I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
- Quan sát các hình ảnh thực tế
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
95 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 18/08/2012
Tiết : 1 Ngày giảng: 22/08/2012
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
- Quan sát các hình ảnh thực tế
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng & dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
10p
9p
10p
6p
6p
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm
Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào?
Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
GV giới thiệu như SGK.
Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm). Một điểm có thể có nhiều tên.
GV: Hỏi trên hình 1 & 2. Có mấy điểm?
Đọc mục "điểm" ở SGK ta cần chú ý điều gì?
Từ hình đơn giản nhất, cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng
GV giới thiệu như SGK.
GV cùng HS vẽ hình 3. Có đường thẳng a và đường thẳng p.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
GV giới thiệu như SGK.
- Điểm A thuộc đường thẳng d.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d.
- Đường thẳng d đi qua điểm A.
- Đường thẳng d chứa điểm A
Tương ứng với điểm B.
GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu. ; ?
Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
GV cùng HS thực hiện ?
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
HS lên bảng vẽ hình.
GV nhận xét bài HS trên bảng.
HS hoạt động nhóm bài 2.
GV nêu phương pháp giải: Nên vẽ đường thẳng trước rồi tuỳ theo điểm thuộc đường thẳng hay không thuộc mà vẽ điểm sau.
HS làm bài 4 vào phiếu học tập.
1. Điểm
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của Điểm.
Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C ...
* Hình 1: Ta có ba điểm phân biệt (Điểm A, điểm B và điểm M)
* Hình 2: Ta có hai điểm A và C trùng nhau ().
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
2. Đường thẳng
Khái niệm: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng ... cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
Đặt tên: Dùng chữ cái in thường (a; b; m; n ...)
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu .
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu .
Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
+ Thực hiện ?
a) Điểm C thuộc d, điểm E không thuộc d.
b) Điền kí hiệu ...: C d; E d.
c) HS tự vẽ.
Vận dụng
Bài 1. SGK/ Tr 104
Giải
Bài 2. SGK/ Tr 104
Giải
Bài 3. SGK/ Tr 104
Giải
a) Điểm A thuộc các đường thẳng n, q: , . Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, q: , , .
b) , , , , .
c) , , , .
Bài 4. SGK/ Tr 104
Giải
4. Củng cố bài giảng.(2p)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản.
- Phương pháp giải các bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
- Xem và làm các bài tập đã chữa.
Bài về: 5 7 - SGK/ Tr 105.
Bài tập: 1 4 - SBT/ Tr 96, 97.
***************************&***************************
Tuần: 2 Ngày soạn: 26/08/2012
Tiết : 2 Ngày giảng: 29/08/2012
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS hiểu ba điểm thẳng hàng.
- Điểm nằm giữa hai điểm.
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
- Cảm thụ được vẻ đẹp của sự thẳng hàng trong thực tế đời sống: Hàng cột điện thẳng, xếp hàng chào cờ ...
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng & dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5p)
HS1: Hãy vẽ 2 điểm trên bảng. Vẽ một đường thẳng tuỳ ý và đặt tên cho chúng?
HS2: Chữa bài tập 5. SGK/ Tr 105.
Vẽ hình theo các kí hiệu sau: ; .
Hướng dẫn.
* Tuỳ cách vẽ của từng HS.
__________
* Vẽ hình như sau.
3. Nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của Thầy và Trò
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi
7p
10p
5p
5p
5p
5p
Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
GV hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng? Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
Tìm ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng.
GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
HS:
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy 2 điểm đường thẳng; Một điểm đường thẳng đó. (Yêu cầu HS thực hành vẽ).
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 8.
GV cho HS quan sát hình 11 và trả lời bài tập.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Quan sát hình vẽ 9. Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Hướng dẫn sau đó gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
HS: Nhận xét, giáo viên chốt lại và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài tập này.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Khái niệm:
+ Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
+ Ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Ví dụ:
Trong thực tế: Như HS xếp thẳng hàng khi chào cờ. Trồng cây, cấy lúa thẳng hàng ...
* Chú ý: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
Củng cố
Bài 8. SGK/ Tr 106
Giải
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Bài 9. SGK/ Tr 106
Giải
+ Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình trên là: A, B, E; B, C, D; D, E, G.
+ Hai bộ ba điểm không thẳng hàng trong hình trên là: A, B, C; A, B, D.
+ Ngoài ra còn 15 bộ ba không thẳng hàng khác nữa.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Vẽ hình.
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
* Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Vận dụng
Bài 10. SGK/ Tr 106
Giải
Bài 13. SGK/ Tr 107
Giải
Bài 14. SGK/ Tr 107
Giải
Bạn có thể trồng cây theo hình ngôi sao năm cánh.
4. Củng cố bài giảng.(2p)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản.
- Phương pháp giải các bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
- Xem và làm các bài tập đã chữa.
- Bài về: 5 13 - SGK/ Tr 96, 97.
***************************&***************************
Tuần: 3 Ngày soạn: 04/09/2012
Tiết : 3 Ngày giảng: 08/09/2012
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
- Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, trùng nhau, đường thẳng cắt nhau, song song.
3. Tư tưởng:
- Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng & dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5p)
HS1: Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
HS2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A.
HS3: Cho điểm B (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B.
3. Nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
7p
5p
10p
2p
5p
7p
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
GV: Giới thiệu và hướng dẫn HS vẽ hình như SGK.
HS: thực hành.
Hoạt động 2: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng
GV: Cho HS đọc mục 2 trong SGK (trong 3 phút) và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
HS: lên bảng vẽ minh hoạ từng cách.
GV: Yêu cầu HS làm ?
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
GV: Giới thiệu như SGK. HS nghiên cứu SGK.
HS: thực hành vẽ hình dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Cho ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB ; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
GV: Với hai đường thẳng AB ; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào không ?
GV: Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
HS: Có đó là hai đường thẳng trùng nhau.
GV: Trong đường thẳng ngoài 2 vị trí tương đối của hai đường thẳng là cắt nhau, có một điểm chung, trùng nhau, thì hai đường thẳng còn xảy ra trường hợp nào?
Gọi 3 HS lên bảng vẽ minh hoạ lại kiên thức.
GV: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt.
HS: Đọc " Chú ý " trong SGK.
GV: cùng HS giải các bài tập trong SGK.
HS: Quan sát vẽ hình, tìm câu trả lời cho đúng.
GV: Cho HS thảo luận nhóm bài 18.
HS: các nhóm trình bày ....
GV: Chữa bài 20.
HS: chú ý và vẽ hình theo các ý của bài tập.
1. Vẽ đường thẳng:
a) Vẽ đường thẳng.
Muốn vẽ đường thẳng đi qua A và B ta làm như sau (h - 15. SGK):
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
B
A
b) Nhận xét.
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng
Cách 1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (Tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
Cách 2: Dùng một chữ cái in thường.
Cách 3: Dùng hai chữ cái in thường.
+ Thực hiện ?
Bốn cách gọi còn lại: AC; BA; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
+ Đường thẳng cắt nhau (): Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm của hai đường thẳng đó (hình 19).
Kí hiệu:
+ Đường thẳng trùng nhau (). Nhìn hình 18: Các đường thẳng AB và CB trùng nhau. Kí hiệu: .
+ Đường thẳng song song (//): Hai đường thẳng xy và zt ở hình 20 không có điểm chung nào (dù kéo dài mãi về hai phía), ta nói chúng song song.
Kí hiệu: xy // zt
* Chú ý: SGK/ Tr 109
Vận dụng
Bài 15. SGK/ Tr 109
Giải
a) Đúng b) Đúng
Bài 18. SGK/ Tr 109
Hướng dẫn
- Qua ba điểm M, N, P thẳng hàng chỉ có một đường thẳng.
- Xét tiếp điểm Q với mỗi điểm M, N, P.
Đáp số: 4 đường thẳng.
Bài 20. SGK/ Tr 109
Hướng dẫn: Có thể vẽ hình như sau.
4. Củng cố bài giảng.(2p)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản.
- Phương pháp giải các bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
- Xem và làm các bài tập đã chữa.
- Bài về: 16, 17, 19 - SGK/ Tr 109.
- Đọc kĩ trước bài thực hành. SGK/ Tr 110.
- Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi.
***************************&***************************
Tuần: 4 Ngày soạn: 11/09/2012
Tiết : 4 Ngày giảng: 15/09/2012
THỰC HÀNH
TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG HAÚNG HAØNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
2. Kỹ năng:
+ Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
+ Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
3. Thái độ: Cẩn thận. tự tin khi thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành theo nhóm ...
III. CHUẨN BỊ:
- GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
- HS: Mỗi nhóm thực hành (một tổ HS từ 8 đến 10 em) chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn 2 màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
5p
8p
29p
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ
GV: Yêu cầu HS đọc 1.
Hoạt động 2: Chuẩn bị
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm trước khi thực hành.
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm
GV: Yêu cầu HS đọc và nêu cách tiến hành.
GV: Nói rõ cho HS. Nếu các em chưa rõ cách làm.
Hoạt động 4: Học sinh thực hành theo nhóm
GV: Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
1. Nhiệm vụ
a) Chôn cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.
2. Chuẩn bị
- 1 búa đóng cọc
- 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn 2 màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
3. Hướng dẫn cách làm
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở mỗi điểm C (hình 24, 25 - SGK).
Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng) che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
4. Thực hành
Nhóm trưởng (là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa hai mốc A; B cọc nằm ngoài A; B).
Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
Chuẩn bị thực hành (Kiểm tra từng cá nhân).
Thái độ, ý thức thực hành (Cụ thể từng cá nhân).
Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể cho điểm).
4. Củng cố.(2p)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản.
- Phương pháp giải các bài.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
- Xem và làm các bài tập đã chữa.
- Bài về: 49, 50 - SGK/ Tr 22, 23.
***************************&***************************
Tuần: 5 Ngày soạn: 19/09/2012
Tiết : 5 Ngày giảng:22 /09/2012
TIA
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Nhận biết được một tia trong hình vẽ.
3. Tư tưởng:
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II - CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Tia
- GV: Cho HS vẽ một đường thẳng xy, trên đường thẳng đó lấy điểm O
- GV: Giới thiệu bằng mô tả trực quan.
- Kể tên các tia trên hình vẽ.
- GV: Giới thiệu cách đọc, cách viết một tia.
- GV: Thế nào là một tia gốc O
- HS: Đọc định nghĩa SGK
- GV: Trên hình có mấy tia gốc O
- HS: Hai tia gốc O
- HS: Nhận biết điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần riêng biệt. Ta có hai tia Ox và tia Oy(còn gọi là nửa đường thẳng Ox,Oy)
- GV: Nhấn mạnh, Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước
Y/C HS làm bài tập 25/SGK
Gọi 3 HS lên bảng vẽ tia, đặt tên cho tia và xác định gốc của tia
* Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
Hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
HS: Trên hình có tia Ox, Oy
GV: 2 tia Ox, Oy gọi là hai tia đối nhau
GV: Hai tia Ox và Oy có đăc điểm như trên là hai tia đối nhau.
GV: Ghi nhận xét sgk
GV: Đưa phản ví dụ:
? 2 tia Ox, Oy có phải là 2 tia đối nhau không? tại sao?
HS: Đứng tại chỗ trả lời ?1 SGK
? Hãy vẽ 2 tia chung gốc
HS: vẽ các trường hợp
* Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau
Trường hợp đặc biệt: hai tia trùng nhau
Vẽ hình, y/c HS vẽ theo và quan sát trả lời:
? Hai tia có đặc điểm gì thì được gọi là 2 tia trùng nhau
HS: Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax, AB: Mọi điểm tia này nều thuộc tia kia và ngược lại.
à Từ đó giới thiệu về hai tia trùng nhau.
? Áp dụng làm ?2
? Quan sát hình vẽ trả lời
* Chốt: vị trí tương đối của 2 tia có chung gốc
1.Tia: (15p)
* Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
- Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Bài 25(SGK)
Đường thẳng AB
Tia AB
Tia BA
2.Hai tia đối nhau: (14p)
Hai tia đối nhau: Là hai tia có chung gốc và tạo thành 1 đường thẳng
Nhận xét: SGK
?1:
2 tia Ax; By không đối nhau vì không chung gốc
Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau: (8p)
B
x
A
Hai tia trùng nhau: Có chung một gốc và tia này nằm trên tia kia
Nhận xét( SGk)
?2:
a.Tia OB trùng với tia Oy
b. 2 tia Ox và Ax không trùng nhau vì chúng không chung gốc
c. Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì
chúng không tạo thành 1 đường thẳng
3. Củng cố, luyện tập: (5p)
- Gọi HS nhắc lại về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm BT 22 tại lớp.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(2p)
- Học kĩ về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 23, 24, 25 – SGK.
***************************&***************************
Tuần: 6 Ngày soạn: 25/09/2012
Tiết : 6 Ngày giảng:29/09/2012
LUYỆN TẬP
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
3. Thái độ: Cẩn thận, khi vẽ hình
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng
HS: Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
HS 1: Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
HS 2:Làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bài 26. SGK/113
HS đọc đề bài
? Bài toán yêu cầu làm gì
- Yêu cầu HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài 27. SGK/113
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 27
HS đọc đề bài
HS hoàn thiện câu trả lời
Bài 32. SGK/113
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 32
HS hoạt động nhóm
Gọi 1 nhóm đứng tại chỗ trả lời
Nhóm khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của bạn
Trả lời miệng bài tập 32
Bài 28. SGK/113
HS đọc đề bài 28
HS suy nghĩ làm bài
Bài 30. SGK/114
HS đọc đề bài 30
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
-Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vở
Bài 26. SGK/113
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài 27. SGK/113
a. A
b. A
Bài 32. SGK/113
a.Sai
b.Sai
Bài 28. SGK/113
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài 30. SGK/114
a. A
4. Củng cố:
-Thế nào là một tia gốc O
- Hai tia đối nhau có đặc điểm gì
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, ôn tập lý thuyết.đọc trước bài đoạn thẳng
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Tuần: 7 Ngày soạn: 26/09/2012
Tiết :7 Ngày giảng: 04/10/2012
ĐOẠN THẲNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
2.Kỹ năng:
- HS biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3.Thái độ:
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng, phòng máy chiếu.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 1'
2. kiểm tra bài cũ: 5'
HS1: Thế nào là một tia gốc O
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.
HS 2: Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là gì ?
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B.
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút
Hoạt động 2: Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn
GV cho HS làm bài tập nhận dạng:
? Trong các hình sau hình nào là đoạn thẳng MN.
GV cho HS Bài 34: 116 SGK
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
GV cho HS Bài 35: 116 SGK
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng có điểm chung.
GV: Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại giao điểm nào?
GV: ngoài cách cắt như hình vẽ đoạn thẳng AB và CD còn cách cắt nào khác không?
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoạn thẳng cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào?
HS giao điểm I trùng vào mút D.
HS giao điểm I và mút D trùng vào mút A.
GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và đoạn thẳng?
GV: Cho HS mô tả hình vẽ a
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có điểm chung nào không?
HS quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp tia cắt đoạn thẳng.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm chung.
GV: Ngoµi c¸ch c¾t nhau ë trªn , ®o¹n th¼ng AB cßn c¾t tia Ox theo c¸ch nµo kh¸c kh«ng ?
HS: Giao điểm K trùng vào mút K.
HS: giao điểm K và mút A trùng vào gốc O
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng.
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng a
GV: Ngoài cách cắt như hình vẽ đoạn thẳng AB và đường thẳng a còn có cách cắt nào khác không?
HS: Mút A trùng vào giao điểm H.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
1. Đoạn thẳng AB là gì ? 18'
a. Định nghĩa:
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B.
b. cách đọc: Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB
Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
Đáp án: hình 3 đoạn thẳng MN
Bài 34: 116 SGK
A
·
B
·
C
·
a
Có ba đoạn thẳ
File đính kèm:
- hinh hoc 6 ki I.doc