A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.
- Kĩ năng: Học sinh biết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các kí hiệu.
- Thái độ: Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
GV :1 số hình vẽ về tập hợp, SGK, giáo án.
HS : Đọc bài mới. Dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp .
I. ổn định tổ chức: (1)
II. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra.
III. Dạy học bài mới .
1.Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu ,
238 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1616 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
NS: 14/8/2011; ND: 15/8/2011
Cụm tiết: 1
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.
- Kĩ năng: Học sinh biết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các kí hiệu.
- Thái độ: Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
GV :1 số hình vẽ về tập hợp, SGK, giáo án.
HS : Đọc bài mới. Dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp .
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra.
III. Dạy học bài mới .
1.Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu Ỵ, Ï
2. Dạy học bài mới: (35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
- GV cho hs quan sát hình 1 sgk
- GV giới thiệu các đồ vật đặt trên bàn
- Em hãy tìm các ví dụ về tập hợp
Hoạt động 2: (25’)
GV giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c
GV giới thiệu phần tử của tập hợp.
Em hãy tìm các phần tử của tập hợp B
GV giới thiệu kí hiệu Ỵ và Ï và cách đọc.
Hãy điền kí hiệu hoặc số vào ô trống thích hợp:
3 A 7 A Ỵ A
a B 1 B Ỵ B
GV giới thiệu chú ý
GV giới thiệu cách viết thứ 2 của tập hợp.
Vậy có mấy cách viết tập hợp
GV giới thiệu minh họa tập hợp bằng vòng kín ( H2 SGK)
GV cho học sinh làm ?1
Gọi 1 học sinh lên bảng làm ?1
Học sinh đọc ?2. hãy viết tập hợp các chữ cái trong từ: Nha Trang
1. Các ví dụ
- Tập hợp các đồ vật trên bàn : sách , bút.....
- Tập hợp các học sinh lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái: a, b, c.
2, Cách viết, các kí hiệu
- Đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = { 0; 1; 2 ; 3}
Hay A= { 1; 3; 0;2},.........
B là tập hợp các chữ cái a, b, c
B = { a, b, c}
Hay B = { c, b, a},......
- Các phần tử của tập hợp:
* Kí hiệu:
1Ỵ A đọc là 1 thuộc A
5 Ï A đọc là 5 không thuộc A
* Chú ý:
- Các phần tử viết trong { }
- Mỗi phần tử liệt kê 1 lần
A = { x Ỵ n / x< 4}
KL: SGK
?1 D = { x Ỵ N/ x<7}
2 Ỵ D 10 Ï D
?2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ Nha Trang là { N, H, A, T, R ,G}
IV. Củng cố – Luyện tập tại lớp .(8/)
Làm bài tập 1
ĐA:
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 14, lớn hơn 8 là
A = { 9, 10, 11, 12, 13}
A= { xỴ N/ 8< x<14}
12 Ỵ A ; 16 Ï A
Bài tập 2
ĐA:
2, { T, O, A, N, H, C }
V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1/)
-HS viết được tập hợp bằng 2 cách
- Đọc được các kí hiệu của tập hợp
- Tự tìm các ví dụ về tập hợp
- Làm bài tập 3, 4, 5/6
D. Rút kinh nghiệm
Tuần: 1
NS: 14/8/2011; ND: 17/8/2011
Cụm tiết: 2
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập N.
- Kĩ năng: Biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số.
Phân biệt tập N và N8 sử dụng kí hiệu
- Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác khi dùng các kí hiệu
B. Chuẩn bị của GV và HS.
GV : Vẽ tia số trên bảng phụ, SGK, giáo án.
HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức (1/)
II. Kiểm tra bài cũ (6/)
- Cho ví dụ về 1 tập hợp và giải bài tập 3 SGK.
- Nêu cách viết tập hợp ? Viết tập A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa bằng sơ đồ Ven.
Đáp án
VD:Cho 2 tập hợp: A = {a, b} ; B = {b, x, y
.4 .5
.9 .6
.7 .8
Bài 3 SGK
x Ï A ; y Ỵ B ; b Ỵ A ; b Ỵ B
Bài tập.
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x Ỵ N ç 3 < x < 10}
III. Dạy học bài mới :
1.Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N*?
2. Dạy và học bài mới: (36’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 (12’)
GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3; 4; 5.....là các số tự nhiên.
Hãy viết tập hợp các số tự nhiên?
Tập hợp số tự nhiên 0 kí hiệu là N*
Hãy viết tập hợp N* bằng 2 cách
Hoạt động 2: (19’)
Điền vào ô trống
5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N
Hãy so sánh 2 số tự nhiên khác nhau a và b
GV giới thiệu điểm biểu diễn 2 số tự nhiên trên tia số
Điền vào ô trống: 3 9 ; 15 7
GV giới thiệu cách viết ³ và giải thích
Nếu a < 10; 10 < 12 thì suy ra điều gì?
Số liền trước số 3 là số nào
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
?Tìm số tự nhiên liền trước số 0. Vậy số 0 là số như thế nào.
Tìm số tự nhiên lớn nhất. Có số tự nhiên lớn nhất không?
Tập N có bao nhiêu phần tử
D = { x Ỵ N/ x< 7}
1 Tập hợp N và N*
*Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N
N = { 0; 1; 2 ; 3 ;.....}
0 1 2 3 4 5 6 7 8
* Mỗi số tự nhiên biểu diễn 1 điểm trên tia số
* Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên 0 kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3; 4;....}
2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a , Hai số tựu nhiên khác nhau a, b
a b
Trên tia số a<b thì điểm a biểu diễn bên trái điểm b
- Ngoài ra nếu viết a ³ b chỉ a> b và
a =b
b, Nếu a< b ; b < c thì a < c
VD : a <10; 10 < 12 thì a< 12
c- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
VD : Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3
d- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
e- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
? D = { x Ỵ N/ x< 7}
2 Ỵ D; 10Ï D
Điền vào chỗ trống ...... để được 3 số tự nhiên liên tiếp 28; 29; 30 ;99; 100;101
IV. Củng cố - Luyện tập tại lớp: (7/)
Làm bài tập 6
ĐA:
a. Số liền sau số 17 là số 18. Số liền sau số 99 là số 100. Số liền sau số a là số a + 1(a Ỵ N)
b. Số liền trước số 35 là số 34. Số liền trước số 1000 là số 999.
Số liền trước số b là số b-1(bỴ N*)
Bài tập 7: HS thảo luận nhóm
ĐA:
a. A = {13, 14, 15 }
b. B = { 1, 2, 3, 4 }
c. C = {13, 14, 15 }
Bài tập 10: HS thảo luận nhóm
ĐA:
4601, 4600, 4599
a + 2, a + 1, a.
V, Hướng dẫn về nhà (1/)
- Học lí thuyết
- Làm bài tập 7, 9, 10 SGK/8
D. Rút kinh nghiệm
Tuần: 1
NS: 14/8/2011; ND: 18/8/2011
Cụm tiết: 3
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
Cụm tiết: 1
A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
- Kĩ năng: Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- Thái độ: Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
B. Chuẩn bị của GV và HS.
GV : Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30, SGK, giáo án.
HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức.(1/)
II. Kiểm tra bài cũ.(7/)
Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
Viết tập hợp N và tập hợp N*. Biểu diễn các số 2, a + 1, a – 1 trên tia số cho trước, với a là số tự nhiên
Cho số 705 , Hãy điền số vào ô trống, so sánh số chục & Chữ số hàng chục ?
Chữ số
hàng nghìn
Chữ số
hàng trăm
Chữ số
hàng chục
Chữ số
hàng đơn vị
Số chục
.
.
III. Dạy học bài mới .
1.Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
Cách ghi số La Mã như thế nào?
2. Dạy học bài mới: (28’)
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
HS đọc một vài số tự nhiên bất kì
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
GV giới thiệu cách chi số tự nhiên có nhiếu chữ số.
? Hãy tìm chữ số hàng trăm, số trăm.
? hãy tìm chữ số hàng chục, số chục
? Tương tự với số 1425, 2307
Hoạt động 2: (8’)
GV: giới thiệu cách ghi như trên là cách ghi trong hệ thập phân.
GV: Giới thiệu mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
VD: 234 = 200 + 30 + 4
? Hãy viết cách trên với: 222, ab, abc
Cho học sinh làm ? trong SGK
Hoạt động 3: (10’)
GV: Cho học sinh đọc 12 số la mã
Giới thiệu các chữ số la mã I; V; X và hai số đặc biệt IV và I X
GV: Giới thiệu mỗi số la mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
GV : Giới thiệu các số la mã từ 11 đến 30
? Đọc các số la mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
? Viết các số sau ra số la mã: 18, 24, 28
1- Số và chữ số
- Để ghi các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số
- Một số tự nhiên gồm 1; 2; 3;........ chữ số
VD : 7 là số có 1 chữ số; 312 là số có 3 chữ số.
- Chú ý: Khi viết số> 5 chữ số ta tách thành từng nhóm 3 chữ số
VD: 15 712 314
- Phân biệt số với chữ số; số chục với số hàng chục
VD: Số 3895 gồm các chữ số: 3; 5; 9; 8
Số trăm: 38; Số hàng trăm: 8
Số chục : 389; số hàng chục: 9
2- Hệ thập phân
*Trong hệ thập phân cứ 10 đv ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
*Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
VD: 222 = 200+20+2
ab =10a + b (a # 0)
abc = 100a +10b + c ( a # 0)
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987
3- Cách ghi số La Mã
Chữ số giá trị
I 1
V 5
X 10
-Nhóm chữ số IV(4); I X (9) và các chữ số I, V, X làm các thành phần viết các số từ 1 đến 10
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, I X, X
1, 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10
- Các số la mã từ 11 đến 30
XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII,
11 12 13 14 15 16 17
XVIII, XI X, XX, XXI, XXII, XXIII,
18 19 20 21 22 23
XXIV, XXV, XXVI, XXVII, XXVIII,
24 25 26 27 28
XXIX, XXX
29 30
IV. Củng cố- Luyện tập tại lớp (8/)
- Nhắc lại kí hiệu, cách viết số la mã.
- Làm bài tập 12 trang 10 sgk
ĐA: 2; 0
- Bài tập 14: HS làm vào vở.
ĐA: Có 4 số: 201; 210; 102; 120
V. Hướng dẫn về nhà (1/)
- Học thuộc cách ghi các số trong hệ thập phân, hệ La Mã.
- Làm bài tập 13,15/10SGK
D. Rút kinh nghiệm
Tuần: 2
NS: 21/8/2011; ND: 22/8/2011
Cụm tiết: 4 + 5
Tiết 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP HỢP CON
Cụm tiết: 2
A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được một số tập hợp có thể có 1, hay nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào, nắm được khái niệm tập hợp con , 2 tập hợp bằng nhau.
- Kĩ năng: Biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, sử dụng được các ký hiệu : C , f
- Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu: Ỵ, Ì.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
GV : Vẽ sơ đồ H11, SGK, giáo án,…
HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức (1/)
II. Kiểm tra bài cũ.(7/)
BT 14 SGK?
BT 15 SGK?
ĐA: BT 14: 120; 102; 210; 201
BT 15: a) Mười bốn; Hai mươi sáu.
b) XVII; XXV.
III. Dạy học bài mới .
1.Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
2. Dạy học bài mới: (25’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10/)
- Hãy tìm xem trong các tập hợp A, B, C, N có bao nhiêu phần tử?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV cho học sinh đọc ?1 và 2 để tìm ra số phần tử tập hợp sau: D = {0}
E ={bút , thước}
H = {x Ỵ N / x £ 10}
- Tìm số tự nhiên x mà x+5 = 2
- Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử.
- GV cho học sinh làm BT-17.
Hoạt động 2: (15/)
- Cho biết mỗi phần tử của E có thuộc F không?
- Ta nói E là tập hợp con của F.
- Vậy khi nào tập hợp A là con của tập B?
GV giới thiệu tập hợp con, kí hiệu,
cách đọc.
- Hãy viết kí hiệu tập E là con của F?
Cho M = {a,b,c}
+ Viết các tập con của M có một phần tử
+ Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ các tập cin đó đối với M.
( {a}Ì M ; {b}Ì M ; {c}Ì M )
GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau qua ?3
Số phần tử của một tập hợp.
Cho : A = {5}
B = {x,y}
C = {1,2,3;......,100}
N= {0,1,2,3.........}
Tập hợp A có 1phần tử
B có 2 phần tử
C có 100 phần tử
N có vô số phần tử
* Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
* Kí hiệu :
Tập hợp con.
* Ví dụ : E = {x, y}
F = {x,y,c,d}
* KL : sgk
Kí hiệu: AÌ B hay B É A
đọc : A là con của B hay A được chứa trong B hoặc B chứa A.
? 3: ( SGK )
M Ì A; M Ì B
* Chú ý : A Ì B ; B Ì A ta nói A = B
IV. Củng cố – Luyện tập tại lớp: (11’)
- Nắm được số phần tử của 1 tập hợp.
Bài 16: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử
+ Tập hợp A các số TN X mà x – 8 = 12 có 1 phần tử Þ A = { 2, 0}
+ Tập hợp B các số N mà x + 7 = 7
B = {0} B có 1 phần tử
+ Tập hợp D các số TN x sao cho x.0 = 3
D = f , D không có phần tử nào
V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
- Hiểu số phần tử tập hợp , tập hợp con
- Bài tập về nhà 18,19,20/13
D. Rút kinh nghiệm
Tuần: 2
NS: 21/8/2011; ND: 24/8/2011
Cụm tiết: 4 + 5
Tiết 5 : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Học sinh áp dụng phần kiến thức đã học của tập hợp để giải bài tập thành thạo, chính xác.
- Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩõ năng sử dụng các kí hiệu tập hợp thành thạo.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ.
Học sinh: Bài cũ, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức (1/)
II. Kiểm tra bài cũ.(7/)
1, Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5, tập hợp B các số tự nhiên khác 0, nhỏ hơn hoặc bằng 3. Những phần tử nào vừa thuộc A vừa thuộc B ?
2, Hãy đếm số phần tử của các tập hợp sau:
A = {2; 3; 4 }; B = { x | x Ỵ N, x < 0 } ; N ; C = { 0 }.
ĐA: 1. A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {1; 2; 3}; 1,2,3.
2. A: 3; B: không có phần tử nào; N: vô số phần tử; C: 1
III. Dạy học bài mới .
1.Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
GV đặt vấn đề vào tiết Luyện tập.
Dạy và học bài mới: (36’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 30’
- Học sinh đọc bài 20
- Em hãy dùng các kí hiệu Ỵ, Ì, = vào ô trống cho đúng.
GV: giới thiệu cách tính số phần tử của số N
- Hãy tính số phần tử của tập hợp B.
- Hãy viết các tập hợp C các số chẵn <10
- Viết các tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhỏ hơn 20?
- Viết tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18?
- Viết tập hợp B các số lẻ liên tiếp , số lớn nhất là 31?
Bài 20/13:
a, 15 Ỵ A
b, { 15} Ì A
c, {15 , 24} Ì A
Bài 21/14
A= {8,9,10,11,12.................20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Tính số phần tử của tập hợp sau:
B = {10,11,12,..........,99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
Bài 22/14
a, C = {0,2,4,6,8}
b, L = {11,13,15,17,19}
c, A = {18,20,22}
d, B = {25,27,29,31}
GV: Giới thiệu cách tìm số phần tử của tập hợp số lẻ, chẵn….
- Vậy tập hợp các số lẻ từ m đến số lẻ n có bao nhiêu phần tử?
- Hãy tính số phần tử của tập hợp D, E
Hoạt động 2: 6’
GV: Cho học sinh đọc bài 24
- Dùng kí hiệu Ì để thể hiện mối quan hệ của A, B, N với N
Bài 23/14:
C = {8,10,12,14,.........30}
Có ( 30 - 8):2 + 1 = 12 phần tử
Tập hợp các số chẵn từ a đến b
Có ( b - a):2 + 1 phần tử
Tính số phần tử của các tập hợp sau:
D = { 21,23,25,........99}
Có ( 99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = { 32,34,36.....96}
Có( 96 - 32):2 + 1 = 33 phần tử
Bài 24/14:
A Ì N, B Ì N, N Ì N
IV. Củng cố – Luyện tập tại lớp:
Củng cố trong quá trình luyện tập.
V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
Làm bài tập 25- 39,40,41/SBT
Xem trước bài mới: Phép cộng và phép nhân.
D. Rút kinh nghiệm
Tuần: 2
NS: 21/8/2011; ND: 25/8/2011
Cụm tiết: 6 + 7 + 8
Tiết 6 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A . Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- Kĩ năng: Vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
- Thái độ: Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
B . Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên, SGK, bảng phụ.
HS: Bài cũ, dụng cụ học tập
C. Tiến trình bài học:
I. ổn định tổ chức (1/)
II. Kiểm tra bài cũ .(7/)
Tổng và tích 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta số gì?
ĐA: Số tự nhiên.
III. Dạy học bài mới
1.Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
Phéo cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau?
Dạy học bài mới: (30’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+b 17 21 49 15
ab 60 0 48 0
Hoạt động 1: 15’
- Người ta dùng dấu gì để cộng 2 số tự nhiên và chỉ phép nhân 2 số tự nhiên
- GV: Cho học sinh làm bài tập
Tính chu vi 1HCN có chiều rông 25m, dài 32m
ĐS: ( 32+25):2 = 114m
- GV: Giới thiệu phép cộng, nhân
- GV: Cho học sinh làm ?1
Củng cố: Bài tập 30(a)
HS: làm ?2
- Tính thừa số = 0 thì có ít nhất 1 thừa số = 0 nào
- Tích của 1 số với 0 = ?
Hoạt động 2: 15’
GV: Treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
- Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? phát biểu tính chất đó
HS: đứng tại chỗ đọc
Củng cố: Học sinh làm ?3
Tính nhanh
- Phép nhân số tự nhiên có T/C gì? phát biểu T/C đó
Củng cố: Học sinh làm ?3
- T/C nào liên quan cả 2 phép tính cộng và nhân phát biẻu T/C đó
1 - Tổng và tích 2 số tự nhiên
a + b = c a.b = d
SH + SH = Tổng T.số.T.số = Tích
?1
? 2
2 - Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
a - Phép cộng có tính chất
+ Giao hoán
+ Kết hợp
+ Cộng với 0
+ Nhân với 1
+ Phép nhân phương pháp cộng
? 3: Tính nhanh
47+46+54 = ( 46+54)+47
= 100+47 = 147
b - Phép nhân có T/C
+ Giao hoán
+ Kết hợp
+ Nhân với 1
* Phép nhân phân phối với phép cộng
?3b. 4.37.25 = ( 4.25).37
= 100.37 = 3700
?3c. 87.36 + 87.64 = 87.( 36+64) = 87.100
= 8700
IV. Củng cố- Luyện tập tại lớp: (5’)
Phép cộng và phép nhân có T/C gì giống nhau( giao hoán – kết hợp)
Học sinh làm bài tập 26,27.
ĐA: Bài 26: Quãng đường 1 ô tô đi từ HN ® Yên Bái là : 54+19+82 = 155 km
Bài 27: Tính nhanh: 86+357+14 = (86+14)+357 = 100+357 = 457
V. Hướng dẫn về nhà (2)/
28,29,30,31/17
Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
D. Rút kinh nghiệm
Tuần: 3
NS: 28/8/2011; ND: 29/8/2011
Cụm tiết: 6 + 7 + 8
Tiết 7: LUYỆN TẬP
A . Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Học sinh biết vân dụng linh hoạt tính chất của phép cộng để giải được bài tập.
- Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng khái quát tổng hợp và phán đoán nhanh, kỹ năng tính nhẩm, nhanh thanh thạo.
- Thái độ: Rèn tính linh hoạt.
B . Chuẩn bị của GV và HS.
GV: Bảng T/C của phép cộng, giáo án, SGK.
HS: Bài cũ, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức (1/)
II. Kiểm tra bài cũ.(7/)
Phát biểu các tính chất của phép cộng hai số tự nhiên, viết công thức tổng quát.
BT 30: Tìm số tự nhiên x , biết : a) (x – 34) . 15 = 0
18 . (x – 16) = 18
ĐA: a) x = 34; b) x = 16.
III. Dạy học bài mới .
1.Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
GV đặt vấn đề vào tiết Luyện tập.
Dạy học bài mới: (30’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 15’
- GV cho học sinh đọc y/c bài tập 30
- Để tính nhanh BT trên ta áp dụng TC nào
- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm BT 30
- Giới thiệu tính:
97 + 19 = 97 + 3 + 16
= (97 + 3) +16 = 116
áp dụng TC trên em hãy tính nhanh
996 + 45 = ?
37+198 = ?
Hoạt động 2: 10’
- Đưa đề bài:
Cho dãy số trên kể từ số thứ 3 bằng tổng của 2 số liền trước em hãy điền tiếp 4 số tiếp theo của dãy số.
Hoạt động 3: 5’
- Giới thiệu học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 30/17: Tính nhanh
a, 135 + 360 + 65 + 40
= ( 135 + 65) + ( 360 + 40)
200 + 400 = 600
b, 463 + 318 + 137 + 22
= ( 463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c, 20 + 21 + 22 + ...........+ 29 + 3
=(20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28)
+ (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50.5 + 25 = 275
Bài 32/17: Tính nhanh
a, 996 + 45 = 996 + 4 + 41
= (996 + 4) + 41 = 141
b, 37 + 198 = 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
Bài 33/17:
Cho dãy số1; 1; 2; 3; 5; 8.....
Hãy viết tiếp 4 số nữa là
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
Bài 34/17:
Dùng máy tinh bỏ túi tính tổng
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3214 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 + 217 = 2185
IV. Củng cố – Luyện tập tại lớp: (5’)
- Tính tổng các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 30 ?
- ĐA: 11 + 13 +15 +17 +19 + … + 27 + 29
= 40 . [ ( 29 – 11 ) : 2 + 1] : 2 = 200
- Giới thiệu phần: có thể em chưa biết
V. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Xem BT đã chữa
- Ôn TC phép nhân, làm BT 35,36,37/17
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
D. Rút kinh nghiệm
Tuần: 3
NS: 28/8/2011; ND: 31/8/2011
Cụm tiết: 6 + 7 + 8
Tiết 8: LUYỆN TẬP (tt)
Cụm tiết: 3
A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Học sinh biết vận dụng TC của phép nhân số tự nhiên vào làm bài tập.
- Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán, tính nhẩm, nhanh chính xác
- Thái độ: Rèn óc tư duy.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng TC phép nhân số tự nhiên, giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Bài cũ, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức (1/)
II. Kiểm tra bài cũ.(7/)
Phát biểu TC của phép nhân số tự nhiên, viết công thức tổng quát
Tính nhanh : A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
ĐA: A = 4.59 = 236.
III. Dạy học bài mới .
1.Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới:
GV đặt vấn đề vào tiết Luyện tập 2.
Dạy học bài mới: (32’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (6’)
Học sinh đọc bài 35/19
Không cần tính kết quả em hãy tìm các tích nao bằng nhau
Hoạt động 2: (12’)
GV: Nêu cách tính nhẩm
45.6 bằng 2 cách
- áp dụng TC kết hợp của phép nhân
45.6 = ( 45.2).3 = 90.3 = 270
- TC phương pháp
? áp dụng TC phân phối.
GV gọi 2 học sinh lên bảng làm BT 36
Học sinh nhận xét kết quả
Hoạt động 3: (7’)
? áp dụng TC
a.( b - c) = ab – ac
?:Em hãy tính nhẩm
GV gọi 2 học sinh lên bảng làm BT
Học sinh nhận xét kết quả
Hoạt động 4: (7’)
Giới thiệu cách dùng máy tính để tính
- Học sinh làm BT 38/20
Bài 35/19:
Tìm các tích bằng nhau không cần tính kết quả
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
( Đều = 15.12)
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
( Đều = 16.9 hoặc 8.18)
Bài 36/19:
Tính nhẩm tích: 45.6 = 2 cách
a - Tính nhẩm bằng cách áp dụng TC kết hợp của phép nhân
15.4 = ( 15.2).2 = 30.2 = 60
25.12 = ( 25.2).6 = 50.6 = 300
125.16 = ( 125.8).2 = 1000.2 = 2000
b - Tính nhẩm bằng cách áp dụng TC phân phối phép nhân với phép cộng
+ 25.12 = 25.( 10 + 2)
= 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300
+ 34.11 = 34.( 10 + 1)
= 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374
Bài 37/20:
áp dụng TC
a.( b - c) = ab – ac
Tính: 13.99 = 13.( 100 - 1)
= 1300 – 13 = 1287
Tính:
16.19 = 16.( 20 - 1)
= 320 – 16 = 304
Tính:
49.99 = 46.( 100 - 1)
= 4600 – 46 = 4554
Tính : 35.98 = 35.( 100 - 2)
= 3500 – 70 = 3530
Bài 38/20:
Dùng máy tinh bỏ túi tính
375.376 =
624.625 =
IV. Củng cố – Luyện tập tại lớp: (3’)
- Nhắc lại tính chất của phép cộng, phép nhân.
V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2’)
- Xem BT đã chữa, làm BT còn lại 39,40/20
- Chuẩn bị bài mới: Phép trừ và ph
File đính kèm:
- so hoc 6 chuan 2 cot 1112.doc