A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, SGK
- HS: Thước thẳng
C. Hoạt động dạy học:
24 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 19 đến tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 13/ 1/ 2009 Tiết 16/ Tuần 19
Giảng: 6A: 15/ 1/ 2009
6B, 6C: 17/ 1/ 2009
Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, SGK
- HS: Thước thẳng
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ………………..……. ; 6B: …………….….….…. ; 6C: ……….……………....
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng bờ a.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Quan sát hình 1 và cho biết đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm mấy phần
- Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.
- GV giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
- Trên H1 đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai nửa mặt phẳng có chung bờ a gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Quan sát H2
? Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng nào
? Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng nào
- Nửa mp (I) còn gọi là nửa mp bờ a chứa điểm M (nửa mp bờ a không chứa điểm P)
- Cho HS làm ?1
? Vị trí của M, N và M, P so với đường thẳng a.
- Vẽ ba tia chung gốc: Ox, Oy, Oz. Lấy
- Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai phần
- Mặt bàn, bảng,…..
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng (I)
- Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng (II)
- Nửa mp(I): nửa mp bờ a chứa điểm N (nửa mp bờ a không chứa điểm P) ….
- MN không cắt a. MP có cắt a
- M và N nằm cùng phía với đường thẳng a. M và P nằm khác phía đường thẳng a
- Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
- Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết :
1. Nửa nửa phẳng bờ a
(I)
a
(II)
* Khái niệm:
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau
- Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
?1
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia.
- Khi nào tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy ?
Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
Trả lời ?2 SGK
Trả lời câu hỏi 2 SGK
- Quan sát các hình 3 a, b, c và trả lời:
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN
- Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
- Nhận dạng và trả lời câu hỏi tương tự như câu a.
2. Tia nằm giữa hai tia:
a) b)
c)
Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
?2.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài 4. SGK
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa điểm B
Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau
b) đoạn thẳng AB
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Soạn: 20/ 1/ 2009 Tiết 17/ Tuần 20
Giảng: 6A: 22/ 1/ 2009
6B: 6/ 2/ 2009
6C: 7/ 2/ 2009
Góc
A. Mục tiêu
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc
- Nhận biết điểm nằm trong góc
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, SGK.
- HS: Thước thẳng, giấy nháp.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ………………..……. ; 6B: …………….….….…. ; 6C: ……….……………...........
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Góc.
- Quan sát hình và cho biết :
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu.
- Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Góc xOy : kí hiệu
- Góc MON : kí hiệu
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy ..
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc.
Hoạt động 2: Góc bẹt.
Quan sát hình 2 và cho biết :
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt.
- Điền vào chỗ trống :
a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
- Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Hoạt động 3:Vẽ góc.
- Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với ;
- Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
- Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt
3. Vẽ góc.
Hình 5
Hoạt động 4:Điểm nằm bên trong góc.
- Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
- Trả lời câu hỏi
- Bài 9. Oy và Oz
4. Điểm nằm bên trong góc
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy.
4. Củng cố:
Có tất cả ba góc là
- Yêu cầu HS làm Bài 8. SGk
- Bài tập 10.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập cong lại trong SGK.
Soạn: 3/ 2/ 2009 Tiết 18/ Tuần 21
Giảng: 6A: 5/ 2/ 2009
6B, 6C : 7/ 2/ 2009
Số đo góc
A. Mục tiêu
- Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
- Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù
- Biết đo góc bằng thước đo góc
- Biết so sánh hai góc
- Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ……………………. ; 6B: …………….….…. ; 6C: ……….…………….
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập.
- HS1: Nêu ĐN góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc.
- HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 8 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Đo góc.
- Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau:
- Nói cách đo góc
- Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Mô tả thước đo góc
- Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau ?
- YC HS làm ?2 SGK
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả đo góc
- Kiển tra chéo nhau giữa các HS
- Nhận xét về số đo góc
- Số đo của góc bẹt là ...
- Đọc thông tin SGK về cấu tạo của thước đo góc
- Làm ?2 theo cá nhân và thông báo kết quả
1. Đo góc
Số đo của góc xOy là ... . Ta viết
= ......
* Nhận xét: SGK
?1
* Chú ý: SGK
?2
Hoạt động 3: So sánh hai góc.
- Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ?
- Đo góc và so sánh các góc đó.
Dùng Êke vẽ một góc vuông. Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc vuông ?
Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc nhọn ?
Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc tù ?
- Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc
- Đo số đo của các góc trong hình 15 và so dánh kết quả.
- Làm việc ca nhân đo các loại góc trong SGK
- Đo góc vuông và cho biết số đo của góc vuông
- Dụng thước vẽ một góc nhọn và cho biết góc nhọn số đo của góc nhọn nhỏ hơn góc vuông
- Vẽ một góc tù và cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông.
2. So sánh hai góc
= = ....0
>
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.
Góc vuông là góc có số đo bằng 90
Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
4. Củng cố:
- Làm bài tập 14. SGK .
- Bài tập 11. SGK.
- Bài tập 12 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập cong lại trong SGK.
Soạn: 10/ 2/ 2009 Tiết 19/ Tuần 22
Giảng: 6A: 12/ 2/ 2009
6B, 6C : 14/ 2/ 2009
Bài 4. Khi nào
A. Mục tiêu:
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia õ và Oz thì
- Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù.
- Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù.
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ……………………. ; 6B: …………….….…. ; 6C: ……….…………….
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập.
- HS1: Hãy vẽ một góc nhọn bất kì và dùng thước đo góc đo số đo của góc.
- HS2: Làm bài tập 14 SGk
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo…
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau:
- So sánh :
Làm tương tự trong hình tiếp theo và so sánh.
- Khi nào ?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Để tính số đo góc BOC ta làm thế nào ?
- Vì sao ta có thể làm được như vậy ?
- Yêu cầu một HS trả lời về cách tính.
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả đo góc
- Ta nhận thấy:
- Số đo góc BOC bẳng tổng góc BOA và AOC.
- Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC
- Tính số đo góc BOC.
1. Khi nào thì tổng số đo …
Ta thấy:
* Nhận xét: SGK
?1
Bài tập 18. SGK
Vì tia Oa nằm giữa hai tia OB và OC nên:
Thay ta có: = 450 + 320
= 770
Hoạt động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau…
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc phụ nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc bù nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề bù ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau…
a) Hai góc kề nhau
b) Hai góc phụ nhau
c) Hai góc bù nhau
d) Hai góc kề bù
4. Củng cố:
- Làm bài tập 19, 20. SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập cong lại trong SGK.
Soạn: 17/ 2/ 2009 Tiết 20/ Tuần 23
Giảng: 6A: 19/ 2/ 2009
6B, 6C : 21/ 2/ 2009
Vẽ góc cho biết số đo
A. Mục tiêu:
- HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (00 < m < 1800).
- Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ……………………. ; 6B: …………….….…. ; 6C: ……….…………….
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập.
- HS1: Khi nào ? Làm bài tập 19 SGK.
- HS2: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau ? Làm bài 21 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc xOy bằng 400.
- Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy băng 400 ?
- Vẽ hình theo ví dụ 2
Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn.
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
- Ta nhận thấy:
- Nêu nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta chỉ ...
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
- Nhận xét về cách trình bày.
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1. SGK
* Nhận xét : SGK
- Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2.SGK
Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
- Vẽ tia Ox
- Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho
- Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ?
- Một HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ.
- Kiểm tra cách vẽ và nhận xét cách làm.
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
- Trên hình vẽ ...
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ. SGK
Nhận xét : SGK
4. Củng cố:
- BT 26 c,d - SGK
c)
d)
- BT 27 - SGK
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở.
Vì góc COA nhỏ hơn BOA nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó:
- BT 28 - SGK
Có thể vẽ được hai tia :
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Soạn: 24/ 2/ 2009 Tiết 21/ Tuần 24
Giảng: 6A: 26/ 2/ 2009
6B, 6C : 28/ 2/ 2009
Tia phân giác của một góc
A. Mục tiêu:
- HS Tia hân giác của góc là gì ?
- Hiểu đường phân giác ảu góc là gì ?
- Biết vẽ tia phân giác cuả góc
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ……………………. ; 6B: …………….….…. ; 6C: ……….…………….
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập.
- HS1: Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, xCz có số đô 110 độ.
- HS2: Làm bài tập 29 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Tia phân giác của góc.
- Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi
- Tia phân giác của một góc là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng nhóm sau đó cử nhóm trưởng lên trình bày.
- Nhận xét về cách làm
- Nhận xét về cách tình bày
- Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ?
- Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy ?
- Vậy tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không ?
- Nêu đủ hai lí do.
- Yêu cầu HS dùng thước để vẽ.
- Trình bày cách vẽ
- Tia Oz là phân giác góc xOy thì ta suy ra số đo góc xOz bằng bao nhiêu độ?
- Vẽ hình 36 vào vở
- Trả lời cầu hỏi
- Phát biểu định nghĩa.
- Một HS lên bảng vẽ và
- Một HS lên bảng làm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày đáp án của nhóm mình.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng thì ..
- Vì tia Ot nằm giữa hai tia ...
Nên ...
- Tia Ot có là tia phân giác của ... vì ...
( hai điều kiện)
- HS thực hiện yc của GV.
- Một HS trình bày cách vẽ dùng thước
- Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì ...
- Đọc cách gấp giấy
1. Tia phân giác của góc
Oz là tia phân giác của góc xOy
Hình 36
*Làm bài tập 30. SGK
a) Vì nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) Theo câu a ta có:
Vậy
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ( câu a)
- Ta có ( câu b)
Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của một góc.
- Yc 1HS đọc VD-SGK
- GV gợi ý giúp HS phân tích dữ kiện của đề bài
- Gv hướng dẫn HS cách vẽ tia phân giác của một góc theo 2 cachs.
- Yc 1HS đọc và lên bảng thực hiện ?
- GV yc 1HS đọc chú ý.
- 1HS đọc bài.
- HS phân tích dữ kiện bài cho.
- HS chú ý theo dõi và thực hiện vào vở.
- 1HS đọc bài sau đó lên bảng thực hiện.
- 1HS đọc bài.
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.
Ví dụ. Vẽ tia phân giác của Oz của góc xOy có số đo 640.
- Dùng thước thẳng và thước đo góc.
Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên
- Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho
* Nhận xét: SGK
?
3. Chú ý: SGK
4. Củng cố:
- Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phỉ có những điều liện nào?
- Làm bài tập 32. SGK
Câu đúng là câu c, d.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Đọc trước đề bài các bài tập 33, 34, 35, 26, 37 SGK.
Kiểm tra giáo án chéo tháng 1 + 2
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Soạn: 3/ 3/ 2009 Tiết 22/ Tuần 25
Giảng: 6A: 5/ 3/ 2009
6B, 6C : 7/ 3/ 2009
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra, khắc sâu kiến thức về tia phân giác của góc
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ hình.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ……………………. ; 6B: …………….….…. ; 6C: ……….…………….
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập.
- HS1: Vẽ góc = 1800, vẽ tia phân giác Ot, tính , ?
- HS2: Làm bài tập 33 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Tia phân giác của góc.
Nêu yêu cầu đầu bài ?
GV cùng HS vẽ hình
Bài toán yêu cầu tính số đo các góc nào ?
Tính tương tự bài 33. Một học sinh lên bảng làm ?
Vị trí Ot của góc ?
Hãy tính ?
Góc được tính như thế nào ?
Để tính cần tính góc nào?
Số đo góc yOt' được tính như thế nào ?
Hãy tính góc xOt' ?
Hãy tính tOt' ?
Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ?
- Yc HS rút ra nhận xét.
Đọc nội dung yêu cầu đầu bài.
Cùng vẽ hình với giáo viên
,
Vì và kề bù:
Mà Ot là phân giác của
Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:
Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên:
mà Ot' là phân giác nên:
Vậy
Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:
- HS: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau
O
x
x'
t
y
t'
Bài 34
Vì và kề bù:
Mà Ot là phân giác của nên:
Mặt khác:
Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:
Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên:
mà Ot' là phân giác nên:
Vậy
Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:
* Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.
4. Củng cố:
- Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác
- Muốn cm tia Om là phân giác của góc xOy ta làm như thế nào ?
()
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập 31, 33, 34 SBT.
Soạn: 10/ 3/ 2009 Tiết 23/ Tuần 26
Giảng: 6A: 12/ 3/ 2009
6B, 6C : 14/ 3/ 2009
Thực hành: Đo góc trên mặt đất
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu cấu tạo giác kế
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh
B. Chuẩn bị:
- Một bộ thực hành
- Tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ……………………. ; 6B: …………….….…. ; 6C: ……….…………….
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
3. Bài mới:
Hoạt động 1 Tìm hiểu dụng cụ đo và hướng dẫn cách đo.
- Đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với học sinh
- Trên mặt đĩa tròn có đặc điểm gì ?
- Đĩa tròn được cố định hay quay được?
- Treo hình41, h42
- Yêu cầu học sinh lên làm mẫu đứng vào vị trí giáo viên yêu cầu
- Tiến hành bước 1
- Tiến hành bước 2
- Khi tiến hành bước 2 cần chú ý điều gì ?
- Tiến hành bước 3
- Treo tranh vẽ hình 42
- Hướng dẫn học sinh đọc số đo
- Nêu các bước tiến hành thực hành đo.
Điều khó khăn khi tiến hành đo trên mặt đất học sinh có thể nêu ra. Giáo viên giải thích và hướng dẫn cách khắc phục.
- Quan sát, nắng nghe
- Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 và được ghi trên hai nửa đĩa tròn ngược nhau.
- Đĩa tròn quay được quanh một trục cố định.
- Cầm cọc tiêu và làm theo hướng dẫn của giáo viên
- Quan sát theo dõi cách làm của thầy giáo
- Quan sát cùng làm và theo dõi
- Ngắm phải chuẩn và đặt đĩa tròn cố định ở góc 00
- Quan sát theo dõi hình vẽ
- Đọc số đo góc theo sự hướng dẫn của giáo viên
+ Ngắm cọc tiêu
+ Đặt giác kế
+ Đặt cọc tiêu
Thống kê số liệu kết quả báo cáo
1. Tìm hiểu dụng cụ đo và hướng dẫn cách đo.
* Cấu tạo:
Bộ phận chính là đĩa tròn
2. Cách đo góc trên mặt đất.
+ Bước 1: ( sgk_88)
+ Bước 2: ( sgk_88)
+ Bước 3: ( sgk_89)
+ Bước 4: ( sgk_89)
4. Củng cố:
- Nêu các bước tiến hành đo góc
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành
- Xem lại các bước tiến hành đo
- Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ.
Soạn: 17/ 3/ 2009 Tiết 24/ Tuần 27
Giảng: 6A: 19/ 3/ 2009
6B, 6C : 21/ 3/ 2009
Thực hành: Đo góc trên mặt đất (Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Một giác kế
+ 3 cọc ttiêu
+ Địa điểm thực hành.
- HS: Cách tiến hành đo góc.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ……………………. ; 6B: …………….….…. ; 6C: ……….…………….
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
Nêu cấu tạo và tác dụng của giác kế ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
- Cho học sinh tới địa điểm thực hành. Phân công vị trí từng nhóm và nói rõ yêu cầu của bài thực hành
- Theo dõi các nhóm bố trí và tiến hành thực hành
- Quan sát nhắc nhở, điều chình và hưỡng dẫn thêm cho học sinh
- Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các nhóm. Dựa vào đó để đánh gái học sinh trong quá trình thực hành
- Theo sự chỉ đạo của giáo viên. Các nhóm vào vị trí tiến hành làm thực hành
- Thư kí theo dõi nhóm làm, cùng làm và ghi báo cáo thực hành theo nội dung đã chuẩn bị trước
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá quá trình thực hành cảu học sinh các nhóm. Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ
- Đọc trước bài đờng tròn
- Mang đầy đủ compa
Soạn: 24/ 3/ 2009 Tiết 25/ Tuần 28
Giảng: 6A: 26/ 3/ 2009
6B, 6C : 28/ 3/ 2009
Đường tròn
A. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa đường tròn
- Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn
- Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu.
- HS: Compa, thước kẻ, thước eke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ……………………. ; 6B: …………….….…. ; 6C: ……….…………….
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.
- Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ
- Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ?
- Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn
( O; R ) ?
- Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ?
- Nêu định nghĩa đường tròn trong trong sách giáo khoa
- M, N, P (O;R)
Q (O;R)
- Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa
1. Đường tròn và hình tròn:
* Định nghĩa đường tròn:
(SGK -T89)
- Kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R là: (O; R)
- M, N (O;R)
P, Q (O;R)
* Định nghĩa hình tròn:
( SGK-T90)
Hoạt động 2: Cung và dây cung.
- Giới thiệu dây cung
( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên?
- So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ?
- CD: dây cung
AB: đường kính
- Đường kính dài gấp hai làn bán kính
2. Cung và dây cung:
- CD: dây cung
- AB: đường kính
AB = 2OA = 2OB
Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa.
- Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa
- Em cho biết compa có những công dụng gì ?
- Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa
- Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng.
3. Một công dụng khác của compa:
(SGK-T90)
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu đầu bài ?
- Tính CA, DA Tính CB, DB?
- I là trung điểm AB khi nào ?
- Hãy tính độ dài đoạn IK ?
- Đọc nội dung yêu cầu đầu bài
- CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
- IA = IB và I nằm giữa AB
- Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3
= 1cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
Bài 39. SGK-T92
a) CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c) Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài
File đính kèm:
- Hinh 6 (Ki II) - Ha Soan - Cuc Chuan.doc