Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 70 đến tiết 87

I.MỤC TIÊU:

- Học sinh biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.

- Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.

II.CHUẨN BỊ:

GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. ỔN ĐỊNH: (1p)

2. BÀI MỚI:

 

doc40 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 70 đến tiết 87, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 70 Bài: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I.MỤC TIÊU: Học sinh biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (7p) Gọi một học sinh lên bảng Giáo viên nhận xét và ghi điểm Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức (20p) Giáo viên gọi học sinh nêu ví dụ về phân số bằng nhau đã học ở tiểu học Giáo viên nêu các ví dụ sgk Giáo viên quan sát , sửa sai cho các học sinh yếu Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh Giáo viên quan sát , sửa sai cho các học sinh yếu Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh Giáo viên nêu các ví dụ sgk Giáo viên giải thích rõ phần giải ở ví dụ 2 Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Giáo viên ghi đề Giáo viên quan sát cả lớp thực hiện Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 7 Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện Giáo viên đọc đề Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm Giáo viên nhận xét và sửa bài hoàn chỉnh. Giáo viên nhận xét và sửa bài hoàn chỉnh. Hướng dẫn về nhà (2p) Học thuộc bài, nắm vững định định nghĩa phân số bằng nhau, điều kiện để hai phân số bằng nhau. Làm bài tập 9 còn lại, bài tập 10 sgk và bài tập 9,10,11 sbt Chuẩn bị bài: “ Tính chất cơ bản của phân số” Học sinh lên bảng sửa bài tập 2.3 sgk Cả lớp nhận xét Học sinh nêu ví dụ về phân số bằng nhau đã học ở tiểu học Từ đó rút ra định nghĩa về sự bằng nhau của hai phân số . Học sinh thảo luận và xác định chúng có bằng nhau không ? Hai học sinh lên bảng trình bày Bốn HS lên bảng thực hiện ?1 HS sinh cùng bàn thảo luận Cả lớp nhận xét Một học sinh giải ?2 tại chổ Cả lớp nhận xét Học sinh đọc phần giải ở sách giáo khoa Học sinh ghi vào vở Hai học sinh lên bảng trình bày Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét và sửa bài. Bốn học sinh lên bảng trình bày Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét và sửa bài. Học sinh tiến thảo luận nhóm Nhóm 1, 2 giải câu a Nhóm 3, 4 giải câu b Các nhóm trình bày kết quả trong bảng nhóm. Hai học sinh thực hiện tại chổ bài tập 9 Cả lớp nhận xét Chú ý lắng nghe ghi nhớ. Bài tập 2 1. Định nghĩa: Hai phân số gọi là bằng nhau nếu ad = bc 2. Ví dụ: Ví dụ 1: vì (–3).(-8) = 6.4 = 24 vì 3.7 ¹ (-4).5 ?1 ?2 Vì trong các tích luôn có một tích âm và một tích dương. Ví dụ 2: Tìm x biết Vì x.28 = 4.21 x.28 = 84; x = 84 : 28 = 3 Bài tập 6 a) vì x.21 = 6.7; x.21 = 42; x = 2 b) vì y.20 = (–5).28; y.20 = -140; y = -7 Bài tập 7 Bài tập 8 Bài tập 9 Về nhà Học thuộc bài, nắm vững định định nghĩa phân số bằng nhau, điều kiện để hai phân số bằng nhau. Làm bài tập 9 còn lại, bài tập 10 sgk và bài tập 9,10,11 sbt Chuẩn bị bài: “ Tính chất cơ bản của phân số” Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 72 Bài: RÚT GỌN PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Hiểu thế nào phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản. Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (7p) Nêu câu hỏi, gọi hai học sinh lên bảng Giáo viên nhận xét và ghi điểm Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức (20p) Hãy tìm một phân số bằng phân số với tử và mẫu nhỏ hơn phân số Làm như vậy gọi là rút gọn phân số Vậy muốn rút gọn phân số ta làm gì ? Giáo viên khẳng định đó là những phân số tối giản. Vậy phân số tối giản là gì ? Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 Nêu chú ý như sách giáo khoa Lấy ví dụ cụ thể Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Gọi hai học sinh lên bảng rút gọn Giáo viên nhận xét Giáo viên ghi đề Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên quan sát các nhóm hoạt động Giáo viên nhận xét Yêu cầu ba học sinh lên bảng giải tương tự bài tập 13 Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Yêu cầu học sinh đọc đề Yêu cầu hai học sinh cùng bàn thảo luận cách giải Gọi hai học sinh lên bảng Hướng dẫn về nhà (2p) Học bài như vở và SGK. Làm phần còn lại của bài tập 16; bài tập 17; bài tập 19 Chuẩn bị phần luyện tập. Bài tập 19 25dm2 = 0,025m2 = m2. Hai học sinh lên bảng điền số thích hợp vào ô trống Cả lớp nhận xét. = = Học sinh phát biểu Áp dụng quy tắc cả lớp cùng giải ?1 Hai học sinh lên bảng Cả lớp nhận xét Hai học sinh cùng bàn thảo luận và kết luận các phân số không thể rút gọn được nữa. Học sinh phát biểu Học sinh giải ?2 Đứng tại chổ phát biểu Cả lớp nhận xét, bổ sung. Hai học sinh lên bảng rút gọn Cả lớp nhận xét Học sinh tiến hành thảo luận nhóm. Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Ba học sinh lên bảng trình bày Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn. Học sinh đọc đề Hai học sinh cùng bàn thảo luận cách giải Điền số thích hợp vào ô trống 1. Cách rút gọn phân số: Quy tắc: (sách giáo khoa) ?1 2. Thế nào phân số tối giản: (sách giáo khoa) ?2 Các phân số tối giản: *Chú ý: Bài tập Bài tập 15 Rút gọn phân số Bài tập 17: Rút gọn Bài tập 18 Bài tập 16 Về nhà Học bài như vở và SGK. Làm phần còn lại của bài tập 16; bài tập 17; bài tập 19 Chuẩn bị phần luyện tập. Bài tập 19 25dm2 = 0,025m2 = m2. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 73 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Vận dụng các kiến thức về phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số để giải bài tập. Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Kiểm tra (9p) Nêu câu hỏi Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày Hoạt động 2: Luyện tập (33p) Hãy hoàn chỉnh bài tập 16 Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh. Ở bài tập 20 khi cho nhiều phân số, để chọn ra các cặp phân số bằng nhau ta làm thế nào ? Lưu ý nếu tính tích chéo sẽ gặp nhiều khó khăn. Yêu cầu bốn học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 21: tương tự cách làm của bài tập 20 hãy nêu cách giải của bài tập 21 ? Yêu cầu hai học sinh lên bảng bài tập Giáo viên quan sát sửa sai cho các học sinh yếu Bài tập 22 Bài tập 23 Số mà a, b Ỵ A có giá trị nào mà b không thể nhận. Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày Hướng dẫn về nhà (2p) Làm bài tập 24, bài tập 25 bài tập 26 Hướng dẫn bài tập 24 Hãy rút gọn phân số Ta thấy 3 phân số bằng nhau, hãy viết từng cặp hai phân số bằng nhau. Chuẩn bị tiết luyện tập (tt) Một học sinh lên bảng điền vào ô trống Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng bài tập hoàn chỉnh bài tập 16 Cả lớp cùng giải và nhận xét Có hai cách: Cách 1: Tính và so sánh tích chéo Cách 2: Rút gọn phân số đến tối giản rồi so sánh Ta rút gọn tất cả các phân số đến tối giản rồi tìm ra các cặp phân số bằng nhau Bốn học sinh lên bảng trình bày Một học sinh khác rút ra kết luận Học sinh nêu cách giải Hai học sinh lên bảng bài tập Một học sinh khác rút ra kết luận Học sinh nêu cách giải: Học sinh có thể nêu cách khác. Bốn học sinh lên bảng trình bày. b ¹ 0 Hai học sinh cùng bàn thảo luận. Một học sinh lên bảng trình bày. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. Điền vào ô trống: Luyện tập Bài tập 16 Răng cửa chiếm = tổng số răng Răng nanh chiếm = tổng số răng Bài tập 20 Bài tập 21 Bài tập 22 Bài tập 23 Về nhà Làm bài tập 24, bài tập 25 bài tập 26 Hướng dẫn bài tập 24 Hãy rút gọn phân số Ta thấy 3 phân số bằng nhau, hãy viết từng cặp hai phân số bằng nhau. Chuẩn bị tiết luyện tập (tt) Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 74 LUYỆN TẬP (tt) I.MỤC TIÊU: Vận dụng các kiến thức về phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số để giải bài tập. Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Luyện tập (42) Bài tập 24 Giáo viên gợi ý bài tập 24 Hãy rút gọn phân số Ta thấy 3 phân số bằng nhau, hãy viết từng cặp hai phân số bằng nhau. Khi đó ta tìm x và y như thế nào? Bài tập 25 Vậy từ một phân số đã cho ta tìm được bao nhiêu phân số bằng với nó ? Nhưng ở bài tập này có điều kiện nào ? Gợi ý: ta rút gọn phân số Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh bài Giáo viên gợi ý bài tập 26 Tương tự như bài tập 18, giáo viên gọi bốn học sinh lên bảng trình bày Giáo viên quan sát sửa sai cho các học sinh yếu Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh bài làm. Hướng dẫn về nhà (2p) Xem và làm hoàn chỉnh các bài tập đã giải trên lớp. Chuẩn bị bài: “ Quy đồng mẫu nhiều phân số” Xem lại cách tìm BCNN theo ba bước. Nêu cách giải bài tập 24 Cả lớp chia làm 4 nhóm hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày Học sinh phát biểu tính chất cơ bản của phân số Tử và mẫu là số có hai chữ số và là số tự nhiên Học sinh nêu cách giải Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn sau đó làm các trường hợp còn lại. Học sinh nêu cách giải của bài tập 19 Bốn học sinh lên bảng trình bày Cả lớp cùng giải, sau đó nhận xét bài làm của bạn. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. Luyện tập Bài tập 24 Như vậy: Suy ra: và Bài tập 25 Bài tập 26 Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài nên CD = 9; EF = 10; GH = 6; IK = 15. Bài tập 19 Về nhà Xem và làm hoàn chỉnh các bài tập đã giải trên lớp. Chuẩn bị bài: “ Quy đồng mẫu nhiều phân số” Xem lại cách tìm BCNN theo ba bước. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 76 Luyện Tập I.MỤC TIÊU: Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Có kỷ năng quy đồng mẫu các phân số. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) 2. BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra (9p) Hãy nêu cách quy đồng mẫu Có lưu ý gì khi quy đồng mẫu Hoạt động 2: Luyện tập (33p) Trước khi so sánh phân số ta phải làm gì ? Yêu cầu hai học sinh cùng bàn thảo luận Giáo viên ghi đề bài Ba phân số này có đặc điểm gì giống nhau ? Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh Gợi ý có phân số nào chưa tối giản ? Giáo viên quan sát sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh Yêu cầu nhắc lại cách rút gọn phân số. Giáo viên khẳng định lại tác dụng của công việc rút gọn phân số. Hướng dẫn về nhà: (2p) Học bài, xem lại các bải tập đã giải. Làm bài tập 33a; 34a,c; 35b sách giáo khoa trang 19,20. Chuẩn bị bài: “So sánh phân số”. Nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số Rút gọn mỗi phân số (nếu được) trước khi quy đồng mẫu. Rút gọn mỗi phân số (nếu được) trước khi quy đồng mẫu. Gọi hai học sinh lên bảng trình bày bài tập 31 Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét Mẫu của các phân số bằng nhau. Cả lớp cùng thảo luận Hai học sinh lên bảng trình bày Học sinh thực hiện và đọc tại chổ. Một học sinh lên bảng trình bày bài tập 33 Cả lớp nhận xét Rút gọn phân số đó Học sinh hoạt động nhóm, trả lời Ba học sinh lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Sau đó một học sinh khác lên bảng quy đồng mẫu ba phân số đã được rút gọn. Cả lớp nhận xét. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. Luyện tập Bài tập 31 a) Bài tập 32 a) MC = BCNN(7;9;21) = 63 b) MC = BCNN(22.3; 23.11 ) = 22.3.11 = 264 Bài tập 33 Bài tập 34 Bài tập 35 Về nhà: Học bài, xem lại các bải tập đã giải. Làm bài tập 33a; 34a,c; 35b sách giáo khoa trang 19,20. Chuẩn bị bài: “So sánh phân số”. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 77 Bài: SO SÁNH PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết phân số âm, phân số dương. Có kỷ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) 2. BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (7p) Yêu cầu học sinh giải bài tập 47. Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức (20p) Hãy nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu đối với tử và mẫu là các số tự nhiên. Cho học sinh thực hiện ?1 Giáo viên đưa ví dụ so sánh hai phân số không cùng mẫu Cho học sinh suy nghĩ 2 phút trả lời cách thực hiện. Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh Cho học sinh tiến hành thực hiện ?2 thông qua thực hiện nhóm Giáo viên quan sát các nhóm nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả. Giáo viên quan sát, nhận xét ở câu b ta có thể so sánh hai phân số : Cho học sinh thực hiện ?3 Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Giáo viên treo bảng phụ Gọi học sinh lên bảng điền kết quả Giáo viên đọc đề, Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu cách so sánh. Yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Hướng dẫn về nhà: (2p) Học bài như vở và SGK, xem và làm lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 37b, 38c,d 40 sgk/ 23, 24. Bài tập 49, 50 sbt/ 10 Chuẩn bị bài: “Phép cộng phân số”. Giải bài tập 47 sbt/9,10. So sánh Cả lớp cùng so sánh sau đó rút ra nhận xét. Học sinh giải ?1 tại chổ Học sinh phát biểu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu. Cả lớp cùng nhận xét và hoàn chỉnh Cả lớp chia ra 4 nhóm giải ?2, Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày. Nhóm 1 nhận xét bài giải của nhóm 2 và ngược lại. Nhóm 3 nhận xét bài giải của nhóm 4 và ngược lại. Qua ?3 học sinh rút ra nhận xét sách giáo khoa. Học sinh đọc đề suy nghĩ trả lời. Học sinh lên bảng điền kết quả vào bảng phụ Cả lớp nhận xét Học sinh nêu cách giải Học sinh nêu cách giải của câu b tương tự như câu a Chú ý lắng nghe ghi nhớ. Lan giải thích đúng 1. So sánh hai phân số cùng mẫu: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. ?1 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu Quy tắc: (sách giáo khoa) ?2 ?3 *Nhận xét: (sách giáo khoa) Bài tập 37 Bài tập 38 Về nhà: Học bài như vở và SGK, xem và làm lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 37b, 38c,d 40 sgk/ 23, 24. Bài tập 49, 50 sbt/ 10 Chuẩn bị bài: “Phép cộng phân số”. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 78 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: Học sinh hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Có kỷ năng cộng hai phân số . Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) 2. BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (7p) Giáo viên kiểm tra lại kiến thức về rút gọn phân số, quy đồng mẫu phân số, cộng số nguyên. Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức: (20p) Yêu cầu học sinh nhắc lại cách cộng hai phân số đã học ở Tiểu học. Giáo viên đưa ví dụ về phép cộng hai phân số nhưng tử và mẫu là các số nguyên âm cho học sinh thực hiện Hãy áp dụng quy tắc và giải ?1; Hãy nhận xét phép cộng hai phân số ở câu c (có cùng mẫu chưa)? Hãy tìm cách đưa về cùng mẫu ? Giáo viên đọc yêu cầu của ?2 Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm Giáo viên nhận xét và giải thích rõ ràng. Qua ví dụ hãy rút ra quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ? Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện ?3 Giáo viên quan sát các nhóm hoạt động, nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả. Giáo viên nhận xét và sửa sai Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Yêu cầu ba học sinh lên bảng trình bày bài tập 42 Giáo viên quan sát sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên yêu cầu một học sinh lên bảng Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh bài. Hướng dẫn về nhà (2p) Học thuộc quy tắc cộng hai phân số và xem lại bài tập đã giải. Làm bài tập 42b; 43b,d; 44,45a sgk/26,27. Chuẩn bị tiết: Luyện tập. Ta lấy tử cộng tử và giữ nguyên mẫu. Sau đó tiến hành cộng hai phân số Qua ví dụ học sinh rút ra quy tắc. Ba học sinh lên bảng trình bày ?1 Học sinh thảo luận đưa ra câu trả lời. Nêu ví dụ Học sinh phát biểu Cả lớp nhận xét Lớp chia nhóm hoạt động giải ?3. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm nhận xét chéo nhau. Ba học sinh lên bảng trình bày bài tập 42 Cả lớp cùng giải vào tập sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. Một học sinh lên bảng trình bày bài tập 43 1. Cộng hai phân số cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu. ?1 ?2 Bất kì số nguyên nào cũng được xem là một phân số có mẫu là 1, nên cộng hai số nguyên được xem là cộng hai phân số có mẫu là 1. Ví dụ: 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. ?3 Bài tập 42 Bài tập 43 Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 79 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép cộng phân số cùng mẫu, không cùng mẫu, so sánh các phân số Biết đặc điểm của phân số để cộng nhanh, chính xác. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) 2. BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (9p) Nêu câu hỏi Gọi hai học sinh lên bảng Giáo viên nhận xét và ghi điểm Hoạt động 2: Luyện tập (33p) Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh bài. Giáo viên nhận xét phần phát biểu của học sinh. Yêu cầu học sinh nêu cách giải của bài tập 45 Giáo viên nhận xét phần phát biểu của học sinh Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh. Bài tập 46 là bài tập dạng trắc ngiệm hãy chọn đáp án đúng. Giáo viên nhận xét. Hướng dẫn về nhà (2p) Xem và giải lại các bài tập luyện tập Chuẩn bị bài: “Tính chất cơ bản của phép cộng phân số” Hs1: phát biểu quy cộng hai phân số cùng mẫu. Áp dụng Hs2: phát biểu quy cộng hai phân số không cùng mẫu. Áp dụng Hai học sinh lên bảng trình bày bài tập 43 Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài làm trên bảng. Học sinh nêu cách giải của bài tập 44 Học sinh nêu cách giải của bài tập 45 Câu a muốn tìm x ta tính tổng Cả lớp nhận xét. Hai học sinh cùng bàn thảo luận đưa ra đáp án đúng. Cả lớp nhận xét Chú ý lắng nghe ghi nhớ. Cộng hai phân số: Tính tổng sau khi đã rút gọn: Luyện tập Bài tập 43 Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn: Bài tập 44 Điền dấu thích hợp (,=) vào ô trống: Bài tập 45 Tìm x biết: Bài tập 46 Chọn câu C là câu đúng. Vì Về nhà Xem và giải lại các bài tập luyện tập Chuẩn bị bài: “Tính chất cơ bản của phép cộng phân số” Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 80 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Có kỷ năng vận dụng các tính chất để tính được hợp lý nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) 2. BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (7p) Yêu cầu một học sinh lên bảng Giáo viên nhận xét và ghi điểm Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức(20p) Phép cộng hai số nguyên có những tính chất gì ? Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ tính tổng A Yêu cầu hai học sinh cùng bàn thảo luận và giải thích. Gọi một học sinh lên bảng trình bày lại Yêu cầu cả lớp chia nhóm hoạt động giải ?2 Giáo viên quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả. Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh phần bài giải của các nhóm. Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài tập 47 Gọi hai học sinh lên bảng trình bày Quan sát quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài tập 49 Gọi một học sinh lên bảng trình bày Quan sát quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên nhận xét. Hướng dẫn về nhà (2p) Học thuộc các tính chất của phép cộng phân số. Xe, làm lại các btập đã giải. Làm bài tập 50; 51 sgk/29 Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập HD: Bài tập 50: Ta lần lượt điền vào các ô vuông còn trống bằng cách tính tổng các phân số Một học sinh lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Học sinh phát biểu Học sinh phát biểu Cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh sau đó ghi bài vào vở. Hai học sinh cùng bàn thảo luận xem từng bước giải đã áp dụng tính chất gì sau đó đứng tại chổ phát biểu. Cả lớp cùng giải vào tập. Cả

File đính kèm:

  • doctiet 70-87.DOC