A/ MỤC TIÊU
- HS nắm được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số ? biết thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Kĩ năng : phân tích ra thừa số nguyên tố thành thạo chính xác.
B/ CHUẨN BỊ
* GV: Sgk,Bảng phụ: Các bước tim ƯCLN. sgk Tr.55
* HS: Sgk, Ôn tập cách phân tích ra thừa số nguyên tố
C/ TIẾN TRÌNH
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 31 - Bài 17: Ước chung lớn nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31: Tuần 11
Bài 17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
A/ MỤC TIÊU
- HS nắm được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số ? biết thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Kĩ năng : phân tích ra thừa số nguyên tố thành thạo chính xác.
B/ CHUẨN BỊ
* GV: Sgk,Bảng phụ: Các bước tim ƯCLN. sgk Tr.55
* HS: Sgk, Ôn tập cách phân tích ra thừa số nguyên tố
C/ TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
GHI BẢNG
* Hoạt động 1
GV nêu ví dụ
GV: Muốn tìm ƯC (12,30) ta tìm gì trước ?
GV: Gọi 2HS tìm Ư(12) và Ư(30)
GV:Gọi 1HS tìm ước chung của 12 và 30
GV: Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) là mấy ?
GV: Thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số ?
GV: cho HS đọc nhận xét và chú ý sgk
* Hoạt động 1
HS trả : Tìm Ư(12) và Ư(30)
HS làm trên bảng
HS làm trên bảng
HS trả lời miệng
HS trả lời
HS đọc bài
1/ Ước chung lớn nhất
Ví dụ 1: Tìm ƯC(12, 30)
Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}
ƯC(12,30) = {1;2;3;6}
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30
Kí hiệu: ƯCLN (12,30) = 6
* Ước chung lớn nhất.....(sgk)
* Nhận xét (sgk)
* Chú ý (sgk)
* Hoạt động 2
GV: Giới thiệu HS và hướng dẫn HS tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
GV: Vừa hướng dẫn vừa nói các bước
GV: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta thực hiện mấy bước ?
Cho HS làm ?1
Gọi 1HS lên làm
GV: Cho HS làm tiếp ?2
GV nhận xét chỉnh sửa
GV: Giới thiệu số nguyên tố cùng nhau
GV: Cho HS đọc và ghi chú ý Sgk
* Hoạt động 2
HS theo dõi
HS nêu các bước như sgk
HS làm
12 = 22 . 3
30 = 2.3.5
ƯCLN (12,30) = 2.3 = 6
HS làm
8 = 23
9 = 32
ƯCLN (8,9) = 1
8 = 23
12 = 22 . 3,
15 = 3.5
ƯCLN (8,12,15) = 1
24 = 23 . 3
16 = 24
8 = 23
ƯCLN (24,16,8) = 23 = 8
HS đọc bài
2/ Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (12,24,30)
Phân tích ra thừa số nguyên tố
12 = 22 . 3
24 = 23. 3
30 = 2.3.5
Chọn thừa số nguyên tố chung 2 và 3 với mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất
ƯCLN (12,24,30) = 2. 3 = 6
* Các bước tìm ƯCLN (bảng phụ)
?1
?2
* Chú ý (sgk)
* Hoạt động 3: Củng cố
GV: Cho HS sửa bài 139 sgk
Gọi 2HS lên làm câu a,b
GV nhận xét chỉnh sửa
Gọi 2HS lên làm câu c,d
GV nhận xét chỉnh sửa
* Hoạt động 3
HS làm bài
HS1:
a/ 56 = 23.7
140 = 22.5.7
ƯCLN (56,140) = 22 .7 = 28
HS2:
b/ 24 = 23 .3
84 = 22 . 3 .7
180 = 22 .32 . 5
ƯCLN (24,84,180) = 22 . 3 =12
HS làm bài
c/ 60 = 22 .3.5
180 = 22 . 32 . 5
ƯCLN(60,180) = 2.3.5 = 60
d/ ƯCLN(15,19) = 15.19 = 285
139)Sgk
a/
b/
c/
* DẶN DÒ : VỀ NHÀ
- Soạn câu hỏi và học
1/ Thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số ?
2/ Có mấy bước tìm ƯCLN ? Nêu rõ các bước
3/ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ?
4/ Nêu cách tìm ước chung của các số thông qua tìm ước chung lớn nhất
- BTVN : 139c,d ;140;141;142;143;144;145;146;147;148 Sgk 176;177;183 SBT Tr. 24
File đính kèm:
- Tiet 31.doc