Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 6 đến tuần 10

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

2. Kĩ năng: Biết vẽ điểm; đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm; đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu ; .

3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính nhanh nhẹn, tính chính xác trong khi vẽ hình, sự hợp tác học tập nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo sách giáo khoa, sách giáo viên.

Chuẩn bị thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Sách vở, bút, thước thẳng; tham khảo trước nội dung bài học.

 

doc38 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 6 đến tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/ 09/ 2010 Chương I : ĐOẠN THẲNG Tuần 6 Tiết 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩõ năng: Biết vẽ điểm; đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm; đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu Ỵ; Ï. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính nhanh nhẹn, tính chính xác trong khi vẽ hình, sự hợp tác học tập nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo sách giáo khoa, sách giáo viên. Chuẩn bị thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sách vở, bút, thước thẳng; tham khảo trước nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (5’) Giáo viên giới thiệu nội dung của chương trình hình học 6, những yêu cầu cần thiết khi học bộ môn và một số dụng cụ học tập cần thiết để học môn hình học. b. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8’ Hoạt động 1: Điểm GV: Vẽ một điểm (chấm nhỏ) trên bảng để giới thiệu hình ảnh một điểm. GV: Giới thiệu dùng các chữ cái in hoa : A, B, C ... để đặt tên cho điểm. GV: Nhấn mạnh: - Một tên chỉ dùng cho 1 điểm. GV: Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm? GV: Giải thích. - Ba điểm phân biệt. - Một điểm có nhiều tên có thể hiểu các điểm trùng nhau. Hỏi : - Khi nào ta có hai điểm trùng nhau? - Thế nào là hai điểm phân biệt? - Điểm có là một hình không? HS : Quan sát và làm vào vở như GV làm trên bảng. HS: Vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên. HS: Theo dõi. HS: H1 : Có 3 điểm H2 : có 1 điểm HS Trả lời : + Một điểm mang hai tên + Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau + Điểm cũng là một hình B · 1 Điểm: D · N A · M · (H1) (H2) - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. - Đặt tên điểm dùng chữ cái in hoa : A, B, C... - H1 : Có ba điểm phân biệt. - H2 : Ta có 2 điểm trùng nhau. *Quy ước: Nói hai điểm không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. * Chú ý : Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 10’ Hoạt động 2: Đường thẳng GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Hỏi: Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? GV: Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó. Hỏi: Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? Hỏi: Mỗi đường thẳng xác định bao nhiêu điểm? HS: Quan sát sợi dây, mép bảng, cạnh bàn ... HS: Trả lời. HS: Nghe giáo viên giảng bài. HS: Cả lớp cùng thực hiện vào vở. Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng. HS: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. 2. Đường thẳng: - Sợi dây căng thẳng, mép bảng ... cho ta hình ảnh đường thẳng. - Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng p a - Đặt tên đường thẳng dùng chữ cái in thường a; b; m ; n; ... - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. 10’ Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng A · · B d GV: Trong hình vẽ, có những điểm nào? Đường thẳng nào? Hỏi : Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đó ? GV: Giới thiệu. - Điểm A thuộc đường thẳng d; ký hiệu: A Ỵ d. Đọc: - Điểm A nằm trên đường thẳng d. - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. GV: Giới thiệu tương tự đối với điểm B với ký hiệu Ï. Hỏi: Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? HS: Quan sát hình vẽ và trả lời: - Có đường thẳng d và hai điểm A và B. HS: Điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B không nằm trên đường thẳng d. HS: Nghe GV giới thiệu. HS nhận xét: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng. A · · B d 3 Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng : * Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Ỵ d. Ta còn nói: - Điểm A nằm trên đường thẳng d. - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. * Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d. Ta còn nói: - Điểm B nằm ngoài đường thẳng d. - Đường thẳng d không đi qua điểm B. - Đường thẳng d không chứa điểm B. 9’ Hoạt động 4: Củng cố C · A · B · a · M · E · N GV gọi HS làm bài ? M · · A · B · C a P q · D GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 tr 104 SGK. GV: Gọi HS khác làm miệng câu a, b, c bài 3 tr.104 SGK. - HS1 Trả lời: câu a, b. - HS2: Làm câu (c). C Ỵ a ; E Ï a HS3: Lên bảng đặt tên. HS4: Làm miệng câu a. HS5: Làm miệng câu b, c. B · D · A · C · q p m n Bài tập 1 (SGK) M · · A · B · C a P q · D B · D · A · C · q p m n Bài tập 3 (SGK) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: 2’ * Học bài theo vở ghi và nội dung SGK. * Làm bài tập: 2; 5; 6 trang 104; 105 SGK. * Chuẩn bị trước nội dung bài học sau: ” Ba điểm thẳng hàng”. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 06/ 10/ 2010 Tuần 7 Tiết 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kĩõ nămg: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn tham khảo sách giáo khao sách giáo viên, sách bài tập. Chuẩn bị thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập theo yêu cầu của tiết trước. Chuẩn bị thước thẳng, tham khảo trước nội dung bài học mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1: Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho MỴ a; A Ỵ b; A Ỵ a. M · a N · · A Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b. Hình vẽ có đặc điểm gì? b Đáp án: Nhận xét đặc điểm: Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A và ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Các em quan sát hình vẽ trên, ba điểm A, N, M cúng nằm trên một đường thẳng, vậy ba điểm này được gọi là gì? Nội dung bài học hômnay giúp các em trả lời câu hỏi này. b. Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 14’ Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng GV: Dựa vào bài kiểm tra nêu: Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a Þ ba điểm: M; N; A thẳng hàng. Hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B ; C thẳng hàng? Hỏi: Khi nào ta có thể nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng? GV: Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? Hỏi: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? Hỏi: Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? Hỏi: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Þ GV: giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. * Củng cố : - Giáo viên thông báo bài tập 8 SGK. - Yêu cầu học sinh dùng thước thẳng kiểm tra và trả lời. Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh. Thông báo nội dung bài tập 9 SGK Yêu cầu học sinh thực hiện giải bài tập. Thông báo nội dung bài tập 10 SGK. Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tâïp. Yêu cầu ba học sinh lên bảng thực hành vẽ. HS: Theo dõi. Trả lời: Ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Trả lời: Ba điểm không thẳng hàng (SGK). HS: Lấy ví dụ. (khoảng 2 - 3 ví dụ). Trả lời: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. -Vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng; một điểm không thuộc đường thẳng. (HS Thực hành vẽ) Trả lời: Ta dùng thước thẳng để gióng. HS: Nghe giáo viên giới thiệu. Theo dõi HS: Thực hành trả lời miệng. Theo dõi. Theo dõi. Bộ ba điểm thẳng hàng là:… Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là:… Theo dõi. Đứng tại chỗ đọc nội dug bài tập. Lên bảng thực hiện vẽ. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng : - Khi ba điểm A; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A · B · C · A; B; C thẳng hàng. * Khi ba điểm A; B; C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. A · B · C · A; B; C không thẳng hàng. 10’ Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A · C · B · Hỏi: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A? Hỏi: Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B? Hỏi: Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C? Hỏi: Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B? Hỏi: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B? GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK. Hỏi: Nếu nói rằng: “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? - GV khẳng định: Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS: Theo dõi. HS: Nằm cùng phía đối với điểm A. HS: Nằm cùng phía đối với điểm B. HS: Nằm khác phía đối với điểm C. HS: Nằm giữa A và B. HS: Có 1 điểm nằm giữa A và B. Một vài HS nhắc lại nhận xét SGK. HS suy nghĩ . . . . . . sau đó trả lời: M; E; N thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: A · C · B · - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. * Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. 13’ Hoạt động 3: Củng cố - Bài tập 11 tr.107 SGK. - GV: Cho học sinh làm bài tập 12 tr.107 SGK. Nhận xét bài làm của học sinh. Bài tập bổ sung : 1/ Vẽ ba điểm thẳng hàng E; F ; K (E nằm giữa F; K) 2/ Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E. 3/ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại HS1: Bài 11. HS2 : bài 12 a) Nằm giữa M và P: N. b) Không nằm giữa N và Q: M. c) Nằm giữa M và Q: N; P. HS: Theo dõi. HS: Theo dõi. HS : Vẽ hình theo lời GV (HS lên bảng). M · E · F · K · · N - Cả lớp thực hiện vào vở. HS1 : F · E · K · M · N · HS2 : HS : Tùy theo hình vẽ mà trả lời câu 3. Bài 11(SGK) M · N · P · Q · a Bài 12: a) Nằm giữa M và P: N. b) Không nằm giữa N và Q: M. c)Nằm giữa M và Q: N; P. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: 2’ * Ôn lại những kiến thức quan trọng * Làm bài tập : 13 ; 14 SGK ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 SBT. * Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 13/ 10/ 2010 Tuần 8 Tiết 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm 2. Kĩõ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. 3. Thái độ: HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng, cẩn thận, vẽ hình chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, tham khảo SGK, SGV, SBT. Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị đồ dụng cụ học tập. Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: - Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? - Giải bài tập 13a. M · N · A · B · Giải: M nằm giữa A và B, N không nằm giữa A và B, (N, A, B thẳng hàng). M · N · A · B · HS2 : - Giải bài tập 13b. - B nằm giữa A và N, M nằm giữa A và B. 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: Nếu cho hai điểm, thì qua hai điểm này có mấy đường thẳng đi qua? Và đường thẳng này có tên gọi là gì thì nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi đó. b. Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 8’ Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng Hỏi: Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. H: Vẽ được mấy đường thẳng? GV: Cho 2 điểm B và C. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng? Hỏi: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào? Hỏi: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng? Bài tập: Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. Hỏi: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q? HS: Em nào có thể vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm P và Q không? Hỏi: Cho hai điểm E; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được. - Giải bài tập 15 tr.109 SGK. HS: Vẽ. A b c a Trả lời: Vẽ được vô số đường thẳng. HS: Vẽ. Trả lời: Có một đường thẳng đi qua hai điểm B, C. HS: Đặt cạnh thước đi qua đi qua hai điểm B, C. - Dùng phấn (đầu chì) vạch theo cạnh thứơc. -HS: Trả lời. P · Q · HS: Cả lớp thực hiện vẽ vào giấy. HS: Chỉ vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. HS: Không thể vẽ nhiều đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. E · F · HS: Vẽ. - Có vô số đường không thẳng đi qua E và F. - HS : a) đúng ; b) đúng 1. Vẽ đường thẳng: - Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau: * Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. A · B · * Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. * Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 5’ Hoạt động 2: Tên đường thẳng Hỏi: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài §1 như thế nào? GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại. GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau. GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? Hỏi: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? Hỏi: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng? Hỏi: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC có đúng không? Hỏi: Như vậy còn những cách gọi nào khác? Hỏi: Các em có thấy rõ 6 cách gọi này chỉ là một đường thẳng không? HS: Đặt tên đường thẳng bằng chữ cái in thường. HS: Nghe GV giới thiệu và thực hành vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau. HS:Vẽ. A · B · C · Trả lời : Có 6 cách gọi tên là: AB; BC; AC; BA; CB; CA. HS: Qua hai điểm ta có một đường thẳng. HS: Trả lời: . . . . . HS: Trả lời: . . . . . . HS:Với 6 cách gọi trên chỉ là một đường thẳng mà thôi. 2. Tên đường thẳng : - Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái in thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng. a x y A · B · 10’ Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song GV : Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CD trùng nhau. Hỏi: Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A. Hỏi: Hai đường thẳng này có trùng nhau không? GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. Hỏi: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung? được gọi là hai đường thẳng như thế nào? GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau. Hỏi: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không? Chúng có điểm chung nào không? GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song. Hỏi: Thế nào là hai đường thẳng song song? Hỏi:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? Hỏi: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những vị trí nào? HS: Theo dõi nội dung câu hỏi của giáo viên. Trả lời: AB và AC là hai đường thẳng trùng nhau. A · B · · C HS : Quan sát và - Trả lời HS: Không trùng nhau vì A, B, C không thẳng hàng. HS: Nghe giáo viên giới thiệu. HS: AB và AC chỉ có 1 điểm chung là A. Chúng được gọi là hai đường thẳng cắt nhau. x y z t HS : Vẽ hình vào vở. HS: xy, zt không trùng nhau và cũng không cắt nhau. HS: Nghe giáo viên giới thiệu. HS: Hai đường thẳng không có điểm chung. HS: Hai đường thẳng không trùng nhau. HS : Chúng cắt nhau hoặc chúng song song. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. a) Hai đường thẳng trùng nhau : A · B · C · AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau. A · B · · C b) Hai đường thẳng cắt nhau : Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. c) Hai đường thẳng song song : x y z t Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song. ¨ Chú ý: - Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào 2’ Hoạt động 4: Củng cố Bài tập 16/ 109 a) Tại sao không nói “hai điểm thẳng hàng”? b) Cho ba điểm và một thước thẳng, làm thế nào để biết ba điểm có thẳng hàng không? Hỏi: Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau? Bài tập 17/109 (bảng phụ) A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng, kẻ các đường thẳng đi qua từng cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Bài tập 19/109 : Vẽ Z Ỵ d1 ; T Ỵ d2 sao cho x; z ; T thẳng hàng và y; z; t thẳng hàng. 1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? 2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? Trả lời: (a) Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng. b) Vẽ đường thẳng qua hai điểm, xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba không? HS: Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng. A B C D HS : lên bảng vẽ hình - Trả lời: Có tất cả 6 đường thẳng là: AB, AC, AD, BC, BD, CD. Z · X · T · · Y d1 d2 HS : lên bảng vẽ hình Vẽ đường thẳng xy cắt d1 tại z và d2 tại T. HS1 : Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt. HS2: cắt nhau, song song, trùng nhau? Trả lời: Có (1; 0; vô số điểm). Trả lời: (a) Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng. b) Vẽ đường thẳng qua hai điểm, xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba không? HS: Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng. A B C D HS : lên bảng vẽ hình - Trả lời: Có tất cả 6 đường thẳng là: AB, AC, AD, BC, BD, CD. Z · X · T · · Y d1 d2 HS : lên bảng vẽ hình Vẽ đường thẳng xy cắt d1 tại z và d2 tại T. HS1: Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt. HS2: cắt nhau, song song, trùng nhau? Trả lời: Có (1; 0; vô số điểm). 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết sau: 2’ - Làm các bài tập : 18 ; 20 ; 21 trang 109; 110. - Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110. - Các tổ chuẩn bị cọc để thực hành. Tiết sau Thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Ngày soạn: 20/ 10/ 2010 Tuần 9 Tiết 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. 2. Kĩõ năng: Tiến hành ngắm chính xác và kỹ năng tiến hành thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học thông qua bài thực hành, giáo dục cho học sinh tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp: 1 phút kiểm diện. Kiểm tra bài cũ: (3’) H: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng? Tiến hành thực hành: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 5’ Hoạt động 1: Nhiệm vụ 1. Nhiệm vụ: a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. GV: Thông báo nhiệm vụ. Hỏi: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào? HS: Lắng nghe. 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học. Cả lớp ghi nhiệm vụ. 6’ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm 2. Cách làm: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS2 đứng ở vị trí gần điểm C. (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). Bước 3 : HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng. GV: Cho HS đọc SGK. H: Cho hai điểm A, B cho trước. Hãy xác định điểm C nằm giữa hai điểm A và B. H: Khi đó ba điểm A, B, C có đặc điểm gì? GV: Tổ chức thực hành. GV làm mẫu trước: GV: Tổ chức thực hành. Cả lớp cùng đọc mục 3 tr.108 (SGK) và quan sát kĩ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút. * Hai HS đại diện nêu cách làm. HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. HS: Theo dõi. * Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B. 25’ Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm 3. Học sinh thực hành theo nhóm. * Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước. * Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự: 1.Chuẩn bị thực hành: Kiểm tra từng cá nhân. 2.Thái độ, ý thức thực hành: cụ thể từng cá nhân. 3.Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt, khá, trung bình, hoặc có thể tự cho điểm. GV: Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết. HS: Các nhóm thực hành. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau: 6’ * Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. * Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp. * Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học. * Đọc trước bài: “Tia”. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Ngày soạn: 27/ 10/ 2010 Tuần 10 Tiết 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2. Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. 3. Thái độ: Biết phân biệt hai

File đính kèm:

  • docHinh hoc 6 T1T11.doc
Giáo án liên quan