A. MỤC TIÊU
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ; .
-Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố
2.Học sinh: SGK, vở ghi.
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày dạy:.../8/2013
CHƯƠNG I - ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 : TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. MỤC TIÊU
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu Î ; Î .
-Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố
2.Học sinh: SGK, vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
III/ Bài mới
I. Dặn HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết
- GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.
II.Bài học
- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ.
1. Các ví dụ: SGK.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.
- ?: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?
- Gọi HS lên bảng.
- ?: Số 2 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số a ?
- ?: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK.
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.
- Gọi học sinh nhận xét.
GV Giới thiệu - Người ta cũng có thể minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín như h2, mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó. Gọi là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn
2) Cách viết. Các kí hiệu:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}.
0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Chú ý: SGK.
B = {a, b, c}.
Ký hiệu: 2 Î A
Đọc: 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
a Ï A
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A
1 Î A ; 5 Î A .
HS: đọc chú ý
* Cách viết tập hợp: SGK.
- Minh hoạ A, B:
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
C2: D = {x Î N ; x < 7}.
2 Î D ; 10 Î D .
?2. M = {N ; H; A; T; R; G}.
HS: chú ý nghe và quan sát h2/SGK
IV/ Củng cố
- Cho HS làm tại lớp bài tập 3, 5.
- Phiếu học tập bài 1 ; 2; 4 . HS làm bài tập vào phiếu. GV thu, chấm.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ phần chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 1 đến 8 . HS lớp B làm hết các bài tập trong SBT
- Xem trước bài: Tập hợp các số tự nhiên.
TUẦN 1 Ngày dạy:.../8/2013
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £ và ³, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng các ký hiệu
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, mô hình tia số
2.Học sinh: SGK,Ôn tập các kiến thức lớp 5.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B
II/ Kiểm tra
HS1: cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp.
-Làm bài tập 7 /3 sbt.
HS2: Nêu cách viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình vẽ.
III/ Bài mới
1. Tập hợp N và tập hợp N*
GV: yêu cầu Hs lấy ví dụ về số tự nhiên
GV giới thiệu tập hợp N.
? Hãy cho biết các phần tử của tập N ?
GV: nhấn mạnh: các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV: Đưa hình vẽ tia số và yêu cầu hs mô tả lại tia số.
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số.
GV: giới thiệu: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a.
GV giới thiệu tập N*.
GV đưa ra bài tập củng cố
điền kí hiệu vào dấu "..."
12 ... N ... N ; 5 ... N*
5 ... N ; 0 ... N* ; 0 ... N.
HS: lấy vớ dụ
- Các số 0, 1, 2, 3,...là các số tự nhiên
- Tập hợp các số tự nhien ký hiệu là: N
N = {0; 1; 2; 3; …}
0; 1; 2; 3; … là các phần tử của N
chúng được biểu diển trên tia số :
HS: Mụ tả tia số
0 1 2 3 4 5
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
N* = {1 ;2 ; 3; 4 ; ..}.
hoặc N* = {x Î N/ x ¹ 0}.
2. Thứ tự trong tập hợp số tư nhiên
-GV yờu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: So sánh 2 và 4
Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số
-GV giới thiệu tổng quát:
Với a, b N, a a
à điểm a nằm bên trái điểm b
- GV giới thiệu kí hiệu: ,
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu
? Tìm số liền sau của số 4?
? Số 4 có mấy số liền sau?
- GV chỉ ra số liền trước, số liền sau
- GV giới thiệu về hai số tự nhiên liên tiếp
- GV: Trong số tự nhiờn, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- GV nhấn mạnh:
Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
HS: trả lời
HS: Nêu nhận xét
1.- Với a , b Î N thì a ³ b hay a £ b
2.- Nếu a < b và b < c thỡ a < c
3.- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
4.- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất .
5.- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
HS: Làm ?/ SGK
28 ; 29 ; 30
99 ; 100 ; 101.
IV/ Củng cố
- Cho hs làm bài tập 6, 7 /sgk.
- Hoạt động nhóm bài tập 8, 9 /sgk8.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài trong sgk + vở ghi.
- Làm bài tập 10 /8.sgk, bài 10 đến 15/4, 5 sbt.
HS lớp B làm hết bài tập trong SBT
- Xem trước bài: Ghi số tự nhiên
TUẦN 1 Ngày dạy:.../8/2013
Tiết 3 Đ3. GHI SỐ TỰ NHIấN
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rừ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Kỹ năng: Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
- Thái độ: Rốn luyện tính cẩn thận
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 ® 30.
2.Học sinh: SGK, ôn tập các kiến thức lớp 5.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
HS1: viết tập hợp N, N*.
làm bài tập 11 /5 sbt.
- Viết tập hợp A câc số tự nhiên x, mà x Î n*.
HS2: viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
Biểu diễn B trên tia số.
- Làm bài tập 10/8 sbt.
III/ Bài mới
1. Số và chữ số
-GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên
-GV hỏi: số tự nhiên đó có mấy chữ số? là những số nào?
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Lấy ví dụ.
Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
- Chữ số 0 1 2 3 4 5 ...
đọc là không, một, hai, ba, bốn, năm...
GVgiới thiệu chú ý
- GV nếu chú ý sgk phần a.
- GV lấy vd số 3895 như sgk.
- Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
- Cho hs làm bài tập 11/10.SGK.
HS: Lấy ví dụ
HS: Trả lời
- Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
- Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 ... chữ số.
Vớ dụ: 7 là số có 1 chữ số
là số có 3 chữ số
4 Chú ý :
Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên người ta thường tách thành từng nhóm 3 chữ số cho dễ đọc .
Số
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Cỏc chữ số
3895
38
8
389
9
3, 8, 9, 5
2. Hệ thập phân
- GV cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
- GV lấy ví dụ:
- yêu cầu hs làm ? trong sgk.
HS: Ghi bài
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
vd: 222 = 200 + 20 + 2
= 2 . 100 + 2 . 10 + 2
ab = a . 10 + b
abc = a . 100 + b . 10 + c.
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d.
-Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 .
-Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987.
3. Chỳ ý
GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã trên mặt đồng hồ
- GV giới thiệu các chữ số I , V, X và hai số đặc biệt IV và IX .
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau không quá 3 lần.
- Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10.
- Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1 đến 30.
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
- Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân cũng có cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã .
- Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I,V, X, D, C …
I ® 1; V ® 5; X ® 10
30 chữ số La mã đầu tiên :
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII
11 12 13 14 15 16 17
XVIII XIX XX XXI XXII XXIII
18 19 20 21 22 23
XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII
24 25 26 27 28
XXIX XXX
30
IV/ Củng cố
- Yêu cầu hs nhắc lại chú ý trong sgk.
- Làm bài tập 12, 13, 14.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm bài tập 16, 17 ... 21 .
- HS lớp B làm hết các bài tập trong SBT
- Xem trước bài: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
TUẦN 2 Ngày dạy:.../8/2013
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu Ì và Æ.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Î và Ì.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, ôn tập các kiến thức cũ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
HS1: + Chữa bài tập 19 SBT.
+ Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
HS2: + Làm bài tập 21 SBT.
+ Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
III/ Bài mới
1. Số phần tử của một tập hợp
- GV nêu VD về tập hợp như SGK.
- Cho biết mỗi tp trên có bao nhiêu phần tử ?
- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2.
- GV giới thiệu: A là tập hợp các số tự nhiên x : x + 5 = 2 thì tập hợp A không có số tự nhiên nào. (phần tử ). A là tập hợp rỗng.
- Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý và ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS làm bài tập 17 SGK.
VD: A = {5} ® có 1 phần tử.
B = {x , y} ® có 2 phần tử.
C = {1 ; 2 ; 3 ; ... ; 100} ® có 100 ptử
N = {0 ; 1 ; 2 ...} ® có vô số phần tử.
?1. D có 1 phần tử.
E có 2 phần tử.
H có 11 phần tử.
?2. Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2.
- Kí hiệu tập hợp rỗng : Æ .
* Chú ý: SGK.
* Ghi nhớ: SGK.
IV/ Củng cố
File đính kèm:
- TUAN 1- SO 6.doc