 3 cot KGKL.doc
Giáo án liên quan