Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 25

I/ MỤC TIÊU:

- Giúp HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ,

II/ CHUẨN BỊ:

*) Giáo viên:

- Giáo án, SGK, thước thẳng.

*) Học sinh:

- SGK

III/ TIẾN HÀNH:

1. Ổn định: (1)

2. Bài cũ:

3. Bài mới: (25)

 

doc51 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: §1 ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng. *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định: (1’) Bài cũ: Bài mới: (25’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I- Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C… để đặt tên cho điểm II- Đường thẳng - Sợi chỉ căng thẳng mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Ta dùng các chữ cái thường a, b , c… để đặt tên cho đường thẳng a b - Gọi HS quan sát hình 1 SGK: đọc tên các điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm A . B . M . (H.1) - Quan sát hình 2 đọc tên điểm A . C HS: Một điểm mang 2 tên A và C - Hai điểm A và C trùng nhau. Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt - GV nêu hình ảnh của đường thẳng - Quan sát hình 3 SGK (?) Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. GV: Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. III- Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng B A d - Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu A Ỵ d - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu B Ï d - Quan sát hình 4 SGK Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu A Ỵ d, B Ï d (?) Vẽ vào vở hình 5 trả lời các câu hỏi a, b, c trong SGK Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc a. C a ; E a a C M N A B E IV/ CỦNG CỐ: (17’) BT 1, 2, 3 (Gọi HS lên bảng) Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 M A a D C B b c Vẽ 3 điểm A, B, C và 3 đường thẳng a, b, c A C a b c Xem hình 7 SGK trả lời Điểm A thuộc đường thẳng n, q. Điểm B thuộc đường thẳng n, m, p.Kí hiệu: A Ỵ n, p ; B Ỵ n, m, p. Những đường thẳng đi qua B là n, m, p. Những đường thẳng đi qua C là q, m. Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trêm n, m, p. Kí hiệu D Ỵ q, D Ï n, m, p. V/ DẶN DÒ: (2’) - Học bài, BTVN 4, 5, 6 - Chuẩn bị §2 Tuần 2: §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Tiết 2: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Hiểu được khái niệm về ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Về kĩ năng: biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGK, SGV, thước htẳng. *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 4 C BT 4- Vẽ hình a) Điểm C nằm trên đường thẳng a . a b) Điểm B nằm ngoài đường thẳng b . B b Bài mới: (20’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Xem hình 8 SGK trả lời câu hỏi (?) Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? (?) Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng? (?) Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng (?) Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng . . . . B . . - Xem hình 9 SGK, đọc cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng trên hình đó - Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho A nằm giữa hai điểm A và B B A C . . . - Nhận xét: trong 3 điểm thăng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. I- Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. - Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. II- Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A B C . . . - Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với A - Hai điểm C, A nằm cùng phía đối với B - Hai điểm A, B nằm khác phía đối với C - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. A B C A C IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 8, 9, 10 8- Xem hình 10 SGK, lấy thước thẳng kiểm tra A, M, N thẳng hàng 9- Xem hình 11 gọi tên Các bộ ba điểm thẳng hàng: BEA, GED, BDC Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: GEA, ACD. 10- Vẽ a) Ba điểm M, N, P thẳng hàng M N P . . . b) Ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho E nằm giữa C và D c) Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng . Q T R . . V/ DẶN DÒ: (2’) - Học bài, BTVN 11, 12, 13 - Chuẩn bị: §3 Đường thẳng đi qua hai điểm Tuần 3: § 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Tiết 3: Ngày soạn: Ngày dạy: MỤC TIÊU -Học sinh nhớ có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng: Phân biệt : 1 - Trùng nhau 2 - cắt nhau 3 - song song Học sinh phải cẩn thận khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : Xem hình vẽ điền vào chỗ trống các phát biểu sau a M R N a) Điểm----nằm giữa hai điểm M và N b) Hai điểm M và N nằm -----------đối với điểm M c) Hai điểm ----------nằm khác phía đối với ------ Đáp : a) Điểm R , b) cùng phía , c) điểm M và N , điểm R Cho một điểm A hãy vẽ đường thẳng qua A ? Em vẽ được mấy đường thẳng Qua hai điểm em có vẽ được đường thẳng nào không ? bài học hôm nay 2 . DẠY BÀI MỚI : § 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VẼ ĐƯỜNG THẲNG Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau @ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B @ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A B NHẬN XÉT: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điẻm A và B 2 TÊN ĐƯỜNG THẲNG: @ Ta đã biết đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường . @ Vì đường thẳng được xác định bởi hai điểm nên ta còn lấy tên hai điểm đó để đặt tên cho đường thẳng, chẳng hạn ta gọi đường thẳng đi qua hai điểm A và B là đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA A B x y Ta thường đặt tên đường thẳng bằng hai Chữ cái thường . Ví dụ đường thẳng xy hoặc yx 3 ĐƯỜNG THẲNG ,TRÙNG NHAU , CẮT NHAU, SONG SONG A B C H18 H18 Ta nói các đường thẳng AB và CB trùng nhau. B A H19 C H19 .Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A .ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm củahai đường thẳng đó. H20 Hai đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song songnhau ? / 108 Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C Thì gọi tên đưởng thẳng đó như thế nào? A B C Có 6 cách gọi , ngoài cách gọi đường thẳng AB, đường thẳng CB ,Hãy nêu 4 cách còn lại. Đáp : AC, CA, BC, BA 5/ 109 A B Quan sát hình vẽ cho biết những nhận xét sau đúng hay sai : Có nhiều đường thẳng "không thẳng hàng " đi qua hai điểm A và B ------ Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B ------ Đáp : a) đúng ; b) đúng 17/109 Lấy 4 điểm A,B,C,D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng .kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm đó . Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ? Đó là những đường thẳng nào B A C D Đáp : Có 6 đường thẳng AB, BC, CD, DA, AC VÀ BD x y z t H20 Chú Ý : Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. 2 đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có điểm chung hoặc không có điểm chung nào 4 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: Về nhà nhớ học 1- vẽ đường thẳng ,2- Tên đường thẳng, 3.Đường thẳng trùng nhau,cắt nhau ,song song. Về nhà làm tiếp các bài tập : 16, 18,19,20 trang 107 Tuần 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Tiết 4: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ NHIỆM VỤ: Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳngnhàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. II/ CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị: Ba cọc tiêu, đó là những cây cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m có một đầu nhọn, thân cọc được sơn hai màu xen kẻ nhau để dễ nhìn thấy cọc từ xa. Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được dóng thẳng đứng với mặt đất không III/ HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. Bước 2: em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C (H.24, H.25) Bươc 3: em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Tuần 5: §5 TIA Tiết 5: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kĩ năng cơ bản: biết vẽ tia Rèn luyện tư duy: Biết phân loại 2 tia chung gốc. Biết phân biệt gẫy gọn các mệnh đề toán học II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, thước htẳng. *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (6’) BT 21- Điền vào chỗ trống 2 đường thẳng 1 giao điểm . 3 đường thẳng 3 giao điểm . 4 đường thẳng 6 giao điểm . 6 đường thẳng 10 giao điểm . Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I- Tia Hình gồm điểm O và một nửa đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O y O x • Tia Ox và Oy II- Hai tia đối nhau * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau x O y • Ox, Oy là hai tia đối nhau III- Hai tia trùng nhau A B x • • Ax, AB là hai tia trùng nhau - Đọc hình 26 SGK trả lời câu hỏi: (?) Thế nào là tia gốc O? - HS trả lời theo SGK - Vẽ đườngthẳng xx’, lấy B thuộc xx’. Viết tên 2 tia gốc B - Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là 2 tia đối nhau (?) Hai tia đối nhau có những điều kiện gì? Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không chung gốc Những tia đối nhau là Ax, Ay và Bx, By - Nhìn hình 29 SGK trả lời câu hỏi (?) Thế nào là hai tia trùng nhau? - Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung ?1 * Chú ý: hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt - Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau OB trùng vói Oy Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc Vì không tạo thành đường thẳng xy ?2 IV/ CỦNG CỐ: (16’) Giải BT 23, 24 23- a M N P Q • • • • Những tia trùng nhau: MN, MP, MQ và NP, NQ Trong các tia MN, NM, MP không có tia đối nhau Hai tia đối nhau gốc P là PN, PQ 24- x A O B C y • • • • Tia trùng với tia BC là By Tia đối của tia BC là BO (hoặc BA hoặc Bx) V/DẶN DÒ: (2’) - Học bài, BTVN 22, 25 - Chuẩn bị: Luyện tập Tuần 6: LUYỆN TẬP Tiết 6: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Củng cố lại các kiến thức về điểm, đường thẳng, 2 tia trùng nhau, 2 tia đối nhau. Rèn luyện tư duy vẽ hình theo cách phát biểu Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 25: Vẽ hình 24- a) A B b) A B c) B A Bài mới: (35’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Gọi HS vẽ tia AB. Lấy M thuộc AB (?) Hai điểm B và M nằm cùng phía hay khác phía đối với điểm A? (?) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M HS: Điểm M - Gọi HS dựa vào định nghĩa tia để điền vào chỗ trống - Gọi HS vẽ hình bài 28 (?) Hai tia đối hau gốc O là 2 tia nào? (?) Trong 3 điểm M, O, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? - Gọi HS vẽ hình bài 29 (?) Dựa vào hình vẽ trả lời các câu hỏi a, b - Gọi HS vè hình bài 31 (?) Trên hình vẽ đã có đường thẳng BC chưa? (?) Vẽ tia Ax cắt BC tại đâu? (?) Vẽ tia Ay cắt BC tại đâu? 26- Vẽ tia AB, lấy M thuộc AB A M B Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A Điểm M nằm giữa hai điểm A và B 27- Điền vào chỗ trống a) b) 28- x N O M y Hai tia đối nhau gốc O: Ox, Oy Trong 3 điểm M, O, N thì O nằm giữa hai điểm còn lại 29- B M A N C Trong 3 điểm M, A, C thì M nằm giữa hai điểm còn lại Trong 3 điểm N, A, B thì N nằm giữa hai điểm còn lại 31- Vẽ hình N B x M A C IV/ DẶN DÒ: (3’) - Xem bài giải, BTVN 30, 32 - Chuẩn bị: ß6 Đoạn thẳng Tuần 7: §6 ĐOẠN THẲNG Tiết 7: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: + Biết định nghĩa đoạn thẳng Kĩ năng cơ bản: + Vẽ đoạn thẳng + Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia + Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, thước thẳng. *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (6’) BT 32 Câu c đúng Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I- Đoạn thẳng AB là gì? Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B - Hai điểm A, B là hai mút của đoạn thẳng AB II- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng C B • • A • • D D Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại giao điểm I A • O • • B Đoạn thẳng AB cắt tia Ax tại giao điểm K. - GV đánh dấu 2 điểm A và B trên bảng, vẽ đoạn thẳng AB. Nói cách vẽ (?) Đoạn thẳng AB là gì? HS: trả lời trong SGK - GV nêu cách đọc tên đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút (?) Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng gì? (?) Xem hình 33 cho biết hình vẽ mô tả gì? HS: Hai đoạn thẳng cắt nhau tại giao điểm I (?) Xem hình 34 cho biết hình vẽ mô tả gì? HS: Đoạn thẳng cắt tia K x A x H y B c) Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại giao điểm H (?) Xem hình 35 cho biết hình vẽ mô tả gì? HS: Đoạn thẳng cắt đường thẳng - GV vẽ thêm các trường hợp khác x B A A B x y IV/ CỦNG CỐ: BT 34, 35, 36 34- a A B C Có 3 đoạn thẳng AB, AC, BC 35- Gọi M là 1 điểm bấy kì của đoạn AB Câu d) đúng a) Không b) a cắt hai đoạn thẳng AB và AC c) a không cắt đoạn BC V/ DẶN DÒ: (2’) - Học bài, BTVN 33, 37, 38 - Chuẩn bị: Độ dài đoạn thẳng Tuần 8: §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Tiết 8: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: + Biết độ dài đoạn thẳng là gì? Kĩ năng cơ bản: + Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng + Biết so sánh hai đoạn thẳng Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo đoạn thẳng. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, thước đo độ dài *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) GV đánh dấu 2 điểm A, B trên bảng. Gọi HS lên vẽ đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng AB là gì? Bài mới (20’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I- Đo đoạn thẳng * Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định, độ dài đoạn thẳng là một số dương A B AB = 3cm II- So sánh hai đoạn thẳng - Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có cùng độ dài và kí hiệu: AB = CD - Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí hiệu EG > CD - Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí hiệu AB < EG - Gọi HS vẽ đoạn thẳng AB, đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. Nói cách đo: dùng thước có chia khoảng + Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0 + Xem điểm B trùng với vạch nào của thước. Giả sử trùng với vạch số 3cm, ta nói: AB = 3cm - Ta có thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. Giả sử ta có AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm Ta nói: AB ? CD (bằng nhau) AB ? EG CD ? EG Cách kí hiệu như thế nào? Xem các đoạn thẳng hình 41 Các đoạn thẳng có cùng độ dài GH = EF ; AB = IK Thước dây Thước gấp Thước xích ?2 ?1 IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 40, 42, 43 40- HS tự đo một số dụng cụ học tập (bút chì, hộp bút, thước kẻ …) 42- Xem hình 44 rồi so sánh hai đoạn thẳng AB và CA. Ta thấy AB = AC (sau khi đo) 43- AB < BC = AC < DC < AD = AB < BC V/ DẶN DÒ: (2’) - Học bài, BTVN 44, 45 - Chuẩn bị §8 Tuần 9: § 8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? Tiết 9: Ngày soạn: Ngày dạy: I MỤC TIÊU -Học sinh nắm vững nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB -Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Tư duy : Bước đầu tập suy luận dạng: " Nếu có a + b = c, và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba Thái độ : cẩn thận trong khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : A A B B C D C H45 H46 a) Sắp xếp độ dài đoạn thẳng AB và AC trong hình 45 theo thứ tự tăng dần b) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB ,BC, CD và DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần Đáp : a) AC DC > CB > BA Cho ba điểm A M B và M A B Đoạn thẳng AM + MB = AB AM + MB > AB Để biết khi nào AM + MB = AB ? qua bài học hôm nay 2 . DẠY BÀI MỚI : § 8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KHI NÀO THÌ TỔNG ĐỘ DÀI HAI ĐOẠN THẲNG AM VÀ MB BẰNG ĐOẠN THẲNG AB ? ?1/120 Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB ở hình 48a và 48b Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . ngược lại Nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B Ví dụ : Cho M là điểm nằm giữa A và B. BiếtAM = 3cm, AB = 8cm,Tính MB ? A M B 2.MỘT VÀI DỤNG CỤ ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA 2 ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT Muốn đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất,trước hết phải giống đường thẳng đi qua hai điểm ấy rồi dùng thước cuộn bằng vải (h.49) hoặc thước cuộn bằng kim loại (h.50) để đo. Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất nhỏ hơn độ dài của thước cuộn thì chỉ cần giữ cố định một đầu thước tại một điểm rồi căng thước đi qua điểm thứ hai. Nếu khoảng cách trên mặt đất lớn hơn độ dài của thước cuộn thì sử dụng liên tiếp thước cuộn nhiều lần. Đôi khi ta còn dùng thước chữ A (h.51) có khoảng cách giữa hai chân là 1m hoặc 2m. 46/ 121 Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK. ?1/120 Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB ở hình 48a và 48b (độ dài đoạn thẳng AB không đổi) A M B H48a A M B H48b Em quan sát điểm M ở hình 48a và Giải : Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB + MB = 8 MB = 8 - 3 MB = 5 (cm) Vậy MB = 5 cm 48b AM > MB Hình 48a AM < MB Hình 48b Nhưng đoạn thẳng AB = B vậy điểm M nằm giữa Avà B thì AM + MB = AB Giải : Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK 3 + 6 = IK IK = 9 (cm) Vậy IK = 9 cm Đáp : IK = 9 cm 4 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: Về nhà học bài : 1- Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB .2.Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Về nhà làm bài tập :47; 48 ,49,50 trang 121 Tuần10: LUYỆN TẬP Bài 8 Tiết 10: Ngày soạn: Ngày dạy: I MỤC TIÊU -Học sinh biết vẽ đoạn thẳng, biết đo đoạn thẳng , biết nhậ dạng điểm nằm giữa , và biết cộng đoạn thẳng. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : Cho ba điểm E I F và H Q T Qua các đoạn thẳng trên em cho biêt điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại 2 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 47/ 121 Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF . Biết EM = 4 cm, EF = 8cm. So sánh hai đoạn thẳng EM và MF Muốn so sánh EM và MF trước tiên ta phải biết độ dài mỗi đoạn bằng bao nhiêu cm Sau khi tìm được độ dài đoạn thẳng ta so sánh 48 / 121 Em Hà có sợi dây dài 1,25m , em dùng sợi dây đó đo chiều rộng lớp học. Sau bốn lần căng dây đo liên tiếp thì khoảng cách giữa đầu dây và mép tường còn lại bằng độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học Để biết độ dài lớp học ta tìm phần đo bức tường còn lại sau đó cộng thêm 4 lần đo ta sẽ biết chiều rộng lớp học 49 / 121 Gọi M và Nlà hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết rằng AN = BM. So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp (h.52) So sánh hình a) ta tính đoạn AM và BN rồi so sánh. So sánh hình b) ta tính đoạn AM và BN rồi so sánh. 50 / 121 Cho ba điểm V, A, T thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu TV + VA = TA 51 / 121 Trên một đường thẳng,hày vẽ 3 điểm V, A, T sao cho TA = 1 cm, VA = 2cm, VT = 3 cm . Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? 52 / 121 Đố : quan sát hình 53 và cho biết nhận xét sau đúng hay sai : Đi từ A đến B thì theo đoạn thẳng là ngắn nhất. 47 /121 HS đọc đề và vẽ hình E M F Do M nằm giữa EF EM + MF = EF + MF = 8 MF = 8 - 4 MF = 4 (cm) So sánh: EM = 4 (cm) MF = 4 (cm) vậy EM = MF 48 / 121 HS: Độ dài bức tường còn lại . 1,25 = 0,25 (m) Chiều rộng bức tường 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m) Đáp : Chiều rộng bức tường dài 5,25 m 49 / 121 a) A M N B b) A N M B H.52 AM = AN - MN (VÌ AN = BM) AM = BN BN = BM - MN AM = AN + MN (VÌ AN = BM) AM = BN BN = BM + MN 50 / 121 T V A Đáp : Điểm V nằm giữa hai điểm T và A 51 /121 Đáp : ta thấy TA + AV = VT 1 + 2 = 3 Vậy điểm A nằm giữa hai điểm còn lại 52 / 121 A B 4 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: Về nhà học bài : 1- Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB .2.Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Về nhà xem bài 9 Tuần 11: §9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI Tiết 11: Ngày soạn: Ngày dạy: I MỤC TIÊU -Học sinh.biết trên tia Ox , có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị độ dài) (m > 0) Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : Trên tia Oy xác định 2 điểm A và B sao cho OA = 3 cm, OB = 5 cm. Tính AB cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 3 cm. Em hãy dùng thước ,compa ,vẽ chính xác. Khái quát :

File đính kèm:

  • docHINHHOC6.DOC
Giáo án liên quan