I-Mục tiêu
- Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường thẳng đi qua một điểm.
- Kỉ năng cơ bản: Học sinh biết vẻ đường thẳng đi qua hai điểm đường thẳng cắt nhau, song song.
-Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí của đường thẳng trên mặt phẵng
- Thái độ vẻ đường thẳng chính xác đi qua hai điểm A.B.
II-Chuẩn bị
1-Giáo viên : Giáo án , sách GK, thước thẳng, phấn màu bảng phụ
2- Học sinh: Vở sách gaío khoa, thước thẳng
49 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 4 đến tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn 17/9/2008
Ngày dạy 20/9/2008
Tiết3: Đường thẳng đi qua hai điểm
I-Mục tiêu
- Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường thẳng đi qua một điểm.
- Kỉ năng cơ bản: Học sinh biết vẻ đường thẳng đi qua hai điểm đường thẳng cắt nhau, song song.
-Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí của đường thẳng trên mặt phẵng
- Thái độ vẻ đường thẳng chính xác đi qua hai điểm A.B.
II-Chuẩn bị
1-Giáo viên : Giáo án , sách GK, thước thẳng, phấn màu bảng phụ
2- Học sinh: Vở sách gaío khoa, thước thẳng
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Hoạt động 1: Bài cũ
1-Khi nào 3 điểm A,B,C thẳng hàng,không thẳng hàng?
2- Cho điểm A vẻ đường thẳng đi qua A vẻ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
II- Hoạt động 2: Vẽ dường thẳng
a) vẽ dường thẳng :SGK
b) Nhân xet: SGK
Bài tập cho hai điểm PvàQ vẽ đường thẵng đi qua Pvà Q . Vẽ được mấy đường thẵng đi qua Pvà Q?
* Cho hai điểm M và N vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm đó?
*Cho hai điểm E và F vẽ được đường thẳng và không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?
Hoạt động 3: Cách đặt tên đường thẳng gọi tên đường thẳng
-Hãy đọc trong sách giáo khoa và cho biết có những cách đặt tên như thế nào?
GV: Cho học sinh làm câu hỏi 1
* Cho ba điểm A;B;C;không thẳng hàng vẽ AC; AB; Hai đường thẳng này có chung đặc điểm gì?
-Với hai đường thẩngAB;AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
*Dựa vào sách giáo khoa hãy cho biếthai đường thẳng AB;AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
*Có xẫy ra trường hợp Hai đường thẳng có vô số điểm chung hay không?
=> hai đường thẳng trùng nhau
IV Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau cắt nhau song song
Trong mặt phẳng ngoài hai trường hợp trên có trường hợp nào xảy ra
*Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt đọc chú ý sách giáo khoa
*Tìm trong thực tế hai đường thẳng cắt nhau ; song song? yêu cầu học sinh vẻ hai trường hợp phân biệt,đặt tên?
Cho hai đường thẳng a và b hảy vẻ hai đường thẳng đó h
*Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
-Học sinh lên bảng trả lời , cả lớp làm trên giấy nháp
Sau khi học sinh làm xong cho nhận xét và giáo vên đánh giá
Một học sinh ghi bài nột học sinh đọc cách vẻ đường thẳng sách giáo khoa.Một học sinh vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở
HS nhận xét chỉ vẽ được nột đường qua P vàQ
HS: c1 Dùng hai chử cái in hoa AB(BA) tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó
c2 Dùng một chử cái in hoa thường
c3 Dùng hai chử cái in hoa thường
? Hình 18 học sinh vẽ trên bảng học sinh trả lời
Hai đường thẳng AB và CD có một điểm chung A ; điểm A là duy nhất
*Hs : Hai đường thẳng AB; AC có chung một ĐiểmA => hai đường thẳng cắt nhau A là giao điểm
-Có đó là hai đường thẳng trùng nhau
HS: Hai đường thẳng AB; AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung)
Hai đường thẳng a và b trùng nhau có vô số điểm chung
Hai đường thẳng song song : Không có điểm chung
Chú ý :SGK
*Cho học sinh tìm hình ảnh thực tế
- Mổi học sinh vẻ đủ các trường hợp
-Một học sinh vẻ đủ trên bảng
-Học sinh khác nhận xét
-Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía nếu kéo dài có điểm chung thì chúng cắt nhau
Hoạt động 5 : Cũng cố: làm bài tập 19 .16.,hỏi lại học sinh các trường hợp
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà: Bài tập 15;18;21 SGK;15;16;17;SBT
- Độc bài thực hành mổi tổ 3 coc tiêu , một dây dọi
Tuần 4: Ngày soạn 25/9/2008
Ngày dạy 28/9/2008
Tiết 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng
I- Mục tiêu
- Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khai niệm ba điểm thẳng hàng.
II- Chuẩn bị
1-Giáo viên: 3 cọc tiêu và một dây giỏi, một búa đống cọc, giáo án, sách giáo khoa
2- Học sinh: Mổi nhóm học sinh một tổ từ 8- 10 em,Bua ,dây giỏi, 6-8 cọc tiêu cao1,5m . vở, sách giao khoa
III Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Hoạt động 1: THông báo nhiệm vụ
1-Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột móc A và B
2- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
II- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
Giáo viên làm mẫu trước toàn lớp
Cách làm:
b1 Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng hàng với mặt đất tại hai điểm A và B
b2 :HS1 đứng ở vị tri gần điểm A
HS2:Đứng ở điểm C ( điểm C áng chừng giữa A và B)
b3: HS1 ngắm và ra hiệu cho học sinh 2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho học sinh 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C
=> Khi đó 3 điểm A,B, C thẳng hàng
III- Hoạt động 3 :Học sinh thực hành theo nhóm
*Quan sát các nhóm học thưch hành nhắc nhở điều chỉnh khi cần thiết
IV- Hoạt động 4: Nhận xét
-Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành từng cá nhân nhóm
-Giáo viên tập trung học sinh và nhận xét toàn lớp
V- Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà
-Độc trước bài mới tia
- Hai học sinh nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết này.
- Cả lớp ghi bài
*Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 SGK ( Hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong 3 phút
- Hai đại diện học sinh nêu cách làm
* Học sinh ghi bài
-Lần lượt hai học sinh thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A và B trước toàn lớp ( mổi học sinh thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A;B)
*Nhóm trưỡng là các tổ trưỡng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên thực hành theo các bước đã được hướng dẫn
*Mổi học sinh có báo cáo thực hành
1) Kiểm tra thực hành từng cá nhân
2) thái độ ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân)
3) Kết quả thực hành nhóm tự đánh giá tốt- khá - trung bình hoặc cho điểm
-Học sinh vệ sinh chân tay cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
-----------------------------& -------------&--------------------------------
Tuần: 5 Ngày soạn 4/10/ 2008
Ngày dạy 4/10/ 2008
Tiết 5 : Tia
I- Mục tiêu
* Kiến thức cơ bản:
-Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau hai tia trùng nhau.
*Kĩ năng cơ bản:
--Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên trên tia và biết đọc tên một tia.
-Biết phân loại hai tia chung gốc.
* Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát,nhận xét của học sinh
II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1Giáo viên:Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ bút dạ, giáo án,sách giáo khoa
2-Học sinh:Vở, sách giáo khoa,thước thẳng, bút dạ…
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Hoạt động 1: Tia
*Giáo viên vẽ lên bảng : đường thẳng xy -Điểm O trên đường xy
*Giáo viên dùng phấn màu xanh tô tô phần đường thẳng Ox . Giới thiệu hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O
-Thế nào là một tia gốc O?
-Trên hình có mấy tia gốc O?
*Giáo viên giới thiệu tên của hai tia õ và Oy cò gọi là nữa đường thẳng Ox và Oy .Nhấn mạnh tia O x giới hạn điểm O không giới hạn về phía x
Cũng cố bài 25 độc tên các tia trên hình ,
hai tia O x và Oy trên hình có đặc điểm gì?
2- Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
*Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia ox và o y trên
Điểm o thuộc đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau
GV ghi nhận xét sách giáo khoa
-Hai tia o x va om hình 2 có là hai tia đối nhau không?
- vẽ hai tiađối nhau Bm ; Bn. chỉ rõ từng tia trên hình.
Cõng cố ?1 SGK
Quan sat hình vẽ rồ trả lời
3-Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau
* GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi phấn vàng vẽ tia A x.
Các nét phấn trùng nhau vậy hai tia trùng nhau
*Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 sách giáo khoa
giáo viên giới thiệu hai tia phân biệt
Cũng cố ?2 SGK
4-Hoạt động 4: Cũng cố
Bài tập 22
-Kể tên tia đối của tia AC,..
Viết thêm kí hiễu ,y vào hình và phát triển thêm cau hỏi.
Trên hình vẽ có mấy tia chỉ rõ?
-Học sinh viết vào vở
1- Tia gốc O
Học sinh vẽ vào vở theo giáo viên làm trên bảng
-Học sinh dùng bút màu tô đậm O x
học sinh độc định nghĩa sách giáo khoa
-Hai tia gốc O
trả lời miệmg bài 22a
-Hs ghi:
Tia Ox cò gọi là nữa đường thẳng Ox; tia oy còn gọi là nữa đường thẳng oy
Bài 25
(1) Hai tia chung gốc
(2) Hai tia tạo thành một đường thẳng : o x và o y là hai tia đối nhau
-Học sinh độc nhận xét trong sách giáo khoa
-Tia o x và tia om không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng
HS vẽ
a) Hai tia A x ,B y không đối nhau vì không chung gốc
b) Các tia đố nhau : A x Và Ay ; B x và By
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia A x và AB mọi điểm cua tia này đều thuộc tia kia và ngược lại
HS: Các tia trùng nhau:
Tia AB và tia Ay
Tia BA và tia Bx
HS quan sát và vẽ hình trong sách giáo khoa và trả lời
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia O x ;O y không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu(2) không tạo thành một đường thẵng
-HS trả lời miệng
c) Hai tia AB và AC đối nhau
Hai tia trùng nhau: CA và CB
BA và BC
5- Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững 3 khái niệm : Tia gốc O , hai tia đối nhau . hai tia trùng nhau
- Bài tập 23 ,24SGK
--------------------------------&-------------&---------------------------
Tuần 6: Ngày soạn 10/2008
Ngày dạy 10/2008
Tiết 6: Luyện tập
I-Mục tiêu
-Luyện cho học sinh kỉ năng phát biểu định nghĩa tia ,hai tia đối nhau.
- Luyện cho h s kỉ năng nhận biết tia ,hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Cũng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
-Luyện kỉ năng vẽ hình.
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ
2- Học sinh: Sách giáo khoa.thước thẳng, bài tập ở nhà
III- Các hoạt động dạy học
1- Bài cũ
HS1: Nếu định nghĩa tia? Hai tia đối nhau? hai tia trùng nhau?
Học sinh trả lời theo sách giáo khoa
Hs2: Hãy vẻ một tia ? và đọc nó?
2) Bài mới: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1:
1) Vẽ đường thẳng xy lấy điểm O bất kì trên xy.
2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. tô đỏ một tia, tô xanh một tia
3) Viết tên hai tia đối nhau hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Bài2: vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot,
a) LấyA thuộc Ot ,B thuộc Ot, chỉ ra các tia trùng nhau.
b)Tia Ot và At có trùng nhau không? vì sao?
c)Tia At và Bt, có đối nhau không? vì sao?
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối với nhau.
Điền vào chổ trống
1- Điểm K nằm trên đườngthẳng xy là gốc chung của ……
2- Nếuđiểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia ….đối nhau
- Hai tia CA và ……….trùng nhau.
-Hai tia BA và BC …….
Bài 4: Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng
a)Hai tia A x và Ay chung gốc thì đối nhau.
b)Hai tia A x và Ay cùng nằm trên một đưòng thẳng thì đối nhau
c)Hai tia A x và By cùng nằm trên một đường thẵng xy thì đối nhau
d) Hai tia cùng nằm trên một đường thẵng thì đối nhau
Bài 5: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A;B;C
1) Vẽ tia AB;Ac; BC
2) Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD ; AC và AE
3) Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM
Bài 6:
1) Vẽ hai tia chung gốc O x và Oy
2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt
1-Luyện tập vè nhận biết khái niệm
Bài1:
- Hai tia chung gốc Ox và oy.
- Hai tia đối nhau O x và oy
hai tia đối nhau có đặc điểm là tạo thành một đường thẳng
-Cho học sinh làm theo nhóm và chửa bài tập toàn lớp
a- Tia Ot trùng với tí oA
tia Ot, trùng với tia OB
b-O t và A t không trùng nhau vì không chung gốc.
c- không vì không chung gốc
d-A đối với B qua O
2- Luyện dạng tập sử dụng ngôn ngữ
a) Sai
b) Đúng c
c) Sai
d) Sai
3- Bài tập luyện về vẽ hình
3) Củng cố
Thế nào là một tia gốc O? HS tự trả lời
- Hai tia đối nhau là hai tia thoả mản điều kiện gì?
4) Hướng dẫn về nhà
-Ôn tập kĩ lí thuyết .
-Làm bài tập 24;26;28 SBT.
-------------------------------&------------&-----------------------------
Tuần 7: Ngày soạn: 17/10/2008
Ngày dạy:18/10/2008
Tiết 7: Đoạn thẳng
I-Mục tiêu
*Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng
*Kỉ năng cơ bản: Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II-Chuẩn bị:
1-Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng ,bảng phụ
2- Học sinh: Bút chì, thước thẳng.
III-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ: 1. Hãy vẽ hai điểm A và B . Một học sinh lên bảng làm cả lớp làm vào vở
2. Dùng mép thước vạch từ A đến B, Được một hình hình này gồm bao nhiêu điểm? HS : gồm vô số điểm nằm giữa A và B
-Đó lầ đoạn thẳng AB vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
2- Bài mới: Đoạn thẳng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Định nghĩa : SGK
Đọc là: đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA
Bài tập 33
-Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN
-Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nàokhông?
-Dùng bút màu tô đậm đoạn thẳng đó.
-Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đoạn thẳng MN trên hình có những đạn thẵng nào?
? a) Vẽ 3 đừng thẳng a; b ;c cắt nhau đôi một tai A,B,C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình ?
b) Đọc tên các cách khác nhau của các đoạn thẳng?
c) Chỉ ra 5 tia trên hình?
d) Các điểm A; B; C :Có thẳng hàng không? vì sao?
e) Quan sát đoạn AB và đoạn AC có đặc điểm gì?
-Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?
-Cho học sinh quan sát bảng phụ nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau
đoạn thẳng cắt tia ; đoạn thẳng cắt đừng thẳng
Chú ý mô tả từng trường hợp chỉ rõ giao điểm
Cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau nhận dạng về một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng 9. Giao điểm trùng với mút của đoạn thẳng hoặc gốc tia)
I- Đoạn thẳng AB là gì?
Học sinh nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB
-HS đọc đề sách giáo khoa và trả lời miệng
Nhận xét đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
HS1: thực hiện yêu cầu a, b
HS2 thực hiện yêu cầu c; d; e bằng miệng.
e) Đoạn thẳng AB và AC có điểm chung là A . Chỉ có một điểm chung là A.
-Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung
II- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia cắt đường thẳng
3) Củng cố
Bài tập 35 sách giáo khoa: -Hai học sinh trả lời bằng bảng phụ chọ cấu đúng
Bài tập 36 : -Học sinh trả lời miệng
Bài tập 39: I ; K ; L thẳng hàng
Yêu cầu đọc hình vẽ và đầu bài; học sinh thực hiện trả lời miệng.
4) Hướng dẫn học ở nhà
-Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng
-Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng
- Làm bài tập 37; 38 sách giáo khoa; 31; 32; 33; 34; 35; sách bài tập
----------------------------------&------------&---------------------------
Tuần: 8 Ngày soạn 15/10/2008
Ngày dạy 25/ 10/2008
Tiết:8 Độ dài đoạn thẳng
I-Mục tiêu
--Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
-Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
-Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, thước dây thước gấp..
2- Học sinh: thước thẳng , các loại thước
III Các hoạt động dạy học
1) Bài cũ: Hs1: Đoạn thẳng AB là gì?
HS2: Nêu các trường hợp đoạn thẳng cắt ? vẽ hình minh hoạ
2) Bài mới:Độ dài đoạn thẳng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Hãy vẽ đoạn thẵng có đặt tên
-Đo đoạn thẵng cho biết kết quả
Giáo viên yêu cầu nêu cách đo
-Em có nhận xét gì về bài làm của bạn?
GV; a) Dụng cụ:
-Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?
Giới thiệu về loại thước
b) Đo đoạn thẩng AB
- Cho đoạn thẳng AB đo độ dài của nó?
-Nêu rỏ cách đo?
Khi A trùng B ta nói AB bằng 0
Nêu nhạn xét sách giáo khoa.
Đoạn thẳng và độ dài khác nhau thế nào?
Đoạ thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là số
-Thực hiện đo độ dài của chiếc bút bi và bút chi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không?
Vậy đẻ so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh gì ?
Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau
Đoạ thẳng này dài hơn hay ngắn hơn hai đoan thẳng kia cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu
Hãy làm câu hỏi 1SGK
Làm bài tập 42SGK
-Có kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:a) AB=5cm; CD =4cm
b)AB =3cm ; CD = 3cm
c) AB=a cm ; CD =b cm
Làm ? 2 Nhận dạng một số loại thước
-Làm ?3 kiểm tra 1 inh sơ là bằng bao nhiêu mm?
1-Tiếp cận khái niệm đo đoạn thẳng
Học sinh lên bảng vẽ đoạn thẵng và thực hiện đo.
học sinh cả lớp làm
3 học sinh dưới lớp độc kết quả của mình
2- Hoạt động 2: Đo doạn thẳng
-Dụng cụ là thước có khoảmg chia
Học sinh bổ sung: -Thước cuộn thước gấp ,thước xích
* Cách đo
- Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao chạch số không trùng với điểm A
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước chẳng hạn vạch 56 mm ta nói độ dài AB hoặc BA là 56mm và kí hiệu AB =56mm( BA=56mm)
Ta còn nói khoảng cách AB bằng 56mm hay A cách B là 56mm
2- Hoạt động 3 :So sánh hai đoạn thẳng
Học sinh thực hiện đo và gọi học sinh cho biết kết quả.
Ta so sánh độ dài của chúng
Hai đoạn thẳng có cùng số đo
Học sinh lên bảng vẽ
AB=CD ; EG >CD ;hay AB<EG
-Cả lớp làm vào vở
Một học sinh độc kết quả
Bài tập 42 SGK
a) AB=5cm ; CD =4cm ;4cm Đoạn thẳng AB dài hơn CD ( AB > CD)
b)AB =3cm ; CD = 3cm => AB =CD
c) AB=a cm ; CD =b cm nếu a>b => AB > CD ; nếu a=b => AB =CD
nếu a AB < CD
-Cả lớp làm
a) Thước dây ; b) thước xếp ,c ) Thước gập
1 inh sơ = 2,54 cm=25,4 mm
3) Cũng cố : Cho các đoạn thẳng hãy sắp xếp các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần, từ việc đo độ dài các đoạn thẳng
Bài tập 2: 38 sách bài tập : Kết quả : DE > AB > AE > CD > BC
Chu vi hình : 10,4 cm
4) Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Về nhà làm bài tập 40; 44; 45 SGK
-----------------------------&-----------&-------------------------------
Tuần: 9 Ngày soạn 20/10/2008
Ngày dạy 10/2008
Tiết 9: Khi nào AN +MB =AM ?
I- Mục tiêu
-Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB =AB
- Kỉ năng cơ bản:-HS biết một điểm nằm giữa hay nằm giữa hai điểm khác
-Bước đầu tập suy luận dang : Nếu a+b =c và biết hai trông 3 số a:b:c thì ta suy ra số thứ 3
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng cácđộ dài
II-Chuẩn bị
1- Giáo viên: Thước thẳng;thước chử A ,thước cuộn, bảng phụ
2-Học sinh: Thước thẳng
III-Các hoạt động dạy học
1) Bài cũ: Đoạn thẳng là gì?
Nêu các trường hợp các đoạn thẳng cắt nhau?
2) Bài mới: Khi nào AM +MB =AB
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Đo độ dài đoạn thẳng AM ,MB ,AB . So sánh AM +MB với AB ở hình vẻ bên AB không đổi
Và rút ra nhận xét?
Dùng thước thẳng cho Avà B cố định
M dịch chuyển độc kết quả AM vàMB
Nếu cho điểm K nằm giữa M và N thì ta có đẳng thức nào?
Vẽ 3 điểm A.B.M trong đó M không nằm giữa A và B . Đo AM.MB và so sành AM +MB với AB nếu nhận xét
Ví dụ ôCh điểm M nằm giữa A và B biết AM =3 cm ;AB =8 cm tính MB.
M nằm giữa Avà B nên có đẳng thức nào?
-Giáo viên cho 3 điểm thẳng hàng chi cần đo mấy đoạn là biết đoạn còn lại?
-Biết AN +NB =AN ta kết luận gì? về vị trí của N đối với A;B?
Để đo khoảng cách hai điểm ,đoạn thẳng ta dùng dụng cụ nào?
Hãy độc thông tin ở sách giáo khoa thì em biết được cách đo khoảng cách và dụng cụ cần đo
Cho hình vẽ giải thích vì sao AM+MN+NP+PB =AB
Thực tế để đo khoản cách kha xa ta làm thế nào?
Để đo độ dài lớp học em làm thế nào? và dùng dụng cụ nào?
1- Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dai hai đoạn thẳng AM và MB băng độ dài đoạn thẳng AB
AM = 2cm ; MB =4cm
AB =6cm
AB =AM +MB
Nhận xét nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB =AB
ta có đẳng thức MK +KN =MN
A _____M__________B
AM +MB ≠ AB
Nhận xét như trên AM +MB ≠ AB
nếu M không nặm giữa AB
Ta có Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên ta có: AM +MB =AB thay AM bằng 3cm ta có: 3= MB =8
NB=8-3
vậy MB=5 (cm)
-Đo hai đoan thẳng thì biết độ dài đoạn thứ 3
-N nằm giữa hai điểm A và B
HS: Thước các loại
2- Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
Học sinh độc sách giáo khoa trang 120 và trang 121
3- Hoạt động 3 : Luyện tập
Theo hình vẽ ta có
-N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B
AN +NB =AB
M nằm giữa A và N nên MA +MN =AN
P nằm giữa N và B Nên NP +PB =NB
=> MA +MN+NP+PB= AB
* Đặt thức đo liên tiếp rồ cộngcác kết quả lại
3) Cũng cố: hãy chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không?
BT: Điểm nào nằm giữa trong ba điểm còn lại A;B;C
a) Biết AB =4cm ; AC = 5cm; BC=1cm
b) Biết AB =1,8cm ,AC =5,2 cm, BC =4cm?
a) AB +BC= AC ( vì 4+1=5) , b) AB +AC BC ( 1,8 +5,2 4)
AB +AC AC ( 1,8+4 5,2) .AC +BC AB ( 5,2 +4 1,8)
=> Không điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm A,B,C
4) Hướng dẫn về nhà
-Về nhà làm bài tập :46 ; 49 sách bà tập
- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB =AB và ngược lại.
-------------------------&--------------&------------------------------
Tuần:10 Ngày soạn 10/2008
Ngày dạy 11/ 2008
Tiết 10: Luyện tập
I-Mục tiêu:
-Khắc sâu kiến thức;Nếu M nằm giữa hai điểm Avà B thì AM +MA =AB qua một số bài tập.
-Rèn kỉ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận và rèn kỉ năng tính toán.
II-Chuẩn bị
1-Giáo viên: Sách giáo khoa, thước thẳng,bảng phụ.bút
2-Học sinh: Sách giáo khoa ,thước thẳng.
III-Các hoạt động dạy học
1) Bài củ: HS1: Khi nào thì độ dài đoạn thẳng MA+ MB bằng AB làm bài tập 46SGK
Hs1 làm: N là điểm của đoạn thẳng IK N nằm giữa I và K => IN+NK =IK mà IN=3 cm, NK=6cm => IK= 3+6 =9 (cm)
HS2: Để kiểm tra xem A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào?
-Làm bài tập 48
giáo viên cùng toàn lớp đánh giá cho điểm học sinh.
2) Bài mới: Luyện tập
Hoạt độnh của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 49 Sách giáo khoa
-Đầu bài cho gì và hỏi gì?
-Giáo viên dùng bút khác màu vạch chân ý cho ý hỏi trên bảng phụ
Giáo viên cùng học sinh cả kớp chấm ý a
- GV yêu cầu học sinh khá chấm ý b của bạn. cả lớp nhận xét cả hai học
sinh
Bài tập 51 SGK
Hảy đọc đề ra
- Hảy phân tích bài toán
các nhóm giải bài toán
- Giáo viên có thể lấy bài của nhóm nào đó để cùng học sinh chữa
Bài 47 tr 102 SBT:
Cho ba điểm A;B;C thẳng hàng .Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a) AC +CB = AB
b) AB + BC =AC
c) BA + AC =BC
Bài tập 48:SBT
Cho ba điểm A; B; M biết AM = 3,7 cm; MB =2,3 cm , AB = 5 cm
Chứng tỏ rằng:
a) Trong ba điểm A , B; M không có điểm nào nằm giữa ba điểm còn lại
b) A ; B; M không thẳng hàng
Bài tập 52 sách giáo khoa
Quan sát hình cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất
1-Luyện tập các bài tập nếu M nằm giữa MA+MB=AB
Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa-HS phân tích đề bài
HS1:
a) M nằm giữa A và B
=> AM +MA =AB9Theo nhận xét)
=>AM=AB - AN (1)
N nằm giữa A và B
=> An+NB =AB (theo nhận xét)
=> BN =AB -AN (2)
mà AN = BM (3)
Từ (1) và (2) ,(3) ta có AM =BN
HS2:
Một học sinh khác đọc trên bảng phụ
-Một học sinh khác phân tích trên bảng phụ gạch các ý chính
-Giải bài toán theo nhóm và sau đó cho nhóm trìng bày
Bài giải: Ta có
TA +AV =TV ( vì 1+2=3)
=> A nằm giữa T và V
HS rrả lời bằng miệng :
a) C nằm giữa hai điểm A và B
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
c) Điểm A nằm giữa hai điểm B và C
2_ Hoạt động 2: M không nằm giữa A và B , MA +MB AB
-HS:
Theo đầu bài AM = 3,7 cm , MB =2,3cm , AB = 5cm
2,3 + 2,3 5
=> MA +MB AB
M không nằm giữa A và B
2,3 +5 3,7
=> BM +AB AM
=> B không nằm giữa M ;A
3,7 +5 2,3
AM + AB MB => A không nằm giữa M và B => Trong ba điểm A;B;N không có điểm nào nằm gữa hai điểm còn lại.
Theo câu a không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại vậy ba điểm không thẳng hàng
Bài 52:
đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất
3) Hướng dẫn học ở nhà
- Học lí thuyết theo sách đã học.
- Làm bài tập 44;45;46;49;50 sách bài tập.
--------------------------------------&-----------------&--------------------------
Tuần 11 Ngày soạn: 10/2008
Ngày dạy: 11/2008
Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I- Mục tiêu
* Kiến thức cơ bản:
-HS nắm được trên tia ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM =m
- Trên tia õ nếu OM =a và a<b thì M nằm giữa O và N.
*Kỉ năng cơ bản: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận đo điểm chính xác.
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên: Thước thẳng ; phấn màu com pa
2- Học sinh: Thước thẳng com pa
III-Các hoạt động dạy học
1) Bài cũ: 1- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
- bài tập : Trên một đường thẳng hãy vẽ 3 điểm V; A;T sao cho At =10 cm;VA=2 cm ;VT =30 cm .Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
*Hãy mô tả cách vẽ đoạn thẳng TA =10 cm trên một đường thẵng đã cho
Học sinh trả lời câu hỏi theo sách giáo khoavà làm bài tập vậy vẽ đoạn OM =a cm trên tia ta làm thế nào?
2) Bài mới: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ1: Trên tia O x vẽ đoạn thẳng OM bằng 2 cm
-Để vẽ đoạn thẳng cần biết hai mút của nó ở đây đã biết mút nào?
-Sau khi thực hiện hai cách vẽ xác định điểm M trên tia O x, em có nhận xét gì?
-Trên tia O x bao giờ cũng xác định …
Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB , hãy vẽ đoan thẳng CD sao cho CD=AB
Đầu b
File đính kèm:
- Hinh 6.doc