Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 32

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu điểm là gì ?, đường thẳng là gì ?

- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

II. Phương pháp dạy học:

Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Thước thẳng

IV. Tiến trình bài học:

 

doc67 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn : 01/ 9/2009 Ngày dạy : ...../09/2009 Điểm. Đường thẳng I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu điểm là gì ?, đường thẳng là gì ? - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề ? Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) ? Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...) GV: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? * Hoạt động 2: Điểm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát Hình 1 và cho biết: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. - Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D - Đọc tên các điểm có trong Hình 2 - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm - Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong Hình 2 - Điểm A, B, M - Dùng các chữ cái in hoa. - Dùng một dấu chấm nhỏ - Điểm A và C chỉ là một điểm - Cặp A và B, B và M ... 1. Điểm ( Hình 1 ) A C ( Hình 2) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Một điểm cũng là một hình. * Hoạt động 3: Đường thẳng - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. - Vẽ hình 3 lên bảng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng. + Cách viết tên cách viết . - Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ... - Đường thẳng a, p - Dùng chữ in thường 2. Đường thẳng (Hình 3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. * Hoạt động 4: Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng. - Cho HS quan sát Hình 4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ? - Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ? * Củng cố: - Đưa nội dung lên bảng phụ . - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. - HS làm bài tập 2, 3 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm để thực hiện. - Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d. - HS trả lời - HS đứng tại chỗ trả lời phần a, b - 1 HS lên bảng thực hiện phần c. - Đại diện nhóm lên trình bày. 3. Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng. (Hình 4) - ở hình 4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a * Hoạt động 5:Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà học bài - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy tắc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận bài. - Làm các bài tập 1 ; 5 ; 6: SGK; 2 ; 3: SBT. Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn :10/ 9/2009 Ngày dạy : ...../ 9/2009 Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b. 2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a. 3. Vẽ điểm N a; N b. 4. Hình vẽ có đặc điểm gì? * Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng. - Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng? - Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? - Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? * Củng cố: - GVđưa nội dung Hình 11 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài tập 9 - Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng. - Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng. - Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó. - HS đứng tại chỗ trả lời. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng Bài tập 9: SGK/106 * Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: - Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? - Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C ? - Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? * Củng cố: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11, bài tập 12. - HS trả lời - HS trả lời - Có một điểm duy nhất. - Các nhóm làm bài - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm khác nhận xét. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: Ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... * Nhận xét: SGK/106 Bài tập 11: SGK/107 - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M . Bài tập 12: SGK/107 * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8; 13 ; 14: SGK/106-107 - Làm bài tập 6; 7 ; 8; 12; 13: SBT/96-97. Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn : 12/09/2007 Ngày dạy : ...../09/2007 Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - Nắm vững vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau. - Vẽ hình cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm . II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Trả lời miệng bài tập 11: SGK/107. HS2: Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13: SGK/107. Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS đọc SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. - Vẽ được mấy đường thẳng như vậy? * Củng cố: - Đưa nội dung bài tập 15 lên bảng phụ. - Vẽ hình và trả lời câu hỏi - Vẽ hình. - Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt. - Làm bài tập 15. Sgk: - HS trả lời miệng 1. Vẽ đường thẳng: * Cách vẽ: SGK/107. * Nhận xét: SGK/108 Bài tập 15: SGK/109. * Hoạt động 3: Tên đường thẳng - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? - Yêu cầu HS làm - Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa - Làm miệng Sgk 2. Tên đường thẳng: * Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song - GV đưa nội dung các hình lên bảng phụ, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi : - Đọc tên những đường thẳng ở hình Hình1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở Hình 2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở Hình 3 có đặc điểm gì ? - Yêu cầu HS làm các bài tập 16, 17, 19. - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau - 1 HS đọc chú ý - HS trả lời miệng. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: a. Đường thẳng trùng nhau Hình 1: b. Đường thẳng cắt nhau Hình 2: c. Đường thẳng song song Hình 3: * Chú ý: SGK/109. Bài tập 16: SGK/109 Bài tập 17: SGK/109 Bài tập 19: SGK/109 * Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK và vở ghi. - Bài tập 18 ; 20 ; 21: SGK/109-110. - Bài tập: 15, 16, 19:SBT/97-98. - Đọc trước nội dung bài thực hành. Tuần 4 Tiết 3 Ngày soạn : 18/09/2007 Ngày dạy : ...../…/2007 Thực hành: Trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng. - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng. - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 05 cọc tiêu 05 dây dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. * Hoạt động 2:Tổ chức thực hành Nhiệm vụ: - Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường Hướng dẫn cách làm: - Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) - Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B. - Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. - Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Thực hành ngoài trời: Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS. Giao dụng cụ cho các nhóm. Tiến hành thực hành theo hướng dẫn. Kiểm tra: Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C. Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm. Ghi điểm cho các nhóm. Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn : 30/09/2007 Ngày dạy : ...../09/2007 Tia I. Mục tiêu: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thếnào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năngvẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Tia Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV vẽ lên bảng: + Đường thẳng xy + Điểm O trên đường thẳng. - Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. - Vậy thế nào là một tia gốc O ? - GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy ). - GV lưu ý HS: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x * Củng cố: - HS làm bài tập 25 - GV cho bài tập: Đọc tên các tia trên hình sau: - Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? - HS vẽ hình vào vở - HS trả lời - HS ghi vào vở - HS làm bài - 1 HS lên bảng trình bày. - Các HS khác nhận xét - Cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc O. 1. Tia: Tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy ). * Định nghĩa: SGK/111 Bài tậo 25: SGK/113 a) b) c) * Hoạt động 2: Hai tia đối nhau - Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên. - GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. - Hai tia Ox và tia Om trên hình 1 có là hai tia đối nhau không? - Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình. * Củng cố: - HS làm - Quan sát hình vẽ và trả lời (1) Hai tia chung gốc (2) Hai tia tạo thành một đường thẳng. - Một HS đọc nhận xét - Tia Ox và tia Om không đối nhau vì không thỏa mãn điều kiện 2. - HS vẽ: - HS trả lời 2. Hai tia đối nhau: * Nhận xét : SGK/112 a) Hai tia Ax, By không đối nhau b) Các tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By * Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau - GV vẽ hình lên bảng. - GV giới thiệu: Hai tia Ax, AB: chung gốc, tia này nằm trên tia kia. - Tìm hai tia trùng nhau ở hình 28 ( SGK/112 ) - GV giới thiệu hai tia phân biệt * Củng cố : - GV đưa nội dung lên bảng phụ. - HS làm - Các nhóm thảo luận. - HS vẽ hình vào vở. - HS nghe - HS vẽ hình vào vở - Trả lời câu hỏi - Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác nhận xét. 3. Hai tia trùng nhau: Hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. * Chú ý: SGK/112 a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà học bài - Nắm chắc các kiến thức đã học. - Bài tập 22, 23, 24: SGK/112-113. Tuần 6 Tiết 6 Ngày soạn : 5/10/2007 Ngày dạy : ...../…/2007 Luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau. - Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. - Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đường thẳng II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng HS: Thước thẳng IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ. Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng * Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - HS đọc đề - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp - Nhận xét - GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ. - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi - HS đọc đề - Vẽ hình minh hoạ - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau. - Yêu cầu HS làm vào vở - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm vào vở - Một HS lên bảng làm bài tập - Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - HS đứng tại chỗ trả lời. - Hoàn thiện câu trả lời - Trả lời miệng bài tập 32. - 2 HS lên bảng vẽ hình minh họa. - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) - Một HS lên bảng vẽ hình. - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) Bài tập 26: SGK/113 a. Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A. b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27: SGK/113 a. A b. A Bài tập 32: SGK/114 a.Sai b.Sai Bài tập 28: SGK/113 a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b. Điểm O nằm giữa M và N Bài tập 29: SGK/114 a. Điểm A nằm giữa hai điểm M và C b. Điểm A nằm giữa hai điểm N và B. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà học bài theo SGK và vở ghi - Bài tập 30, 31: SGK/114. - Bài tập từ 23 đến 29 SBT - Đọc trước bài đoạn thẳng Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn : 14/10/2007 Ngày dạy : ...../…/2007 Đoạn thẳng I. Mục tiêu: - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia. - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. - Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS vẽ đoạn thẳng AB. - Nêu cách vẽ? - Đoạn thẳng AB là gì ? - Có những cách nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? * Củng cố: - Cho làm bài tập 33. SGK. - GV đưa nội dung bài tập 33 lên bảng phụ. - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ. - Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Có thể gọi là BA - HS làm bài. - HS đứng tại chỗ trả lời . 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Bài tập 33: SGK/115 a. R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. * Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng - GV đưa nội dung hình 33, 34, 35 lên bảng phụ. - Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia. - HS quan sát các trường hợp trong SGK hình 33, 34, 35 . 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: - GV cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: - HS hoạt động nhóm để trả lời. * Củng cố: Trả lời câu hỏi bài tập 35: SGK/116. Đáp án: d Làm bài tập 36: SGK/116. Không AB và AC Làm bài tập 37: SGK/116. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà học bài : Nắm chắc định nghĩa đoạn thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Bài tập 34 ; 38 ; 39: SGK/116. - Bài tập 34, 35, 36: SBT/100. Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn : 20/10/2007 Ngày dạy : ...../..../2007 Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu: - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng - Giáo dục tính cẩn then khi đo. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, tìm tòi . III. Chuẩn bị của GV và HS: - Thước thẳng. - Một số loại thước dây, thước gấp ... IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: - Đoạn thẳng AB là gì ? - Làm bài tập 38 SGK HS2: - Làm bài tập 39. SGK * Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng - Hãy vẽ đoạn thẳng AB - Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB ? - GV hướng dẫn cách đo . - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Độ dài đoạn thẳng là một số dương. - Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau. - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? * Củng cố: - Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. - Đo và trình bày cách đo. - Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số. 1. Đo đoạn thẳng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm * Nhận xét: SGK/117 * Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng - Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng. - Làm ?1 SGK - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK. - GV đưa nội dung hình 41 lên bảng phụ. - HS làm - Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: a) AB = 5 cm CD = 4 cm b) AB = 3 cm CD = 3 cm. - HS làm và - Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ? - GV đưa một số dụng cụ đo độ dài và giới thiệu cho HS - HS làm bài tập 44. - Để sắp xếp các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA theo thứ tự tăng dần ta phải làm gì? - HS đọc SGK - Đọc thông tin tìm hiểu SGK. - HS làm bài - Đứng tại chỗ trả lời. - HS quan sát. - Đo độ dài của chúng rồi so sánh các đoạn thẳng đó. - 1 HS lên bảng trình bày . 2. So sánh hai đoạn thẳng: Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. Ta có: FG = HI HI HI. AB = IK, GH = EF EF < CD Bài tập 44: SGK/119 a) AD, CD, BC, AB b) AB + BC + CD + DA = 8,2 cm * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. - Bài tập 40, 41, 42, 43, 45: SGK/119. Tuần 9 Tiết 9 Ngày soạn : 28/10/2007 Ngày dạy : ...../…/2007 KHi nào thì AM + MB = AB ? I. Mục tiêu: - HS hiếu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - HS Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”. - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Thước thẳng, một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn thẳng AB? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B” - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK. - Yêu cầu HS đọc đề bài tập 46. - Yêu cầu HS vẽ hình ra nháp. - Làm theo cá nhân - Làm bài tập 47 SGK - Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? - Làm theo nhóm - Các nhóm lên trình bày trên bảng. - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở - HS đọc ví dụ . - Đọc đề. - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB.... 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn thẳng AB? AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B” Ví dụ: SGK/120 Bài tập 46: SGK/121 Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm Bài tập 47: SGK/121 Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF * Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất - Yêu cầu HS đọc SGK. - Nêu những dụng cụ để đo khoảng cách giữa hai điểm. - GV đưa một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm cho HS quan sát và nhận dạng. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - HS quan sát. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: SGK/120-121 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK. - Bài tập 48, 49, 50, 51, 52: SGK/121-122. - Bài tập 47, 48, 49 SBT. Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn : 4/11/2007 Ngày dạy : ..../…/2007 Luyện tập I. Mục tiêu: - HS được củng cố : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại - Rèn kĩ năng nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở): HS1: - Khi nào thì AM + MB = AB ? - Làm bài tập 46:SGK/121 HS2: - Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào? - Làm bài tập 47: SBT/102. ĐS: C nằm giữa hai điểm A và B B nằm giữa hai điểm A và C A nằm giữa hai điểm B và C * Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - HS vẽ hình 52 vào vở. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Một nhóm lên bảng trình bày - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. - Đoạn thẳng AB bằng tổng độ dài các đoạn thẳng nào? - Trong các đoạn thẳng này ta biết độ dài các đoạn thẳng nào? - Tính QB=? - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài toán. - Điểm M có nằm giữa hai điểm A; B không? - Điểm B có nằm giữa hai điểm A; M không? - Điểm A có nằm giữa hai điểm B; M không? - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán. - HS làm vào giấy trong theo nhóm - Các nhóm làm bài. - Cử đại diện nhóm lên trình bày . - HS đọc đề AB = AM + MN + NP + PQ + QB AM=MN=NP=PQ=1,25m QB = .1,25=0,25 (m) - 1 HS lên bảng trình bày. - HS đọc đề - Trả lời các câu hỏi - Giải thích? Bài tập 49: SGK/121 a) AN = AM + MN BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, t

File đính kèm:

  • dochinh hoc 6 dep.doc