Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 20 đến tuần 24

I. Mục tiêu:

Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác

Kỹ năng: Nhận biết được mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau

Thái độ: Làm quen với việc phủ định một khái niệm

II. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.

PP: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.

HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa

III.Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: ( 1 phút)

2. Kiểm tra: GV thực hiện trong tiết dạy.

3. Bài mới: ( 38 phút)

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 20 đến tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Tiết : 15 Chương II : Góc Đ1. Nửa mặt phẳng I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác Kỹ năng: Nhận biết được mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau Thái độ: Làm quen với việc phủ định một khái niệm II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa. PP: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa III.Tiến trình lên lớp : 1. ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra: GV thực hiện trong tiết dạy. 3. Bài mới: ( 38 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: ( 20 phút) - GV gọi 1 hs lên bảng cả lớp cùng làm trên vở Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên - GV? Đường thẳng có giới hạn không ? Đường thẳng vừa vẽ có chia mặt bảng ? (mặt trang giấy) thành mấy phần ? - GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mp chỉ rõ 2 nửa mp. Hoạt động 2: - GV lấy thêm vd về nửa mp - Mp có giới hạn không ? - HS cho vd về hình ảnh mp trong thực tế ? - GV? Đt a chia mp làm mấy phần ? - HS: 2 phần riêng biệt - GV Mỗi phần và đt a được coi như 1 nửa mp bờ a. Vậy thế nào là mp bờ a? - GV nêu kn SGK - 72 - HS nhắc lại khái niệm - GV nêu thế nào là 2 nửa mp đối nhau - HS ghi vở - GV; Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó - GV vẽ các điểm M, N, P - GV nêu cách gọi tên nửa mp. Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P. Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ ? - HS chỉ vào hình vẽ và đọc tên nửa mp - GV giới thiệu 2 điểm nằm cùng phía, 2 điểm nằm khác phía đ/v điểm a. - HS làm ?1 a/ b/ - GV? Những đoạn thẳng ntn thì cắt a ? không cắt a? 1/ Nửa mặt phẳng: - Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mp - Mp không bị giới hạn về mọi phía a ///////////////////////////////////////////////// Khái niệm (SGK - 72) - Hai nửa mp có chung bờ a gọi là 2 nửa mp đối nhau - Bất kỳ đt nào nằm trên mp cũng là bờ chung của 2 nủa mp đối nhau - Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đt a - Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía đối với đt a ?1 a/ b/ Đoạn thẳng MN không cắt a Đoạn thẳng MP cắt a Hoạt động 2: ( 18 phút) - GV yêu cầu hs : + Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc + Lấy 2 điểm M, N sao cho M tia Ox ; M O N tia Oy; N O - Vẽ đoạn thẳng MN - Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở - GV? Tia Oz cắt đoạn thẳng MN ? - GV Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ta có tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy - GV cho hs làm ?2 GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ. - Hình b/ Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? tại sao ? - HS trả lời. - Hình c:Tia Oz có cắt đoạn MN không ? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? - HS trả lời. - GV cho HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. 2/ Tia nằm giữa 2 tia - Tia Oz cắt đoạn MN tại điểm nằm giữa M & N Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy ?2 Hình a Hình b Oz là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy Hình c Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy 4. Củng cố :( 5 phút) HS làm Bt 2, 3, 5 (SGK - 73) - BT 2: HS thực hành và trả lời câu hỏi - BT 3 : HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ - BT 5: HS vẽ hình và trả lời . 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Học kỹ lý thuyết + Làm BT SGK - 73 1, 4, 5 (SBT - 52). - BT thêm : Vẽ 4 tia chung gốc rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác. - Tiết sau học bài “Góc”. IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 21 Tiết : 16 Đ2. GóC I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu về góc là gì? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc. - Kỹ năng: Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. PP : Mô tả trực quan , thực hành HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra: ( 7 phút) Giáo viên Học sinh - HS1: + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? + Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ? + Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là xy. - HS2: Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy trong một số trường hợp. - GV gọi 2 HS nhận xét bài làm của bạn. HS1: trả lời như SGK – 72 HS vẽ hình, xác định trên hình. HS 2: Vẽ hình 3. Bài mới: ( 29 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 ( 9 phút) GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc - GV nêu đỉnh, cạnh của góc, cách đọc tên góc, ký hiệu góc - HS vẽ góc và ghi vào vở - GV lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh - Góc xOy ở hình 4b còn gọi là góc MON. - GV quay lại hình kiểm tra của HS 1 - Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ. Góc xOy có đặc điểm gì? - GV: Góc xOy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc ntn? ta sang phần 2. 1. Góc: Định nghĩa: SGK-73 + O là đỉnh + Ox, Oy : Cạnh của góc. + Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. + Ký hiệu: . O x y Hình 4b Hoạt động 2 ( 9 phút) - GV ? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì? - HS nêu định nghĩa góc bẹt, đặt tên - Nêu cách vẽ một góc bẹt trong thực tế. - GV trên hình bài tập 8 có những góc nào? đọc tên? - HS đứng tại chỗ trả lời - GV để vẽ góc ta làm ntn? 2. Góc bẹt: x . y O * Định nghĩa: SGK- 74 * Bài tập 8(SGK- 75) Có 3 góc: ; ; Hoạt động 3 ( 6 phút) - GV để vẽ góc ta vẽ lần lượt ntn? - HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy - GV nêu yêu cầu HS vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox; Oy - Trên hình có mấy góc? Đọc tên? - GV: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc , để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số : Góc O1; góc O2 … 3. Vẽ góc: - Góc chung đỉnh O như : và , còn được kí hiệu là Góc O1; góc O2 Hoạt động 4 : ( 5 phút) - GV: ở góc xOy, lấy điểm M. Ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy, Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? - HS: tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy Vậy điểm M nằm bên trong góc xOy - GV chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. 4. Điểm nằm bên trong góc - Điểm M nằm trong góc xOy - Tia OM nằm trong góc xOy 4. Củng cố: ( 7 phút) - HS nêu định nghĩa góc? định nghĩa góc bẹt? - HS làm bài tập 6 sgk/75. - GV phát phiếu học tập cho HS điền vào chỗ trống. - GV gọi 2 đại diện nhanh nhất lên điền vào bảng phụ. - GV thu và kiểm tra phiếu học tập của các nhóm khác. Hs phát biểu * Bài 6: SGK - 75 Điền vào ô trống trong các phát biểu a) …Góc xOy…đỉnh của góc… hai cạnh của góc b) … S …SR, ST c) … góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút) - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập 9, 10 sgk/75 và 7, 10 sbt/53 - Tiết sau mang thức đo góc có ghi độ theo 2 chiều. IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 22 Tiết : 17 SỐ ĐO GểC I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định. Số đo của Góc bẹt là 1800. Hiểu về góc vuông, góc bẹt, góc tù. - Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc. Nhận biết điểm nằm trong góc - Thái độ : Đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, phấn màu, thước đo góc. PP: mô tả trực quan, thực hành, phương pháp nhóm. HS: thước đo góc III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra: (5 phút) Giáo viên Học sinh GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện: + Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc? + Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên cho tia đó? Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? - GV gọi HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn HS có thể vẽ như hình sau: Trên hình vẽ có 3 góc: . 3. Bài mới: (31 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (14 phút) - GV vẽ góc - Để xác định số đo của góc ta đo góc bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. Em hãy cho biết nó có cấu tạo ntn? - HS nêu cấu tạo của thước đo góc? - GV: đơn vị của số đo góc là gì? - GV giới thiệu đơn vị nhỏ hơn độ - GV nêu cách đo góc và thao tác trên hình - HS thao tác đo góc theo GV - GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc - GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo mỗi góc - 2 HS lên bảng đo góc - 2 HS khác lên đo lại - GV: Mỗi góc có mấy số đo? - Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ? - Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800 - HS nêu nhận xét - GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 đo độ mở của cái kéo, của com pa. - HS đọc chú ý 1. Đo góc: a) Dụng cụ đo: - Thước đo góc ( Thước chia độ) - Cấu tạo (sgk)/76 b) Đơn vị đo góc: Độ , phút, giây 1 độ : 10 ; 1 phút: 1' ; 1 giây:1" 10 = 60' 1' = 60" c) Cách đo góc: sgk/76 Ví dụ: B1: Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O và một cạnh đi qua vạch O của thước. - B2: Cạnh kia nằm trên nửa mp chứa thước, giả sử cạnh kia đi qua vạch 600 ta nói góc có số đo 600 Số đo của góc bằng 600 Ký hiệu: = 600 hay yOx = 600 * Nhận xét: sgk-77 * Chú ý: sgk- 77 Hoạt động 2 (10 phút) - GV cho 3 góc O1 ; O2 ; O3 - Hãy xác định số đo của chúng - GV gọi 3 HS lên bảng đo - Hãy so sánh số đo các góc? - HS: 550 < 900 < 1350 - GV kết luận - GV: vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào? - Hai góc bằng nhau khi nào? - Trong 2 góc không bằng nhau, góc nào lớn hơn? - HS trả lời. - GV nhấn mạnh cách so sánh 2 góc. - HS làm bài ?2 sgk 2. So sánh hai góc O1 O2 O3 O1 = 550 O2 = 900 O3 = 1350 * So sánh 2 góc bằng cách so sánh các số đo của chúng - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau - Hai góc không bằng nhau: góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn ?2 SGK - 78: . Hoạt động 3 (7 phút) GV đưa hình 17 lên bảng phụ. - GV ở trên hình trên có góc O1 là góc nhọn; góc O2 là góc vuông; góc O3 là góc tù - Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ? - HS trả lời. 3. Góc vuông , góc nhọn, góc tù . - Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v) - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 4. Củng cố: (6 phút) - Gv yêu cầu HS làm bài tập 11 sgk/79 -HS đứng tại chỗ đọc số đo các góc xOy, xOz, xOt ở hình 18 - HS làm việc nhóm bài tập 14 sgk - GV kiểm tra bài làm của các nhóm Bài 11 SGK - 79 ; ; * Bài 14 SGK - 79: Tùy học sinh ước lượng. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - HS nắm vững cách đo góc - Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Làm các bài tập : 12, 13, 15 , 16, 17 sgk. 14, 15 sbt - Giờ sau mang thước thẳng và thước đo góc. - Chuẩn bị trước bài 5 “Vẽ góc biết số đo”. IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 23 Tiết : 18 Đ5.Vẽ góc cho biết số đo I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ củng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180). - Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. - Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, phấn màu, thước đo góc. PP: mô tả trực quan, thực hành, phương pháp nhóm. HS: thước đo góc, thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra: (5 phút) Giáo viên Học sinh GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện: Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ? Vẽ hình minh họa. - GV gọi HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.GV ghi điểm cho HS. HS lên bảng thực hiện *- Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v) - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 *HS vẽ hình minh họa. 3. Bài mới: (33’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (18’) - GV: khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta xét VD sau: - HS đọc VD 1 (SGK) - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ (SGK) và vẽ vào vở. - GV thao tác lại cách vẽ góc 400 - GV nêu VD 2: - GV? Để vẽ ABC = 300 em sẽ tiến hành như thế nào? - 1 HS lên bảng vẽ. - Các HS khác vẽ vào vở. - GV? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BC vẽ được mấy tia BA sao cho ABC = 300 -HS trả lời. - GV? Tương tự trên 1 nửa mp có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để xOy = m0 (0 < m 180) - HS nhận xét. - GV chốt lại nhận xét. 1) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng VD1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho Giải:(SGK - 83) VD 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 300 Giải: - Vẽ tia BC bất kỳ - Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 300 .ABC là góc phải vẽ. Nhận xét: (SGK - 83) Hoạt động 2 :Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (15’) - GV nêu VD3: - 1 HS lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vở. 1 HS trả lời câu hỏi, giải thích lý do? - GV? Trên một nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = m0, xOz = n0 m < n. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?. - HS nhận xét. - GV nêu nhận xét SGK và gọi HS nhắc lại. 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: VD3: (SGK/84). Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ =300, = 450. Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Giải Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (vì 300 <450) * Nhận xét: (SGK - 84) 4. Củng cố : (5’) GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm trong 3’. HS làm bài tập. Đại diện 1nhóm lên bảng thực hiện. HS nhóm khác làm và nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. BT: Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng. 1. Trên nửa mp cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho = n0 2. Trên nửa mp cho trước vẽ = m0, = n0, Nếu m0 < n0 thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Tập vẽ góc với số đo cho trước. - Nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học. - Làm các BT 26, 25, 27, 29 (SGK - 84, 85).Chuẩn bị tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 24 Tiết : 17 Đ4.KHI NàO THì = ? I. Mục tiêu: Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì = ? . HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù . Kỹ năng: Cũng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc, nhận biết điểm nằm trong góc. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, phấn màu, thước đo góc. PP: mô tả trực quan, thực hành, phương pháp nhóm. HS: thước đo góc, thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra: (5’) Giáo viên Học sinh GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện: 1) Vẽ góc xOz 2) Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz 3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. 4) So sánh với . Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ? HS cả lớp cùng làm trên giấy nháp HS nhận xét bài của bạn GV nhận xét bài làm trên bảng GV kiểm tra kết quả đo góc của 2 - 3 HS.GV ghi điểm cho HS. HS lên bảng thực hiện : vẽ hình , đo gúc và so sỏnh theo yờu cầu của bài tập. 3. Bài mới: (33’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV nêu câu ?1.GV có thể vẽ sẵn 2 hình với các số đo phù hợp để HS dễ so sánh. 2HS lên bảng thực hiện. GV:Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ? HS nêu nhận xét nhu SGK/81. GV:nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó. GV đưa đề bài 18(SGK) trên bảng phụ HS đọc đề to, rõ. Quan sát hình vẽ, áp dụng nhận xét trên để giải BT : Tính góc BOC ? 1HS tính, giải thích cách tính. GVđưa bài giải mẫu trên bảng phụ(nếu HS giải sai). GV : như vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong đó 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy góc trong hình ? chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc ? HS : có 3 góc, chỉ cần đo 2 góc có thể biết được số đo của cả 3 góc . GV : Cho hình vẽ . Đẳng thức sau viết đúng hay sai ? Vì sao ? HS trả lời . Tại sao tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox,Oz? GV: Quay lại hình ban đầu, ta có góc xOy và góc yOz là 2 góc kề nhau . Vậy thế nào là 2 góc kề nhau ta chuyển sang 1 số khái niệm mới . 1) Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? *Nhận xét ( SGK / 81 ) Bài tập 18(SGK/82) Giải : Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên BOC = BOA + AOC (áp dụng nhận xét) thay BOA = 450, AOC =320 BOC = 450 + 320 BOC = 770 y 0 x z xOy +yOz = xOz Đẳng thức viết sai Vì tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox, Oz. Hoạt động 2: - GV : yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm ở mục 2 ( SGK - 81 ) sau đó GV đưa câu hỏi cho các nhóm làm việc. - HS trao đổi, cử đại diện viết câu trả lời vào bảng nhóm . + Nhóm 1 : Thế nào là 2 góc kề nhau ? vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình . + Nhóm 2 : Thế nào là 2 góc phụ nhau ? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450 + Nhóm 3: Thế nào là 2 góc bù nhau .cho ví dụ. + Nhóm 4 : Thế nào là 2 góc kề bù ? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ? vẽ hình minh hoạ ? - GV treo bảng nhóm - HS cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nêu câu hỏi bổ sung cho mỗi nhóm 1. Góc xOy và yOz (h.1) có kề nhau không . 2. Muốn kiểm tra xem 2 góc có phụ nhau không ta làm thế nào ? 3. Hai góc bù nhau thoả mãn điều kiện gì? 4. Hai góc A1, A2 kề bù khi nào ? HS các nhóm lần lượt trả lời. - GV nêu tóm tắt các khái niệm trên bảng phụ . 2) Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (SGK/81) - Hai góc kề nhau : xOy và yOz - Hai góc phụ nhau. VD: góc 500 và góc 400 - Hai góc bù nhau VD: góc 1100 và góc 700 - Hai góc kề bù: xOy và yOz y x 0 z ?2.Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 4.Củng cố: GV cho HS làm BT: Cho các hình vẽ ( bảng phụ ) hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình . Các HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời yêu cầu của BT. HS khác nhận xét, GV nhận xét. Bài tập A và B phụ nhau . C và D bù nhau . xOy và yOz kề bù . 5. Hướng dẫn về nhà: - Nhận xét : khi nào xOy + yOz = xOz -Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau , 2 góc bù nhau, hai góc kề bù. - Làm các bài tập :19, 20,21 , 22, 23 (SGK - 82,83 ). IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan

File đính kèm:

  • docHINH HOC 6 T19 T24.doc
Giáo án liên quan