I. MỤC TIÊU:
@ Hệ thống kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
@ Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
@ Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
@ Giáo viên: Đọc kỹ bài soạn bảng phụ thước thẳng compa.
@ Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
TUẦN 12:
TIẾT 12: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
@ Hệ thống kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
@ Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
@ Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
@ Giáo viên: Đọc kỹ bài soạn - bảng phụ - thước thẳng - compa.
@ Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
10’
Hoạt động 1: Các hình
- GV : Treo bảng phụ có vẽ các hình từ 1 ® 10.
- Hỏi : Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì ?
- GV : Cho HS quan sát các hình vẽ trong ít phút để nhận dạng.
- GV : Gọi vài HS đứng tại chỗ trả lời.
M
·
S ·
· N
·
A
x
y
- Trả lời : (Mỗi em hai câu)
H1 : Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng
· B
A ·
C
H2 : Ba điểm thẳng hàng
H3 : Qua hai điểm chỉ có 1 đường thẳng
H4 : Hai đường thẳng cắt nhau tại I
H5 : Hai đường thẳng / /
H6 : Hai tia đối nhau
H7 : Hai tia trùng nhau.
H8 : Đoạn thẳng AB.
H9 : M nằm giữa A và B.
H10 : 0 trung điểm của AB
B
·
· A
a
1. Các hình :
1)
A
·
B
·
C
·
2)
I
·
a
b
3)
4)
m
n
5)
A
·
B
·
x
x’
0
·
6)
B
·
A
·
y
·
7)
8)
M
·
A
·
B
·
M
·
A
·
B
·
9)
10)
8’
Hoạt động 2: Các tính chất
- GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn các câu để HS điền vào chỗ trống .
GV : Cho HS điền vào nháp.
GV:Gọi 2 HS lên bảng điền
Theo dõi .
- Cả lớp làm ra nháp.
2HS: Lên điền vào bảng phụ
- HS1 : Điền câu a, b.
- HS2 : Điền câu c, d.
2. Các tính chất :
a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
d) Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
25’
Hoạt động 3: Câu hỏi và bài tập
Dạng bài đúng ? Sai ? :
- GV : Treo bảng phụ ghi sẵn các câu. Ở cuối câu có một ô vuông để HS điền đúng (đ) hoặc sai (s)
- GV : Cho HS làm ra nháp trong vài phút.
- GV : Gọi 2HS lên bảng điền vào ô vuông.
Dạng bài vẽ hình :
- Bài 2/127 :
- GV : Cho HS đọc câu 2 ôn tập.
- GV : Cho HS vẽ vào nháp
Câu 3/ 127 :
-Cho HS đọc câu 3 ôn tập
GV : Cho HS vẽ vào nháp.
- Hỏi : Để xác định được điểm S trên đường thẳng a ta làm thế nào ?
Vì sao ?
- Hỏi : Nếu AN song song với a thì có vẽ được điểm S hay không ? Vì sao ?
Câu 4 / 127 :
- GV : Cho HS đọc câu 4 ôn tập.
- GV : Cho HS vẽ vào nháp
Câu 7/127 :
- Cho HS đọc câu 7 ôn tập.
- GV : ChoHS vẽ vào nháp
- Hỏi : Để vẽ trung điểm M ta cần biết gì ?
- Hỏi : Hãy nêu cách vẽ điểm M
Câu 8/127 :
- Cho HS đọc câu 8 ôn tập.
- GV : Cho HS vẽ vào nháp
- Hỏi : Trình bày cách vẽ
Dạng trả lời câu hỏi :
Câu 5 / 127 :
- Cho HS đọc câu 5 phần ôn tập
- GV : Gọi HS trả lời câu hỏi
Câu 6 / 127 :
- Hỏi: Điểm M có nằm giữa A và B không ? Vì sao?
- Hỏi : Để so sánh AM và MB ta cần biết điều gì ?
- Hỏi : Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn những điều kiện gì ?
- Cả lớp làm ra nháp
- 2HS : Lên bảng
H1 : Câu a, b
H2 : Câu c, d
HS : Đứng tại chỗ đọc câu 2.
- Cả lớp vẽ ra nháp.
- 1HS : Lên bảng vẽ
HS : Đứng tại chỗ đọc câu 3
- Cả lớp làm ra nháp
- 1HS : Lên bảng vẽ
- Trả lời : Vì S ; A ; N thẳng hàng nên S nằm trên đường thẳng AN. Mặt khác S Ỵ a Þ S là giao điểm của AN và a
- 1HS : Đứng tại chỗ trả lời
- HS : Đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp vẽ ra nháp
- 1HS : Lên bảng vẽ
- 1HS : Đứng tại chỗ trả lời
- Cả lớp vẽ vào nháp
- 1HS : Lên bảng vẽ
- Trả lời : Độ dài AM
- 1HS : Đứng tại chỗ trả lời
HS: Đứng tại chỗ đọc câu 8.
- Cả lớp vẽ ra nháp.
- 1HS : Lên bảng vẽ
- 1HS : Đứng tại ch trình bày cách vẽ bằng lời
HS:Đứng tại chỗ đọc câu hỏi
- Một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
Câu hỏi :
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Trả lời : Có vì AM < AB
Trả lời: Cần biết độ dài MB.
Trả lời : M nằm giữa A ; B
M Cách đều A ; B
3. Câu hỏi và bài tập :
Dạng bài đúng ? Sai ? :
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B S
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B S
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B S
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song Đ
A
·
B ·
· C
·
M
Dạng bài vẽ hình :
- Bài 2/127 :
M
·
S ·
· N
·
A
x
y
- Câu 3/ 127 :
a) a cắt xy tại M, N Ï a ; N Ï xy ; A Ỵ tai My.
b) Qua điểm A và N vẽ đường thẳng AN cắt a tại S. ta có ba điểm S ; A ; N thẳng hàng.
- Nếu AN // a thì không vẽ được điểm S vì hai đường thẳng song song không cắt nhau.
A
·
G ·
E
·
·
C
a
· D
B ·
b
c
d
Câu 4 / 127 :
Câu 7/127 :
A
M
B
3,5cm
Ta có : MA + MB = AB
MA = MB
Þ MA = MB =
MA = MB = 3,5 cm Câu 8/127 :
Cách vẽ :
- Vẽ đường thẳng xy và zt cắt nhau tại 0.
- Lấy A Ỵ tia 0x sao cho 0A = 3cm. Lấy C Ỵ tia 0y sao cho 0C = 3cm. Lấy B Ỵ tia 0t sao cho 0B = 2cm. Lấy D Ỵ tia 0z sao cho 0D = 4cm.
x
y
z
t
O
·
·
·
A
·
·
B
·
·
·
D
·
C
·
·
Câu 5 / 127 :
A
B
C
Cách 1 :
Đo AB ; BC. Tính AC
AC = AB + BC
Cách 2 :
Đo AC ; AB. Tính BC
BC = AC - BA
Cách 3 :
Đo BC ; AC. Tính AB
AB = AC - BC
A
M
B
6cm
3cm
Câu 6 / 127 :
a)M;B cùng nằm trên tia AB.
Vì AM < AB (3cm < 6cm)
Nên M nằm giữa A và B.
b) Vì M nằm giữa A và B nên : AM + MB = AB
+ MB = 6
MB = 6 - 3
MB = 3cm
Mà AM = 3cm
Vậy AM = MB
c) Vì M nằm giữa A và B và AM = MB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB
1’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
- Ôn kỹ các kiến thức trong chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- HH6T12.doc