Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 3 đến tuần 8

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt

- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.

- Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song.

- Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

II. Chuẩn bị:

GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.

PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.

HS: SGK, thước thẳng.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1)GV kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra: (7)

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 3 đến tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03 Tiết : 03 Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm Mục tiêu: - Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song. - Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: SGK, thước thẳng. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp: (1’)GV kiểm tra sĩ số. Kiểm tra: (7’) Giáo viên Học sinh Chữa bài 12 (SGK) Điểm N nằm giữa hai điểm M và P Điểm M không nằm giữa hai điểm N và Q Điểm N và điểm P nằm giữa hai điểm M và Q 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng (7’) GV: Cho 1 điểm A GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? GV ? vẽ được mấy đường thẳng. HS vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng. GV: Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B HS vẽ vào vở, GV vẽ lên bảng. GV? Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào? GV? vẽ được mấy đường thẳng ? HS trả lời GV nêu nhận xét, ghi bảng. Củng cố: HS làm BT 15 (SGK) 1. Vẽ đường thẳng A B Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. BT 15 (SGK - 109) a. Đúng. b. Đúng Hoạt động 2: Tên đường thẳng: (8 ph) GV ? ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? HS: Bằng 1 chữ cái thường. GV thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng. HS đọc tên các đường thẳng: đường thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx). Củng cố: HS làm SGK HS gọi tên đường thẳng. GV ? có bao nhiêu cachs gọi ? GV nêu các khái niệm trùng nhau. 2. Tên đường thẳng: C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường C2: Lấytên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng. C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường. x y ? Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB, BA, AC, CA, BC, CB. Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng? (9 ph) GV thông báo: Các đường thẳng có thể trùng nhau hoặc phân biệt. GV vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung nào, nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau. HS vẽ vào vở. GV ? hai đường thẳng phân biệt có những vị trí tương đối nào? HS đọc chú ý (SGK) GV? Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra ? GV lưu ý: ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. + Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau khi A, B C thẳng hàng… + Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là điểm giao điểm của 2 đường thẳng đó. + Hai đường thẳng xy,zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. x y z t Chú ý: ( SGK – 109) 4. Củng cố: (10 ph) - HS làm BGT 16 ( SGK) a) Tại sao không nói “ Hai điểm thẳng hàng’’? b) Cho 3 điểm và 1 thước thẳng, làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không? - HS làm BT 17 ( SGK) - HS làm BT 19 ( SGK) - GV gọi HS lên bảng vẽ hình và trả lời. Bài 16 (SGK – 109) Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua hai điểm cho trước Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? Bài 17: (SGK – 109) Có tất cả 6 đường thẳng? AB, BC, CA, CD, DA, BD A B Bài 19: (SGK – 109) Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại Z cắt d2 tại T d1 d2 5. Hướng dẫn về nhà: (3 ph) Học bài theo SGK. Làm BT 18, 20, 21 ( SGK) 17, 18 ( SBT) Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi…. IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 04 Tiết : 04 Thực hành: trồng cây thẳng hàng i. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh củng cố kiến thức về ba điểm thẳng hàng - Nội dung: chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A B đã có bên lề đường. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng gióng đường thẳng trên mặt đất Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị: GV: Phân công dụng cụ thực hành. PP: Thuyết trình, thực hành HS Mỗi nhóm: + 3 cọc tiêu + 1 dây dọi iii. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp: ( 2 ph) GV yêu cầu báo cáo sự chuẩn bị của lớp. Kiểm tra : ( 4 ph) Giáo viên Học sinh Chữa bài 20 (SGK _109) Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng? HS vẽ hình theo cách diễn đạt. HS nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: ( 2 ph) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có sẵn lề đường Thông báo nhiệm vụ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có sẵn lề đường Hoạt động 2 ( 7 ph) GV hướng dẫn học sinh thức hiện. 3 HS làm mẫu dưới sự hướng dẫn của giáo viên, cả lớp theo dõi. 2 Tìm hiểu cách làm : + Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm + Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C + Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp 2 cọc tiêu B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hoạt động 3 ( 27 ph) GV chia vị trí thực hành cho các nhóm HS thực hành theo nhóm GV theo dõi hs thực hành GV kiểm tra kết quả thực hành của hs 4. Củng cố: ( 2 ph) - Nhắc nhở HS thu gọn đồ dùng thực hành - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành 5. Hướng dẫn về nhà( 1 ph) -Làm các bài tập: 16 ; 19; 21; 22 sbt -Xem trước bài tia. IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 05 Tiết : 05 Tia I. Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Về kỹ năng: Học sinh biét vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia. Phân biệt hai loại tia chung gốc . Về thái độ: HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của hs. HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề . II. Chuẩn bị : GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo; thước thẳng phấn màu , bảng phụ. PP: Vấn đáp gợi mở, gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Thước thẳng , bút khác màu.. III. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp: (1 ph) Kiểm tra: (5 ph) Giáo viên Học sinh Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy. 3. Bài mới: (29 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia (10 ph) GV: vẽ đường thẳng xy, điểm O xy vẽ vào vở ? Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? ( Hai phần phân biệt) dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox trong vở ? Thế nào là 1 tia gốc O đọc định nghĩa sgk giới thiệu tên của 2 tia là ox, oy, còn gọi là nửa đường thẳng ox, oy nêu cách đọc cách viết tên 1 tia đọc hình 27 sgk lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Củng cố: HS làm bài 25 vào vở GV gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. 1) Tia gốc O . x o y Định nghĩa: Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng ox) Tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng oy) Bài 25 : Cho 2 đường thẳng A, B vẽ: Đường thẳng AB . . A B b) Tia AB . . A B c) Tia BA Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (10 ph) ? 2 tia ox và oy trên hình có đặc điểm gì? ( 2 tia chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng) Giới thiệu 2 tia ox , oy đối nhau 2 tia đối nahu phải có những điều kiện gì? nói lại đặc điểm của 2 tia đối nhau giới thiệu: điểm 0 là gốc chung của 2 tia đối nhau ox, oy. ? Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đthẳng nhận xét SGK Củng cố : GV treo bảng phụ hỏi Hai tia ox, om, 2 tia Âx, Ax, có phải là 2 tia đối nhau không? Thoả mãn điều kiện 2 ?1 làm SGK quan sát và hình vẽ trả lời có thể trả lời: 2 tia Ax, AB đối nhau , Chuyển ý : 2 tia trùng nhau 2) Hai tia đối nhau 2 tia ox và oy : - Chung gốc - Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy Gọi là 2 tia đối nhau + Nhận xét: 2 tia ox và om không đối nhau x O m Hai tia Ax, Ax’ đối nhau x x’ A x y A B ?1. a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc Các cặp tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau (9 ph) Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. quan sát GV vẽ Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB HS: Chung gốc, tia này nằm trên tia kia Tìm 2 tia trùng nhau trên hình 28 Giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bảng phụ để minh hoạ đọc chú ý Sgk/112 Củng cố: HS làm bài ?2 HS: quan sát hình vẽ, trả lời 3) Hai tia trùng nhau . . A B x - Hai tia Ax, AB trùng nhau * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt ?2 y B . . . O A x - Tia OB trùng với tia Oy - Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không chung gốc. - Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 4. Củng cố: (8 ph) - GV yờu cầu HS làm bài 22 sgk - GV ghi nội dung trên bảng phụ - HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống - HS vẽ hình câu c bài 22 - Gv viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm và hỏi Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ? Kể tên các tia đối nhau? Trùng nhau? Bài 22 SGK - 113: Điền vào chỗ trống: tia hai tia đối nhau. . . . x B A C y - AB, AC - CB. - trùng nhau 5 Hướng dẫn về nhà: (2 ph) - Nắm 3 khái niệm: Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113 - Bài 26, 27, 29 / sbt-99 IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 06 Tiết : 06 Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh củng có kién thức về tia, hai tia đối nhau . - Kỹ năng: Hs được rèn kỹ năng phát triển đ/n tia, hai tia đối nhau. HS có kỹ năng nhận biết tia hai tia đối nhau hai tia trùng nhau điểm nằm giữa hai điểm, điểm nằm cùng phía khác phía qua đọc hình Hs nắm được kỹ năng hình vẽ - thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức sử dụng ngôn ngữ chính xác. Rèn luyện tư duy: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình . II. Chuẩn bị : GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.Thước thẳng phấn màu, bảng phụ. PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Thước thẳng , bút khác màu. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra: (5 ph) Giáo viên Học sinh -GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. HS1: Thế nào là một tia gốc O ? Vẽ tia Ox. HS 2: Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ? Vẽ 2 tia đối nhau Ox, Oy. GV nhận xột , ghi điểm. 2 HS lên bảng kiểm tra. HS1: Phát biểu như SGK – 111. HS tự vẽ hình. HS 2: GV phát biểu như SGK – 112. HS tự vẽ hình. 3. Bài mới (36 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (6ph) Treo bảng phụ: Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra 2 cặp tia trựng nhau. b) Tia Ot và At cú trựng nhau khụng? Vỡ sao? c) Tia At và Bt' cú đối nhau khụng? Vỡ sao? d) Chỉ ra vị trớ của 3 điểm A, O, B đối với nhau. Cú thể cho HS làm theo nhúm trờn bảng phụ. Làm bài theo nhúm: Tổ 1 làm cõu a,b, tổ 2 làm cõu c, tổ 3 làm cõu d. sau đú lờn thực hiện GV chữa BT cho toàn lớp. HS ghi bài. Bài tập: t t' B O A a) Tia OB và tia Ot' trựng nhau. Tia OA và tia Ot trựng nhau. b) Tia Ot và At khụng trựng nhau vỡ khụng chung gốc. c) Tia At và Bt' khụng đối nhau vỡ khụng chung gốc. d) O nằm giữa 2 điểm A và B. Hoạt động 2. (15ph) Nờu yờu cầu của BT 2 + BT 30 (114-SGK) Gv cú bổ sung thờm một số cõu HS trả lời miệng trước toàn lớp: GV treo bảng phụ. HS nờu từ phải điền. Gv ghi bảng (từ đỳng). GV vẽ hỡnh minh hoạ để HS dễ nhận biết từ phải điền. - Treo bảng phụ đó ghi sẵn đề. - Làm việc cả lớp: - 4 HS trả lời 4 ý. Bài 30 SGK - 114. Điền vào chỗ trống để được cõu đỳng trong cỏc phỏt biểu sau: a) hai tia Ox, Oy đối nhau. b) O c) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thỡ: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trựng nhau. - Hai tia BA và BC trựng nhau. d) Tia AB là hỡnh gồm điểm A và tất cả cỏc điểm nằm cựng phớa với B đối với A. e) Hỡnh tạo thành bởi điểm A và tất cả cỏc điểm nằm cựng phớa đối với A là một tia gốc A. Bài tập 32-SGK-114 Trong cỏc cõu sau em hóy chọn cõu đỳng: a) Sai b) Đỳng. c) Sai d) Sai Hoạt động 4. (15ph) GV nờu đề bài. - Gọi 3 HS lờn bảng vẽ hỡnh. - Cả lớp vẽ vào vở. - GV kiểm tra việc làm bài của một vài HS. GV nờu đề. Lờn bảng phụ. Gọi 2 HS lần lượt lờn bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện vào vở. GV kiểm tra việc làm bài của HS. Bài tập 25-SGK -113. a) b) c) Bài tập 31-SGK -114. 4. Củng cố : (2 ph) GV yờu cầu HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là 1 tia gốc O? - Hai tia đối nhau là tia phải thoả mãn đk gì ? 5. Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Ôn tập kỹ lý thuyết - Làm các BT : 24, 25, 28 (SBT – 99) - Xem trước bài “ Đoạn thẳng” IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 07 Tiết : 07 Đoạn thẳng I. Mục tiêu: Qua bài này giúp học sinh: - Biết định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng . Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II. Chẩn bị : GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo; thước thẳng phấn màu , bảng phụ. PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Thước thẳng , bút khác màu, vở ghi, SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: ( 1 ph) 2. Kiểm tra: (6 ph) Giáo viên Học sinh Vẽ hai điểm A, B Vẽ đường thẳng A, B tia AB Thế nào là tia AB ? .A . B Tia AB là hình gồm điểm A và…. 3. Bài mới ( 29 ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (17 ph) GVyêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình. GV thao tác trên bảng GVhình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? HS trả lời GV khẳng định đó là đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng AB là gì? HS nêu định nghĩa đoạn thẳng AB. GV nêu cách đọc tên đoạn thẳng HS khác nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút. GV yêu cầu HS làm bài tập 33/sgk GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời Gv điền vào bẳng phụ GV yêu cầu HS đọc đề bài 34/ sgk GV gọi hs lên bảng trình bày. HS cả lớp thực hiện vào vở. GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng a? HS: Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Định nghĩa: (sgk- 115) Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA Hai điểm A,B là hai mút(2 đầu) của đoạn thẳng AB Bài 33 SGK - 115: Điền vào ô trống: a) Hình gồm 2 điểm R,S và tất cả các điểm nằm giữa R và S được gọi là đoạn thẳng RS Hai điểm R,S được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P,Q và tất cả các điểm nằm giữa A, B Bài 34 SGK - 116 Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC AB, AC, BC. Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ( 12 ph) GV: cho HS quan sát hình vẽ: 33, 34, 35 ( Bảng phụ) GV: Hãy mô tả các hình vẽ đó HS : nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng và mô tả. GV: Lưu ý có 1 điểm chung GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. HS quan sát bẳng phụ: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Mô tả các hình vẽ đó 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I b ) Đoạn thẳng AB cắt tia ox, giao điểm là điểm K c) Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H 4. Củng cố: ( 8 ph) GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đoạn thẳng AB. GV cho HS làm việc nhóm Bài tập 35, 39 1 HS đứng tại chổ trả lời bài 35 Hai HS lên bảng là bài 39 Bài 35 SGK – 116: d Bài 39 SGK – 116: I,K,L thẳng hàng 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 ph) -Thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng - Làm các bài tập 36, 37, 38/ sgk. - Chuẩn bị trước bài: “độ dài đoạn thẳng’ IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 08 Tiết : 08 Độ dài Đoạn thẳng i. Mục tiêu: Về kiến thức: - Biết độ dài đoạn thẳng là gì? Về kỹ năng: - Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài . - Biết so sánh 2 đoạn thẳng. Về thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo. ii. Chuẩn bị GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, thước thẳng phấn màu , bảng phụ. PP: Thực hành các nhân, vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK iii. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: ( 1 ph) 2. Kiểm tra: ( 6 ph) Giáo viên Học sinh Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB ? Đo đoạn thẳng đó. Em hãy nêu rõ cách đo. Đoạn thẳng AB là hình gồm….. HS dùng thước đo và nêu cách đo. 3. Bài mới ( 37 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: ( 15 ph) GV yêu cầu HS nêu dụng cụ đo đoạn thẳng? HS trả lời Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào khác? GV giới thiệu một vài loại thước HS nhận dạng các dụng cụ đo ( h.42) GV hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn thẳng AB, gv làm mẫu trên bảng. HS đo trong vở GV gọi hs nhắc lại cách đo GVnêu cách ký hiệu đoạn thẳng GV khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? HS phát biểu nhận xét. GV: Độ dài đó là một số ntn? HS: đọc nhận xét trong sgk GV nêu các cách nói khác . GV: cho hs đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở của mình rồi đọc kết quả. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 1. Đo đoạn thẳng a) Dụng cụ: - Thước thẳng có chia khoảng b) Đo đoạn thẳng AB * Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao cho vạch số 0 trùng điểm A - Điểm B trùng với điểm nào đó trên thước . Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 30 mm . * Ký hiệu: AB = 30 mm hoặc BA = 30 mm * Nhận xét: sgk/117 - Ta còn nói : Khoảng cách giữa 2 điểm Avà B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 30 mm. - Khi A B ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A , B bằng 0 Hoạt động 2 ( 7 ph) Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì của em. Hai vật này có độ dài bằng nhau không? GV yêu cầ HS đọc SGK HS cả lớp đọc sgk GV : Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia GV đưa bảng phụ hình 40 lên bảng 1 HS lên bảng viết kí hiệu. 2. So sánh hai đoạn thẳng * So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng A . . B C . . D E . . G AB = CD EG > CD hay AB < EG 4. Củng cố: ( 15 ph) GV yêu cầu HS làm ?1 SGK HS thực hành cá nhân. GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS làm ?2 SGK HS thực hành cá nhân. GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS làm ?3 SGK HS thực hành cá nhân. GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 43. Cá nhân HS đo và nêu kết quả. GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 44. Cá nhân HS đo và nêu kết quả. GV gọi 1 HS lên bảng tính chu vi. ?1 a) EF = GH = 17 mm; AB = IK = 28 mm CD = 40 mm b) EF < CD ?2 a) thước dây. b) thước gấp. c) thước xích. ?3 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm Bài 43 SGK - 119 AC = 18 mm AB = 31 mm BC = 35 mm AC < AB < BC Bài 44 SGK - 119 a) AB = 12 mm; BC = 16 mm ; DC = 25 mm; AD = 31 mm AD > DC > BC > AB b) Chu vi hình ABCD là: AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 31 = 84 mm 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 ph) - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng - Làm bài 40; 41; 42; 45 / sgk- 119. IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan

File đính kèm:

  • docHINH HOC 6 T1 T8.doc
Giáo án liên quan