A/ MỤC TIÊU
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,chọ 9 so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5.
- HS có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
B/ CHUẨN BỊ
• GV: Sgk, bảng phụ: ?1 , ?2 sgk, ví dụ sgk
• HS: sgk: bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 22 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22
Bài :12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
A/ MỤC TIÊU
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,chọ 9 so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5.
HS có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
B/ CHUẨN BỊ
GV: Sgk, bảng phụ: ?1 , ?2 sgk, ví dụ sgk
HS: sgk: bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
C/ TIẾN TRÌNH
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi Bảng
* Hoạt động 1
GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ?
GV: Ta đã biết các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5.
Hôm nay ta xét dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9. Và hai dấu hiệu này có gì khác so với hai dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5. ?
* Hoạt động 1
HS nêu dấu hiệu
* Hoạt động 2
GV: gọi 1HS nêu nhận xét sgk
GV lấy ví dục và yêu cầu HS quan sát
* Hoạt động 2
HS nêu nhận xét
HS quan sát lên bảng
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1/Nhận xét mở đầu
Nhận xét (Sgk)
Ví dụ: Xét số 234
234 = 2.100 + 3.10 + 4
= 2. ( 99 + 1) + 3 .( 9 + 1) + 4
= 2.99 + 2 + 3.9 + 3 + 4
= (2 + 3 +4) + ( 2.99 + 3.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
* Hoạt động 3
GV: Cho HS quan sát ví dụ sgk.
Yêu cầu HS viết số đã cho dưới dạng tổng các chữ số và số chia hết cho 9
GV: Số 378 có chia hết cho 9 không ? vì sao?
GV: Số như thế nào thì chia hết cho 9 ?
GV: Gọi 1HS làm tiếp số 253
Số 253 có chia hết cho 9 không
GV đi đến kết luận 2
GV: Một số như thế nào thì chia hết cho 9 ?
Cho HS làm ?1
Goi 2 HS lên làm
GV chỉnh sửa
* Hoạt động 3
HS viết
378 = (3 + 7 + 8) + (3.99 + 7.9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
HS: Số 378 chia hết cho 9 vì các số hạng chia hết cho 9
HS trả lời
HS làm
253 = (2+5+3) + (số chia hết cho 9)
= 10 + (số chia hết cho 9)
HS trả lời
HS trả lời
HS làm
- Số chia hết cho 9 :621;6354
- Số ko chia hết cho 9:1205;1327
2/ Dấu Hiệu Chia Hết Cho 9
Ví dụ: (bảng phụ)
Kết luận 1 (sgk)
Kết luận 2 ( sgk)
Dấu hiệu (sgk)
?1
* Hoạt động 4
GV: Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ?
Gọi 2 HS lên làm
GV: Số 2031 có chia hết cho 3 không?
Số 3415 có chia hết cho 3 không?
GV: Số như thế nào thì chia hết cho 3, và không chia hết cho 3
GV đi đến dấu hiệu
Cho HS thảo luận nhóm rồi đọc kết quả ?2
GV chỉnh sửa
* Hoạt động 4
HS trả lời
HS làm:
2031 = 6 + số chia hết cho 9
= 6 + số chia hết cho 3
3415 = 13 + số chia hết cho 9
= 13 + số chia hết cho 3
HS trả lời
HS nêu hai kết luận 1 và 2
HS đọc dấu hiệu
HS đọc kết quả
Thay dấu * bởi các số: 2;5;8
3/ Dấu Hiệu Chia hết cho 3
Ví dụ: (bảng phụ)
Kết luận 1 (sgk)
Kết luận 2 (sgk)
Dấu hiệu (sgk)
?2
+ số chia hết cho 3
* Hoạt động 5: Củng cố
GV:Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
GV: Gọi 2HS làm bài 101 Sgk
GV nhận xét chỉnh sửa
GV: Cho HS làm nhóm bài 102
Tổ 1,2 làm câu 102 a
Tổ 3,4 làm câu 102 b
Gọi đại diện 2 nhóm trình bày
GV: chỉnh sửa
GV: Gọi 1HS làm câu c
* Hoạt động 5
HS: Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5
phụ thuộc vào chữ số tận cùng
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số
HS lên bảng làm
Số chia hết cho 3 là:1347;6534;
93 258
Số chia hết cho 9 là:6534; 93 258
HS trình bày kết quả
Nhóm 1: A = { 3564;6531;6570;1248}
Nhóm 2: B = { 3564; 6570}
HS làm B A
101)SGK
102) Sgk
* DẶN DÒ: Về Nhà
- Học dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
BTVN : 103;104;105 Các bài tập phần luyện tập Sgk
File đính kèm:
- Tiet 22.doc