Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 98 đến tiết 110

I.Mục tiêu:

- Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học.

- Có kỷ năng vận dung qui tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

II.Chuẩn bị:

GV:Bảng phụ, sách giáo khoa.

HS: Bảng nhóm.

III.Tiến trình lên lớp:

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 98 đến tiết 110, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 NS: Tiết 98 LUYỆN TẬP ND: I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Có kỷ năng vận dung qui tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra Nêu câu hỏi Gọi học sinh lên bảng trả lời và giải bài tập áp dụng. Hoạt động 2: Luyện tập Yêu cầu học sinh nêu cách giải của bài tập 132 Gợi ý: đổi hổn số ra phân số rồi mới thực hiện tìm x Treo bảng phụ, ghi đề bài 133. Giáo viên hoàn chỉnh phần tóm tắt và viết lên bảng. Gợi ý : trở thành bài toán Tìm một số biết số đó bằng 0,8. Bài tập 135 tương tự bài tập nào đã giải; (tương tự ?2) Gợi ý : Tính số phần trăm sp còn phải làm. Đưa về bài toán nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Nhắc lại 2 qui tắc Yêu cầu học sinh về nhà giải hoàn chỉnh bài tập 135 Nêu lại qui tắc: Tìm một số biết của số đó bằng a. Tính a: Giải bài tập 131 Nêu cách giải Câu a Tìm số hạng chưa biết Câu b Tìm số bị trừ Đọc đề bài 133 Phát biểu xem đề bài đã cho gì ? Sau đó tóm tắt đề bài Nêu cách giải bài tập 133 Một học sinh lên bảng trình bày Đọc đề bài 135 Suy nghĩ tự giải trong 2’. Sau đó nêu cách giải. Bài toán tìm một số biết của nó là 560 Một học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 131 Cả mảnh vải dài: 3,75: = 5(m) Đáp số: 5 m Luyện tập Bài tập 132 Tìm x, biết: Bài tập 133 Tóm tắt mthịt = mcùi dừa mđường = 5%mcùi dừa với mthịt = 0,8 kg Tính mcùi dừa ? mđường ? Giải Khối lượng cùi dừa cần có là: 0,8 : = 1,2 kg Khối lượng đường cần có là: 1,2.5% = 0,06kg Đáp số: 1,2kg; 0,06kg Bài tập 135 Số phần sản phẩm còn lại Số sản phẩm xí nghiệp được giao: 560 : =1260 (sp) Đáp số: 1263 sản phẩm. Rút kinh nghiệm: Tuần 33 NS: Tiết 99 LUYỆN TẬP (TT) ND: I.Mục tiêu: Có ý thức áp dụng qui tắc để giải một số bài tập thực tiển. Có kỷ năng vận dụng qui tắc bằng máy tính bỏ túi. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa, máy tinh. HS: Bảng nhóm, máy tính. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động 2: Luyện tập Treo bảng phụ ghi đề bài tập 156. Còn có cách giải nào khác ? Gợi ý học sinh không giải được thì giáo viên hướng dẫn. Bài tập 161 Yêu cầu học sinh nêu cách giải Gọi hai học sinh lên bảng trình bày. Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên hoàn chỉnh bài giải 161 Bài tập 162 Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài tập 162 Gợi ý trước hết ta tìm biểu thức đơn giản nhất chứa x là 28.x – 32 =? Bài tập 164 Yêu cầu học sinh đọc đề, suy nghĩ nêu cách giải Gợi ý : trước hết phải tìm giá bìa của quyển sách bằng bao nhiêu ? Đó là bài toán gì ? Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Nêu qui tắc tìm một số biết của số đó bằng a. Tìm của số b cho trước. Quan sát bảng phụ Học sinh nêu cách giải Học sinh suy nghĩ cách giải thứ hai. Hai học sinh lên bảng cùng giải câu a theo hai cách. Cả lớp nhận xét và so sánh hai cách giải. Học sinh nêu cách giaỉ cho câu b. Một học sinh lên bảng giải Câu A tính trong ngoặc trước rồi thực hiện phép chia Một học sinh lên bảng giải câu A. Câu B tính trong ngoặc trước rồi thực hiện phép chia rồi đến phép trừ. Nêu cách giải Tìm 2,8x – 32 là số bị chia bằng -9. Một học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét . Học sinh đọc đề và nêu cách giải. Lắng nghe gợi ý. Bài toán: Tìm một số biết rằng 10% của nó bằng 1200 đồng. Một học sinh lên bảng giải Học sinh ôn lại phần lý thuyết ở HKII theo đề cương, chuẩn bị ôn tập HKII. Luyện tập Bài tập 156 Rút gọn biểu thức Bài tập 161 Tính giá trị biểu thức Bài tập 162 Tìm x: (2,8x – 32):=-90 2,8x – 32 = -90. = -60 2,8x = -60 + 32 = -28 x = -28 :2,8 = 10 Bài tập 164: Giá bìa quyển sách 1200: =12000 đ Giá quyển sách mà Oanh đã trả: 12000 – 1200 = 10800 đ Đáp số 10800 đồng Tuần 33 NS: Tiết 100 § 16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ND: I.Mục tiêu: Học sinh hiểu ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có kỷ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm , tỉ lệxích. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra Nêu dạng tổng quát của phân số. Vậy tỉ số và phân số có gì khác nhau ? Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức mới Giáo viên giới thiệu tỉ số của a và b. Hãy cho ví dụ về tỉ số của hai số Tỉ số của hai số có thể là những số nào ? Còn phân số thì sao ? Hãy tìm tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 Vậy muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ? Yêu cầu học sinh giải ?1 Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Gợi ý câu b đưa về cùng đơn vị kg hoặc tạ. Giáo viên đặt vấn đề: Tìm T = ? biết a và b Tìm a biết T và b Tìm b biết T và a Yêu cầu học sinh giải ?2 sách giáo khoa a =?, b = ?, T = ? Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp Giáo viên ghi đề gọi học sinh lên bảng Giáo viên chốt lại: Phải đưa về cùng đơn vị đo trước khi tìm tỉ số. Giáo viên treo bảng phụ giải thích như phần hướng dẫn ở sách giáo khoa. Cho học sinh làm câu a, d. Giáo viên kết luận. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (a, b Ỵ Z, b ¹ 0) Ví dụ: 1,7:3,2; có thể là số nguyên, số thập phân, phân số , … a,b phải là số nguyên. Học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa. AB = 20cm, CD = 1m. =? Học sinh phát biểu qui tắc hoàn chỉnh. Cả lớp cùng giải ?1 Hai học sinh lên bảng trình bày. Học sinh đọc to đề bài cả lớp cùng giải ?2 Hai học sinh lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét Học sinh giải câu a, d. Cả lớp cùng giải sau đó rút ra kết luận. Làm bài tập 138 b, c; 139; 140; 141 sách giáo khoa. Chuẩn bị Luyện tập. 1. Tỉ số của hai số: Thương trong phép chia số a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b. Kí hiệu a:b hay Lưu ý: a;b cùng đơn vị đo 2. Tỉ số phần trăm: Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả ?1 3. Tỉ xích số: Gọi T là tỉ lệ xích a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ b: Khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế. T= (a;b cùng đơn vị đo) ?2 a=16,2cm; b=1620km Bài tập Bài tập 137 Bài tập 138 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Học sinh có kỷ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Học sinh có ý thức áp dụng các kiến thức và kỷ năng trên vào việc giải một bài toán thực tiển. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra Nêu câu hỏi: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ? Giáo viên hoàn chỉnh và ghi điểm. Hoạt động 2: Luyện tập Giáo viên viết đề bài lên bảng, gọi hai học sinh lên bảng trình bày. Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đề bài 140. Yêu cầu học sinh đọc đề và suy nghĩ trong 2’ xem bài toán sai ở chổ nào ? Gọi học sinh đọc đề bài 141 Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. Giáo viên quan sát và bổ sung cho hoàn chỉnh bài tập 141. Em hiểu như thế nào về vàng bốn số 9? Gọi học sinh tính tại chổ bài tập 142 Giới thiệu bài tập a,b,c trên bảng phụ. Bài tập a yêu cầu làm gì? Hãy nhắc lại công thức tính tỉ số phần trăm của hai số ? Bài tập b thuộc dạng nào ? Hãy nhắc lại cách tìm giá trị phân số của một số cho trước ? Bài tập c thuộc dạng nào ? Hãy nhắc lại cách tìm một số biết giá trị một phân số của nó ? Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn bài tập 147 T = ?; b = ? Tính a = T.b Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả Hai học sinh lên bảng giải. Hai học sinh lên bảng viết các tỉ số sau thành tỉ số các số nguyên. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề và suy nghĩ trong 2’ xem bài toán sai ở chổ nào. Một học sinh phát biểu tại chổ, cả lớp nhận xét. Cả lớp chia nhóm hoạt động giải bài tập 141 trong 5’ Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét Học sinh đọc đề bài tập 142 Vàng bốn số 9 nghĩa là trong 10000g vàng này có chứa 9999g vàng nguyên chất Học sinh quan sát bảng phụ Bài tập yêu cầu tính tỉ số phần trăm của muối và nước biển. Bài tập b thuộc dạng bài tập tìm giá trị phân số của một số cho trước. Bài tập c thuộc dạng bài tập tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Ôn lại các kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Làm bài tập 147 Luyện tập Bài tập 138 Bài tập 140 Bài toán sai lầm ở chổ khi tính tỉ số không đưa về cùng đơn vị. Thật ra tỉ số giữa khối lượng chuột và khối lượng voi là 30:5000000 = 3: 500000 Bài tập 141 Bài tập 142 Tỉ lệ vàng nguyên chất là Bài tập khác: a) Trong 40kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số % của muối trong nước biển ? b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu tấn muối ? c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu tấn nước biển ? Bài giải a) Tỉ số % của muối trong nước biển là: b) Lượng muối có trong 20 tấn nước biển là: 20.5%=1 tấn c) Để có 10 tấn muối cần lấy: 10:5% = 200 tấn nước biển. Bài: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I.Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc các biểu đồ phần tr8am dạng cột, ô vuông, hình quạt. Có kỷ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, compa, thước thẳng, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, compa, giấy kẻ ô vuông, thước thẳng. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b. Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới Treo ba loại biểu đồ cho học sinh nhận dạng. Vậy biểu đồ phần trăm có mấy dạng ? Ở biểu đồ hình cột tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì ? Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ góc 0 các số phải ghi theo tỉ lệ. Muốn vẽ biểu đồ ta phải làm gì ? Gọi học sinh đứng tại chổ tính tỉ số phần trăm. Gọi một học sinh lên bảng vẽ biểu đồ. Giáo viên quan sát và nhận xét hoàn chỉnh. Ở biểu đồ hình ô vuông, biểu đồ này có bao nhiêu ô vuông ? Vậy 100 ô vuông nhỏ biểu thị 100%; 1 ô vuông là bao nhiêu % Với số liệu hạnh kiểm tốt 60% thì chiếm bao nhiêu ô vuông ? Biểu đồ hình quạt Giáo viên giới thiệu hình vẽ và hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Biểu đồ phần trăm có ba dạng: dạng cột, ô vuông, hình quạt. Số phần trăm Học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi của giáo viên Học sinh vẽ biểu đồ theo hướng dẫn của giáo viên Cả lớp giải ?1 Ta phải tính tỉ số phần trăm. Học sinh đứng tại chổ tính tỉ số phần trăm. Một học sinh lên bảng vẽ biểu đồ dạng cột Cả lớp quan sát và nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh. Số phần trăm Học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi của giáo viên Biểu đồ có 100 ô vuông. 1 ô vuông là 1% 60% thì chiếm 60 ô vuông. Học sinh vẽ biểu đồ theo hướng dẫn của giáo viên Cả lớp cùng giải bài tập 149 Học sinh quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên. Xem lại cách vẽ ba dạng biểu đồ. Chuẩn bị tiết luyện tập. 1. Vẽ biểu đồ hình cột: Ghi chú: :hạnh kiểm tốt :hạnh kiểm khá :hạnh kiểm trung bình 70 60 50 40 30 20 10 0 Tốt Khá TB ?1 Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe buýt: Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe đạp: Tỉ số phần trăm số học sinh đi bộ: 70 60 50 40 30 … 20 ... 10 ... 0 … Đi bộ X.đạp X.buýt 2. Biểu đồ hình ô vuông: Ghi chú: :hạnh kiểm tốt :hạnh kiểm khá :hạnh kiểm trung bình 3. Biểu đồ hình quạt: 5%Ghi chú: :hạnh kiểm tốt :hạnh kiểm khá :hạnh kiểm trung bình Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết:103 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Học sinh biết đọc biểu đồ dạng cột, dạng ô vuông. Có kỷ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, sách giáo khoa, dụng cụ học tập. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động 2: Luyện tập Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 151 Hãy giải bài tập 151 trong 3’ Hãy vẽ biểu đồ Giới thiệu có vẽ sẳn biểu đồ bài tập 151, yêu cầu học sinh đối chiếu. Giới thiệu bảng phụ ghi nội dung bài tập 150 Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Yêu cầu cả lớp nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh Giáo viên nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 152 Muốn vẽ được biểu đồ ta cần làm gì ? Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta làm gì ? Quan sát gọi học sinh đọc kết quả tính tỉ số phần trăm Gọi một học sinh lên bảng vẽ biểu đồ. Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung một bài toán thực tế. Trong tổng kết HKI vừa qua lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 học sinh khá, 2 học sinh yếu, còn lại là học sinh trung bình, Hãy dựng biểu đồ hình ô vuông biểu thị kết quả trên. Lưu ý: vẽ biểu đồ bằng giấy kẻ ô vuông. Hoạt động 3: củng cố Để vẽ biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào ? Hãy nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, hình ô vuông. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học sinh đọc đề bài tập 151, Cả lớp cùng giải bài tập 151 Sau đó vẽ biểu đồ. Một học sinh lên bảng vẽ. Đối chiếu hình đã vẽ với bảng phụ. Cả lớp cùng giải bài tập 150 Một học sinh lên bảng giải bài tập 150. Cả lớp nhận xét và bổ sung, Học sinh đọc đề bài tập 152 Tìm tổng số trường học ở nước ta, sau đó tính tỉ số phần trăm của các trường rồi dựng biểu đồ. Nêu cách vẽ biêủ đồ hình cột. Cả lớp tính tỉ số phần trăm tại chổ. Môt học sinh lên bảng vẽ biểu đồ. Cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập này. Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh. Ta tính tỉ số phần trăm Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, hình ô vuông. Làm các bài tập ôn tập chương. Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Bài tập 151 a) Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 tạ. Tỉ số % của ximăng là Tỉ số % của cát là Tỉ số % của sỏi là ai& Bài tập 150 a) Có 8% bài đạt điểm 10 b) Có điểm 7 là điểm đạt nhiều nhất chiếm 40%. c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d) Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài Vậy tổng số bài là: 6: = 50 bài. Bài tập 152 Tổng số trường ở nước ta: 23300 Trường tiểu học chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: 70 60 56% 50 40 37% 30 … 20 ... 10 ... 7% 0 … TH THCS THPT Ghi chú: :hạnh kiểm tốt :hạnh kiểm khá :hạnh kiểm trung bình Bài tập khác: Số học sinh giỏi: Số học sinh khá: Số học sinh yếu: Số học sinh trung bình: 100% -(20% + 40% + 5%) = 35% ÔN TẬP CHƯƠNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức trọng tâm của chương III về phân số, các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân phân số và ba bài toán cơ bản về phân số. Rèn luyện kỷ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, soạn trước các câu hỏi. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lý thuyết Hãy nêu khái niệm phân số và cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0 và một phân số lớn hơn 0. Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số. Vì sao bất kì một phân số có mẫu âm nào cũng có viết dưới dạng một phân số có mẫu dương ? Người ta áp dụng tính chất cơ bản để làm gì ? Phân số tối giản là phân số như thế nào? Tính chất của phép cộng và phép nhân hai phân số giống và khác nhau như thế nào ? Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? Hoạt động 2: giải bài tập Hãy áp dụng các kiến thức vừa ôn lại để giải các bài tập sau Yêu cầu cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập 154 Mỗi nhóm giải một câu trong 2’ Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 155 Ơû bài này ta phải áp kiến thức nào đã học ? Gọi một học sinh lên bảng giải. Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Ơû bài này ta phải áp kiến thức nào đã học ? Học sinh suy nghĩ nêu cách giải. Gọi hai học sinh lên bảng giải. Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Để so sánh hai phân số ta làm như thế nào? Nhấn mạnh nếu 2 phân số có mẫu âm thì ta phải đổi thành mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Một học sinh nêu khái niệm Một học sinh nêu ví dụ: Hai học sinh đứng tại chổ nêu tính chất cơ bản của phân số. Bằng cách nhân tử và mẫu của phân số với –1 Để biến đổi và rút gọn phân số Ta chia tử và mẫu của phân số với ước chung của chúng. Học sinh lần lượt nêu các tính chất giống nhau và khác nhau giữa phép cộng và phép nhân. Cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập 154 Mỗi nhóm giải một câu trong 2’ Sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số Một học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét Câu a: Ta áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ, sau đó giản ước những thừa số giống nhau ở tử và mẫu. Câu b, ta tách các thừa số ở tử và mẫu sao cho có những thừa số giống nhau rồi giản ước. Hai học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét Viết chúng dưới dạng có cùng mẫu dương rồi so sánh hai tử với nhau. I. Ôn lại khái niệm phân số và các tính chất cơ bản của phân số: II. Các dạng bài tập: Bài tập 154 Bài tập 155 Điền số thích hợp vào ô vuông: Bài tập 156 Bài tập 158 Rút kinh ÔN TẬP CHƯƠNG (tt) I.Mục tiêu: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết phân số âm, phân số dương. Có kỷ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động 2: Ôn tập Yêu cầu cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập 169 Mỗi nhóm giải một câu trong 2’ Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày Hãy nêu cách thực hiện bài tập 162 Gọi một học sinh lên bảng giải. Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên hoàn chỉnh bài. Yêu cầu học sinh đọc đề, suy nghĩ nêu cách giải. Gợi ý : trước hết phải tìm giá bìa của quyển sách bằng bao nhiêu ? Đó là bài toán gì ? Yêu cầu học sinh đọc đề, suy nghĩ nêu cách giải. Gợi ý : trước hết phải tìm lãi suất của một tháng là bao nhiêu ? Đó là bài toán gì ? Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên hoàn chỉnh bài Yêu cầu học sinh đọc đề, suy nghĩ nêu cách giải. Giáo viên gợi ý: Tìm số phần học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp Số phần học sinh giỏi tăng lên so với học kì 1. Aùp dụng kiến thức tìm một số biết giá trị một phân số của nó để tính số học sinh cả lớp. Yêu cầu cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập 166 trong 5’ Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập 169 Mỗi nhóm giải một câu trong 2’ Sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Ta tìm 2,8x – 32 là số bị chia, sau đó tìm 2,8 x là số bị trừ Một học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề và nêu cách giải. Lắng nghe gợi ý. Bài toán: Tìm một số biết rằng 10% của nó bằng 1200 đồng. Một học sinh lên bảng giải Học sinh đọc đề và nêu cách giải. Lắng nghe gợi ý. Bài toán: Tìm một giá trị phân số của một số chi trước Một học sinh lên bảng giải Học sinh đọc đề và nêu cách giải. Học sinh lắng nghe gợi ý. Cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập 166 trong 5’ Sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Xem lại dạng bài tập cơ bản về phân số. Xem và giải lại các bài tập ở sách giáo khoa. Chuẩn bị kiểm tra học kì 2. Bài tập 169 Bài tập 162 (2,8x – 32):=-90 2,8x – 32 = -90. 2,8x –32 = -60 2,8x = -60 + 32 2,8x = -28 x = -10 Bài tập 164 Giá bìa quyển sách 1200: =12000 đ Giá quyển sách mà Oanh đã trả: 12000 – 1200 = 10800 đ Đáp số 10800 đồng Bài tập 165 Lãi suất một tháng là: Nếu gửi 10 triệu thì lãi suất hàng tháng là: Bài tập 166 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết:108 ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức toàn năm họ. Củng cố lại một số ký hiệu Ỵ, Ï, Ì, Ỉ, Ç. Ôn lại kiến thức về luỹ thừa, tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem lại lý thuyết toán 6 tập 1. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập Giáo viên cho học sinh đọc các kí hiệuỴ, Ï, Ì, Ỉ, Ç. Giáo viên kết luận Giáo viên nêu câu hỏi Giáo viên kết luận Số nguyên có thêm tính chất cộng với số đối. Phân số có thêm tính chất nhân với số nghịch đảo. a – b = c Ỵ N điều kiện nào ? a – b = c Ỵ Z điều kiện nào ? giáo viên kết luận giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời giáo viên kết luận giáo viên nêu câu hỏi sách giáo khoa Giáo viên kết luận bài tập 2 là bài tập đảo của bài tập 1 Từ bài tập 1 và bài tập 2 suy ra bài tập 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà Thuộc, kho

File đính kèm:

  • doctiet 98 - 110.DOC