I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu điểm là gì ?, đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học:
67 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn : 01/ 9/2009
Ngày dạy : ...../09/2009
Điểm. Đường thẳng
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu điểm là gì ?, đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề
? Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
? Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...)
GV: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
* Hoạt động 2: Điểm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát Hình 1 và cho biết: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong Hình 2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong Hình 2
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa.
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
1. Điểm
( Hình 1 )
A C
( Hình 2)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Một điểm cũng là một hình.
* Hoạt động 3: Đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Vẽ hình 3 lên bảng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng.
+ Cách viết tên cách viết .
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
2. Đường thẳng
(Hình 3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
* Hoạt động 4: Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng.
- Cho HS quan sát Hình 4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
* Củng cố:
- Đưa nội dung lên bảng phụ .
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- HS làm bài tập 2, 3
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để thực hiện.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
- HS trả lời
- HS đứng tại chỗ trả lời phần a, b
- 1 HS lên bảng thực hiện phần c.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
3. Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng.
(Hình 4)
- ở hình 4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
* Hoạt động 5:Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học bài
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy tắc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận bài.
- Làm các bài tập 1 ; 5 ; 6: SGK; 2 ; 3: SBT.
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn :10/ 9/2009
Ngày dạy : ...../ 9/2009
Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a.
3. Vẽ điểm N a; N b.
4. Hình vẽ có đặc điểm gì?
* Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng.
- Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Củng cố:
- GVđưa nội dung Hình 11 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài tập 9
- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
Bài tập 9: SGK/106
* Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C ?
- Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11, bài tập 12.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Có một điểm duy nhất.
- Các nhóm làm bài
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
Ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK/106
Bài tập 11: SGK/107
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .
Bài tập 12: SGK/107
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8; 13 ; 14: SGK/106-107
- Làm bài tập 6; 7 ; 8; 12; 13: SBT/96-97.
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn : 12/09/2007
Ngày dạy : ...../09/2007
Đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Nắm vững vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Vẽ hình cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm .
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Trả lời miệng bài tập 11: SGK/107.
HS2:
Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng.
Làm bài tập 13: SGK/107.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS đọc SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
- Vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
* Củng cố:
- Đưa nội dung bài tập 15 lên bảng phụ.
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Vẽ hình.
- Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt.
- Làm bài tập 15. Sgk: - HS trả lời miệng
1. Vẽ đường thẳng:
* Cách vẽ: SGK/107.
* Nhận xét: SGK/108
Bài tập 15: SGK/109.
* Hoạt động 3: Tên đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Yêu cầu HS làm
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng Sgk
2. Tên đường thẳng:
* Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- GV đưa nội dung các hình lên bảng phụ, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi :
- Đọc tên những đường thẳng ở hình Hình1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở Hình 2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở Hình 3 có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu HS làm các bài tập 16, 17, 19.
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
- 1 HS đọc chú ý
- HS trả lời miệng.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
a. Đường thẳng trùng nhau
Hình 1:
b. Đường thẳng cắt nhau
Hình 2:
c. Đường thẳng song song
Hình 3:
* Chú ý: SGK/109.
Bài tập 16: SGK/109
Bài tập 17: SGK/109
Bài tập 19: SGK/109
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Bài tập 18 ; 20 ; 21: SGK/109-110.
- Bài tập: 15, 16, 19:SBT/97-98.
- Đọc trước nội dung bài thực hành.
Tuần 4
Tiết 3
Ngày soạn : 18/09/2007
Ngày dạy : ...../…/2007
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu
05 dây dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
* Hoạt động 2:Tổ chức thực hành
Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm:
- Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B.
- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
- Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Thực hành ngoài trời:
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS.
Giao dụng cụ cho các nhóm.
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn.
Kiểm tra:
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C.
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
Ghi điểm cho các nhóm.
Tuần 5
Tiết 5
Ngày soạn : 30/09/2007
Ngày dạy : ...../09/2007
Tia
I. Mục tiêu:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thếnào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năngvẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Tia
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV vẽ lên bảng:
+ Đường thẳng xy
+ Điểm O trên đường thẳng.
- Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
- Vậy thế nào là một tia gốc O ?
- GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy ).
- GV lưu ý HS: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x
* Củng cố:
- HS làm bài tập 25
- GV cho bài tập: Đọc tên các tia trên hình sau:
- Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì?
- HS vẽ hình vào vở
- HS trả lời
- HS ghi vào vở
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Các HS khác nhận xét
- Cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc O.
1. Tia:
Tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy ).
* Định nghĩa: SGK/111
Bài tậo 25: SGK/113
a)
b)
c)
* Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
- Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên.
- GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
- Hai tia Ox và tia Om trên hình 1 có là hai tia đối nhau không?
- Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình.
* Củng cố:
- HS làm
- Quan sát hình vẽ và trả lời
(1) Hai tia chung gốc
(2) Hai tia tạo thành một đường thẳng.
- Một HS đọc nhận xét
- Tia Ox và tia Om không đối nhau vì không thỏa mãn điều kiện 2.
- HS vẽ:
- HS trả lời
2. Hai tia đối nhau:
* Nhận xét : SGK/112
a) Hai tia Ax, By không đối nhau
b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
* Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV giới thiệu: Hai tia Ax, AB: chung gốc, tia này nằm trên tia kia.
- Tìm hai tia trùng nhau ở hình 28 ( SGK/112 )
- GV giới thiệu hai tia phân biệt
* Củng cố :
- GV đưa nội dung lên bảng phụ.
- HS làm
- Các nhóm thảo luận.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS nghe
- HS vẽ hình vào vở
- Trả lời câu hỏi
- Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác nhận xét.
3. Hai tia trùng nhau:
Hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
* Chú ý: SGK/112
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học bài
- Nắm chắc các kiến thức đã học.
- Bài tập 22, 23, 24: SGK/112-113.
Tuần 6
Tiết 6
Ngày soạn : 5/10/2007
Ngày dạy : ...../…/2007
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau.
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đường thẳng
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng
HS: Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- HS đọc đề
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ.
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- HS đọc đề
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau.
- Yêu cầu HS làm vào vở
- HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32.
- 2 HS lên bảng vẽ hình minh họa.
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình.
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
Bài tập 26: SGK/113
a. Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A.
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27: SGK/113
a. A
b. A
Bài tập 32: SGK/114
a.Sai
b.Sai
Bài tập 28: SGK/113
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 29: SGK/114
a. Điểm A nằm giữa hai điểm M và C
b. Điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài theo SGK và vở ghi
- Bài tập 30, 31: SGK/114.
- Bài tập từ 23 đến 29 SBT
- Đọc trước bài đoạn thẳng
Tuần 7
Tiết 7
Ngày soạn : 14/10/2007
Ngày dạy : ...../…/2007
Đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB.
- Nêu cách vẽ?
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Có những cách nào để gọi tên đoạn thẳng AB ?
* Củng cố:
- Cho làm bài tập 33. SGK.
- GV đưa nội dung bài tập 33 lên bảng phụ.
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ.
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Có thể gọi là BA
- HS làm bài.
- HS đứng tại chỗ trả lời .
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Bài tập 33: SGK/115
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
* Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
- GV đưa nội dung hình 33, 34, 35 lên bảng phụ.
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia.
- HS quan sát các trường hợp trong SGK hình 33, 34, 35 .
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
- GV cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
- HS hoạt động nhóm để trả lời.
* Củng cố:
Trả lời câu hỏi bài tập 35: SGK/116.
Đáp án: d
Làm bài tập 36: SGK/116.
Không
AB và AC
Làm bài tập 37: SGK/116.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học bài : Nắm chắc định nghĩa đoạn thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
- Bài tập 34 ; 38 ; 39: SGK/116.
- Bài tập 34, 35, 36: SBT/100.
Tuần 8
Tiết 8
Ngày soạn : 20/10/2007
Ngày dạy : ...../..../2007
Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Giáo dục tính cẩn then khi đo.
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, tìm tòi .
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Thước thẳng.
- Một số loại thước dây, thước gấp ...
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
HS2:
- Làm bài tập 39. SGK
* Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB ?
- GV hướng dẫn cách đo .
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
- Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau.
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
* Củng cố:
- Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
- Đo và trình bày cách đo.
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
1. Đo đoạn thẳng:
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK/117
* Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK.
- GV đưa nội dung hình 41 lên bảng phụ.
- HS làm
- Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a) AB = 5 cm
CD = 4 cm
b) AB = 3 cm
CD = 3 cm.
- HS làm và
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- GV đưa một số dụng cụ đo độ dài và giới thiệu cho HS
- HS làm bài tập 44.
- Để sắp xếp các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA theo thứ tự tăng dần ta phải làm gì?
- HS đọc SGK
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
- HS làm bài
- Đứng tại chỗ trả lời.
- HS quan sát.
- Đo độ dài của chúng rồi so sánh các đoạn thẳng đó.
- 1 HS lên bảng trình bày .
2. So sánh hai đoạn thẳng:
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Ta có: FG = HI
HI HI.
AB = IK, GH = EF
EF < CD
Bài tập 44: SGK/119
a) AD, CD, BC, AB
b) AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Bài tập 40, 41, 42, 43, 45: SGK/119.
Tuần 9
Tiết 9
Ngày soạn : 28/10/2007
Ngày dạy : ...../…/2007
KHi nào thì AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu:
- HS hiếu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - HS Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV : Thước thẳng, một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn thẳng AB?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 46.
- Yêu cầu HS vẽ hình ra nháp.
- Làm theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?
- Làm theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày trên bảng.
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- HS đọc ví dụ .
- Đọc đề.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB....
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn thẳng AB?
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Ví dụ: SGK/120
Bài tập 46: SGK/121
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47: SGK/121
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
* Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu những dụng cụ để đo khoảng cách giữa hai điểm.
- GV đưa một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm cho HS quan sát và nhận dạng.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất:
SGK/120-121
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK.
- Bài tập 48, 49, 50, 51, 52: SGK/121-122.
- Bài tập 47, 48, 49 SBT.
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn : 4/11/2007
Ngày dạy : ..../…/2007
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại
- Rèn kĩ năng nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV : Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở):
HS1:
- Khi nào thì AM + MB = AB ?
- Làm bài tập 46:SGK/121
HS2:
- Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào?
- Làm bài tập 47: SBT/102.
ĐS:
C nằm giữa hai điểm A và B
B nằm giữa hai điểm A và C
A nằm giữa hai điểm B và C
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- HS vẽ hình 52 vào vở.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Một nhóm lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây.
- Đoạn thẳng AB bằng tổng độ dài các đoạn thẳng nào?
- Trong các đoạn thẳng này ta biết độ dài các đoạn thẳng nào?
- Tính QB=?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài toán.
- Điểm M có nằm giữa hai điểm A; B không?
- Điểm B có nằm giữa hai điểm A; M không?
- Điểm A có nằm giữa hai điểm B; M không?
- HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán.
- HS làm vào giấy trong theo nhóm
- Các nhóm làm bài.
- Cử đại diện nhóm lên trình bày .
- HS đọc đề
AB = AM + MN + NP + PQ + QB
AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB = .1,25=0,25 (m)
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS đọc đề
- Trả lời các câu hỏi
- Giải thích?
Bài tập 49: SGK/121
a) AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, t
File đính kèm:
- hinh hoc 6 dep.doc