Giáo án Toán học lớp 6 - Kỳ II

MỤC TIÊU:

+ Ôn lại các kiến thức đã học về:

- Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối.

- Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên.

- Qui tắc bỏ dấu ngoặc

+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

1.GV:- Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.

- Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập củng cố và bài tập ? SGK.

2.HS : Xem trước bài mới

 

doc117 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ 2 Ngày soạn:22/12/2011 TIẾT 59 : QUY TẮC CHUYỂN VẾ MỤC TIÊU: + Ôn lại các kiến thức đã học về: - Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối. - Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên. - Qui tắc bỏ dấu ngoặc + Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế.. II. CHUẨN BỊ: 1.GV:- Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. - Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập củng cố và bài tập ? SGK. 2.HS : Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc. - Làm bài 60/85 SGK HS2: - Làm bài 91/65 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức 12’ GV: Giới thiệu đẳng thức. - Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán: a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau. Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức. Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”. GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK + Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng. + Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg Hỏi: Em rút ra nhận xết gì? HS: Thảo luận nhóm. Trả lời: Cân vẫn thăng bằng GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân. Hỏi: Em có nhận xét gì? HS: Cân vẫn thăng bằng. GV: Rút ra nhận xét: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm hai vật như nhau vào hai đĩa cân hoặc đồng thời lấy bớt đi từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Tương tự như phần thực hành “cân đĩa” , vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như thế nào? HS: Ta vẫn được một đẳng thức. GV: Giới thiệu tính chất: Nếu: a = b => a + c = b + c Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào? HS: Ta vẫn được một đẳng thức. GV: Giới thiệu tính chấ: Nếu: a + c = b + c => a = b GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”. Nếu đổi nhóm đò vật ở đĩa bên phải sang nhóm đò vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào? HS: Cân vẫn thăng bằng. GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên. - Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK *Hoạt động 2: Ví dụ.10’ GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK. Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải. + Thêm 2 vào 2 vế. + Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các bước thực hiện. Ghi điểm. * Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế.15’ GV: Từ bài tập: a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2 x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4 Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi chuyển qua vế phải là +2. Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế phải là -4. Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức? HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK. GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc. GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế. Ví dụ: x – (-4) = x +4 GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3. GV: Trình bày phần nhận xét như SGK. Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. 1. Tính chất của đẳng thức - Làm ?1 * Các tính chất của đẳng thức: Nếu: a = b thì a + c = b + c a + c = b + c thì a = b a = b thì b = c 2. Ví dụ. Tìm số nguyên x biết: x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = - 1 - Làm ?2 3. Qui tắc chuyển vế. * Qui tắc: (SGK) Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: a) x – 2 = -6 x = - 6 + 2 x = - 4 b) x – (- 4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = - 3 - Làm ?3 + Nhận xét: (SGK) “Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng” 4. Củng cố: 3’ + Nhắc lại qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 61/87 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà:2’ + Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK. + Gợi ý : bài 62 a , xét a > 0 , a < 0 suy ra a = ? b , xét a > -2 , a < -2 suy ra a = ? bài 66 : 4 – (27 -3) = x – ( 13 – 4 ) ….. -20 = x – 9 ….. x = - 11 --------------***------------- Ngày soạn:22/12/2011 TIẾT 60 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. II. CHUẨN BỊ: 1.GV:- SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập củng cố và bài ? SGK 2.HS : Học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Hãy nêu các tính chất của đẳng thức. - Áp dụng: Tìm số nguyên x biết: x – 3 = -5. HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Làm bài 95/65 SBT. HS3: Làm bài 96/65 SBT 3. Bài mới: + Đặt vấn đề: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. còn phép nhân được thực hiện như thế nào, hôm nay các em học qua bài “Nhân hai số nguyên khác dấu” Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu.18’ GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9. Tương tự các em làm bài tập ?1 GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề. Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm? HS: Trả lời. GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12 GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên. HS: ç-15 ç = 15 GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của: ç-5 ç . ç3 ç= ? HS: ç-5 ç. ç3 ç= 5 . 3 = 15 GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì? HS: ç-15 ç= ç-5 ç. ç3ç (cùng bằng 15) GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3 HS: Thảo luận. + Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối của hai số nguyên khác dấu.. + Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ (luôn là một số âm) * Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.19’ GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu? GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc. (-5) . 3 = -15 = - = - ( . ) HS: Phát biểu nội dung như SGK. GV: Cho HS đọc qui tắc SGK. HS: Đọc qui tắc. ♦ Củng cố: Làm bài 73/89 SGK. GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK. HS: Đọc chú ý. GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0 - Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Hướng dẫn cách khác cách trình bày SGK. Tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền phạt. 40 . 20000 - 10 . 10000 = 700000đ GV: Gọi HS lên bảng làm ?4 HS: Lên bảng trình bày 1. Nhận xét mở đầu: - Làm bài ?1 - Làm bài ?2 - Làm ?3 2. qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. + Chú ý: a . 0 = 0 . a = 0 Ví dụ: (SGK) - Làm ?4 4. Củng cố: 3’ + Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. + Làm bài tập 74,75,76,77/89 SGK. + Bài tập 112, 113, 114, 115, 117, 119/68, 69 SBT gợi ý : bài 112 : a) (-5) . 2 = -10 ; b) (- 25) . 4 = -100 c) 4 . (- 5) . 125 . 2 = ; d) (- 3) . 45 . 2 = 2. Điền số thích hợp vào ô trống x 5 -25 -20 -45 0 y - 8 2 - 3 0 -50 x . y -40 -50 60 0 0 --------------------------***-------------------------------- Ngày soạn: 22/12/2011 TIẾT 61 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên. - Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên. II. CHUẨN BỊ: 1.GV : SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố; ? SGK và các phần in đậm đóng khung. 2.HS : Học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Làm bài tập 113/68 SBT HS2: Làm bài 115/68 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.12’ GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương? HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. GV: Yêu cầu HS làm ?1. HS: Lên bảng thực hiện. * Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.13’ GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm. Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu? HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4) GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4. - Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối? HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1) (- 2) . (- 4) = 8 GV: Em hãy cho biết tích . = ? HS: . = 4 (2) GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì? HS: (- 1) . (- 4) = . GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc SGK. GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính. HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8 GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì? HS: Trả lời. GV: Dẫn đến nhận xét SGK. HS: Đọc nhận xét ♦ Củng cố: Làm ?3 * Hoạt động 3: Kết luận.12’ GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau: Điền vào dấu ...... để được câu đúng. - a . 0 = 0 . a = ...... Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ...... Nếu a , b khác dấu thì a . b = ...... HS: Lên bảng làm bài. ♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK. - Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì? HS: Trả lời tại chỗ GV: Ghi (+) . (+) à + - Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại. (-) . (-) à (+) (+) . (-) à (-) (-) . (+) à (-) + Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”. + Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“ ♦ Củng cố: Không tính, so sánh: a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0 GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0 hoặc b = 0. - Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK. - Làm ?4 GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập. 1. Nhân hai số nguyên dương. Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: (+2) . (+3) = 6 - Làm ?1 2. Nhân hai số nguyên âm. - Làm ?2 * Qui tắc : (SGK) + Nhận xét: (SGK) - Làm ?3 3. Kết luận. + a . 0 = 0 . a = 0 + Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a | . | b | + Nếu b, b khác dấu thì a . b = - (| a | . | b|) * Chú ý: + Cách nhận biết dấu: (SGK) + a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 + Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu. - Làm ?4 4. Củng cố: 3’ - Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Làm bài 79/91 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà:2’ + Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. + Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK + Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT. + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập” gợi ý : bài 121 : áp dụng : (+) . (+) = (+) ; (-) . (-) = (-) (+) . (-) = (-) ; (-) . (+) = (-) ----------------------***---------------------- Ngày soạn: 16/12/2011 TIẾT 62 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Vận dụng thành thạo hai qui tắc này vào bài tập. - Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1.GV:- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập; máy tính bỏ túi. 2.HS:- Học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Làm bài 80/91 SGK HS2: Làm bài 82/92 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. 15’ Bài 84/92 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK. - Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột 3 theo chú ý /91 SGK. + Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b2 . => Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích. Bài 86/93 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện. GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm. HS: Lên bảng thực hiện. * Hoạt động 2: Tính, so sánh. 10’ Bài 85/93 SGK GV: Cho HS lên bảng trình bày. - Nhận xét, sửa sai, ghi điểm. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Bài 87/93 SGK. GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?. HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 35, 36, 49 không? HS: Trả lời. Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số? HS: Hai số đối nhau. GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên? HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm) Bài 88/93 SGK GV: Vì x Î Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?. HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0 GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao? HS: Trả lời. GV: Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0 * Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. 10’ GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK. Bài 89/93 SGK: - Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“ của số nguyên âm như SGK. - Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi tính các phép tính đề bài đã cho. 1. Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. Bài 84/92 SGK: Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b Dấu của a . b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài 86/93 SGK a -15 13 9 b 6 -7 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Bài 85/93 SGK a) (-25) . 5 = 75 b) 18 . (-15) = -270 c) (-1500) . (-100) = 150000. d) (-13)2 = 169 Bài 87/93 SGK Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 Bài 88/93 SGK Nếu x 0 Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0 Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0 Bài 89/93 SGK: a) (-1356) . 7 = - 9492 b) 39 . (-152) = - 5928 c) (-1909) . (- 75) = 143175 4. Củng cố: 4’ + GV: Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0? + HS: Tích hai số nguyên: - là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu. - Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu. - Là số 0, nếu có thừa số bằng 0. 5. Hướng dẫn về nhà: 3’ + Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên. + Các tính chất của phép nhân trong N. + Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/71 SGK. Bài tập về nhà vvv 1. Hoàn thành bảng nhân sau: x - 2 10 - 8 0 - 2 3 4 7 - 3 2. Điền các số thích hợp vào bảng sau: a - 5 7 15 - 2 - 9 12 - 3 0 8 b - 6 - 2 - 3 14 4 - 5 - 13 19 - 8 a . b =============**&**============ Ngày soạn: 26/12/2011 TIẾT 63 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: - Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. CHUẨN BỊ: 1 GV :- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính chất của phép nhân và chú ý SGK. 2. HS : - Học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: a) Tính: 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ? b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1) HS2: a) Tính [2 . (- 3)] . 4 và 2 . [(-3) . 4] b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: [2.(-3)] .4 [2.(-3) .4] (2) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát? (treo bảng phụ ghi dạng tổng quát các tính chất của phép nhân). Ta đã học, phép nhân số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Để biết phép nhân trong Z có những tính chất như trong N không, các em học qua bài “Tính chất của phép nhân”. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tính chất giao hoán. 7’ GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút ra kết luận gì? HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của vế phải nhưng thứ tự thay đổi. => Thay đổi các thừa số trong một tích thì tích của chúng bằng nhau. GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.? HS: Có tính chất giao hoán. GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời. HS: Phát biểu. GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a * Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. 10’ GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2) HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và số thứ ba.. GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì? HS: Tính chất kết hợp. GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời. HS: Phát biểu. GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c) GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2 SGK. HS: Đọc chú ý (a , b) ♦ Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Làm bài 90a/95 SGK. HS: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)] = 10.(-90) = -900 Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900 GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. GV: Nhắc lại chú ý b mục 2 SGK => Giúp HS nẵm vững kiến thức vận dụng vaog bài tập trên. GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ) HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu cầu HS đọc lũy thừa trên. ♦ Củng cố: Làm bài 94a/95 SGK. GV: - Cho HS làm ?1 theo nhóm - Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Dẫn đến nhận xét a SGK. GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, không dư thừa số nào, tích mỗi cặp đều mang dấu “+” nên tích chung mang dấu “+”. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2 HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Dẫn đến nhận xét b SGK. GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, còn dư một thừa số nguyên âm, tích mỗi cặp đều mang dấu “-” nên tích chung mang dấu “-”. GV: Cho HS đọc nhận xét SGK. ♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh: a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0 b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0. * Hoạt động 3: Nhân với 1. 10’ GV: Em hãy tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So sánh kết quả và rút ra nhận xét? HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2 Tức là: nhân một số nguyên với 1 thì bằng chính số đó. GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1. Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a. GV: Cho HS làm ?3. Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a? HS: Vì phép nhân có tính chất giao hoán. GV: Gợi ý: Từ chú ý §11 “khi đổi dấu một thừa số của một tích thì tích đổi dấu”. HS: a . (- 1) = (- 1) . a = - a GV: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa. HS: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2 Nhưng: 22 = (-2)2 = 4 GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau là hai số nguyên như thế nào? HS: Là hai số nguyên đối nhau. GV: Dẫn đến tổng quát a N thì a2 = (-a)2 . * Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 10’ Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4 So sánh kết quả và rút ra kết luận? HS: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4 Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng bằng nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. GV: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b + a.c - Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c GV: cho HS làm ?5 theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm. ♦ Củng cố: Làm bài 91a/95 SGK 1. Tính chất giao hoán. a . b = b . a Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2 (Vì cùng bằng - 6) 2. Tính chất kết hợp. (a.b) . c = a . (b.c) Ví dụ: [2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4] + Chú ý: (SGK) - Làm ?1 - Làm ?2 + Nhận xét: (SGK) 3. Nhân với 1. a . 1 = 1 . a - Làm ?3 - Làm ?4 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a . (b+c) = a . b + a . c + Chú ý: a . (b-c) = a . b - a . c - Làm ?5 4. Củng cố: 3’ - Làm 93/95 SGK. - Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Học bài và làm các bài tập SGK. - Làm bài tập 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141/71, 72 SBT. gợi ý : bài 90 : a, 15 .(-6).(-5).(-2) = 15.(-2) . (-5).(-6) = b, 4.(-2).7.(-11) = 4.7 . (-2).(-11) = bài 96 a, 237. (-26) + 26 . 137 = 26 .(-237 + 137) = b, 63 . (-25) + 25 .(-23) = 25 . (-63 – 23 ) = ============**&**========== Ngày soạn: 26/12/2011 TIẾT 64 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản của phép nhân - Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập. - Có thái độ cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1.GV :- SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập. 2.HS : - Học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát? - Làm bài 92/95 SGK HS2: Làm bài 137/71 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức. 10’ Bài 96/95 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Hướng dẫn HS các cách tính. - Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, trừ. - Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa lại. GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm HS. Bài 98/96 SGK: GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?. - Gọi hai HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính. GV: Nhắc lại kiến thức. a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu “-“. b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5 thừa số nguyên âm mang dấu “-“ - Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết quả mang dấu “-“. Bài 100/96 SGK: GV: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n2 và lên bảng điền vào trước chữ cái kết quả có đáp án đúng. * Hoạt động 2: Lũy thừa. 10’ Bài 95/95 SGK: Hỏi: Vì sao (- 1)3 = - 1? HS: (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1 Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó không? HS: 0 và 1 Vì: 03 = 0 và 13 = 1 Bài 141/72 SBT: GV: Gợi ý: a) Viết (- 8); (+125) dưới dạng lũy thừa. - Khai triển các lũy thừa mũ 3. - Áp dụng tính chất giao hoán., kết hợp tính các tích. - Kết quả các tích là các thừa số bằng nhau. => Viết được dưới dạng lũy thừa. b) Tương tự: Cho HS hoạt động nhóm để viết tích của câu b dưới dạng lũy thừa. HS: Thảo luận nhóm: 27 = 33 ; 49 = 72 = (- 7)2 => kết quả: 423. * Hoạt động 3: So sánh. 10’ Bài 97/95 SGK: GV: Gọi HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nêu cách làm. HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số nguyên âm nên mang dấu “+” hay tích là số nguyên dương. => lớn hơn 0. b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm nên mang dấu “-“ hay tích là số nguyên âm. => nhỏ hơn 0. * Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ô trống. 7’ Bài 99/96 SGK: GV: Cho HS lên bảng trình bày và nêu cách làm. HS: Áp dụng tính chất: a . (b - c) = a . b - a . c -> tìm được số thích hợp điền vào ô trống. GV: Yêu cầu HS thử lại biểu thức sau khi đã điền số vào ô trống Bài 96/95 SGK: a) 237 . (- 26) + 26 . 137 = - 237 . 26 + 26 . 137 = 26 . (- 237 + 137) = 26 . (-100) = - 2600 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23) = - 63 . 25 + 25 . (- 23) = 25 . (- 63 - 23) = 25 . (- 86) = - 2150 Bài 98/96 SGK: Tính giá trị của biểu

File đính kèm:

  • docSO HOC 6ky 2CHI VIEC IN.doc
Giáo án liên quan