Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 19, 20

A. MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu tính chất của đẳng thức “Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại”. Hiểu và nắm vững quy tắc chuyển vế.

- Vận dụng thành thạo tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng, chiếc cân bàn, 2 quả cân 1kg và nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.

2. Học sinh: Thước thẳng.

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 19, 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Ngày dạy:.../01/2014 Tiết 59. QUY TẮC CHUYỂN VẾ A. MỤC TIÊU Học sinh hiểu tính chất của đẳng thức “Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại”. Hiểu và nắm vững quy tắc chuyển vế. Vận dụng thành thạo tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, chiếc cân bàn, 2 quả cân 1kg và nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. 2. Học sinh: Thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A: 6B: II/ Kiểm tra - HS 1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Chữa bài tập 60 (trang 85 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/ Tính chất của đẳng thức GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 (trang 85 – SGK). Khi đặt thêm hai quả cân lên hai đĩa thì chiếc cân như thế nào? Ngược lại khi bỏ hai quả cân ra thì chiếc cân như thế nào? Rút ra nhận xét? GV giới thiệu về đẳng thức. Kí hiệu : a = b Từ phần thực hành trên, em có nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? 2/ Ví dụ Tìm số nguyên x biết : x – 2 = –3 Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x? Thu gọn các vế? Cho học sinh làm ? 2. 3/ Quy tắc chuyển vế Giáo viên chỉ vào các phép biến đổi: x – 2 = –3 x + 4 = (–2) x = (–3) + 2 x = (–2) – 4 Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức? Đó chính là quy tắc chuyển vế. Ví dụ : a) x – 2 = –6 b) x – (–4) = 1 Cho học sinh làm ? 3. Tìm x biết: x + 8 = (–5) + 4. GV giới thiệu phần nhận xét ( SGK). HS quan sát. Khi đặt thêm hai quả cân lên hai đĩa hoặc bỏ hai quả cân thì chiếc cân vẫn cân bằng. HS lắng nghe. Nếu thêm hoặc bớt cùng 1 số vào hai vế của đẳng thức ta vẫn được một đẳng thức. a = b a + c = b + c a + c = b + c a = b Nếu vế phải bằng vế trái thì vế trái cũng bằng vế phải. a = b b = a HS đọc đề và suy nghĩ. Thêm 2 vào hai vế +2: x – 2 + 2 = (–3) + 2 x + 0 = (–3) + 2 x = –1 ? 2. HS lên bảng thực hiện x + 4 = –2 x + 4 + (–4) = (–2) + (–4) x = – 6 HS quan sát. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–”, dấu “–” đổi thành dấu “+”. 2 học sinh nhắc lại. a) x – 2 = –6 x = –6 + 2 x = –4 b) x – (–4) = 1 x = 1 + (–4) x = –3 ? 3. 1 học sinh lên bảng thực hiện. x + 8 = (–5) + 4 x = (–5) + 4 – 8 x = –9 Học sinh lắng nghe. IV. Củng cố QUY TẮC CHUYỂN VẾ 1.Tính chất của đẳng thức: Nếu a+b thì a+c=b+c Nếu a+c=b+c thì a=b , nếu a=b thì b=a 2. Quy tắc: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu, cộng thành trừ, trừ thành cộng Bài 61 và 64 (trang 87 – SGK). Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 63 (trang 87 – SGK). Theo đề ra ta có đẳng thức nào? Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. GV nhận xét, bổ sung. HS đọc đề. 2 học sinh lên bảng thực hiện. Bài 61 : a) x = –8 b) x = –3 Bài 64 : a) x = 5 – a b) x = a – 2 HS nhận xét, bổ sung. Bài 63 (trang 87 – SGK). HS: 3 + (–2) + x = 5 1 HS lên bảng thực hiện. 3 + (–2) + x = 5 x = 5 – 3 + 2 x = 4 HS nhận xét, bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. Bài tập về nhà: 62, 65, 66, 67 (trang 87 – SGK). TUẦN 19 Ngày dạy:.../01/2014 Tiết 60. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU A. MỤC TIÊU Học sinh hiểu và nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A: 6B: II/ Kiểm tra Phát biểu quy tắc chuyển vế? Chữa bài tập 96 (SBT tr.65) Tìm số nguyên x, biết: 2 – x = 17 – (–5) x – 12 = (–9) – 15 Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/ Nhận xét mở đầu - Thực hiện các phép tính sau : 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = ? –3.4 = (–3) + (–3) + (–3) + (–3) = ? –5. 2 = ? 2.( –6) = ? - Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? Dấu của tích? - Ta có thể tìm kết quả của phép nhân bằng cách khác, ví dụ : (–5).3 = (–5) + (–5) + (–5) = – (5 + 5 + 5) = – (5.3) = –15 Tương tự, hãy áp dụng với 2.(-6) ? 2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. a) Quy tắc Qua nhận xét mở đầu, hãy rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? GV nhấn mạnh: nhân hai giá trị tuyệt đối, đặt dấu “– ” trước kết quả. Yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 (trang 89 – SGK). b) Chú ý: Tính : 15.0 = ? ; (–15).0 = ? a.0 = ? với a Z. Cho học sinh làm bài tập 7 (trang 89 – SGK). c) Ví dụ : (trang 89 – SGK). Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài? Nêu cách tính? HS đứng tại chỗ thực hiện. 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 –3.4 = (–3) + (–3) + (–3) + (–3) = –12 –5. 2 = (–5) + (–5) = –10 2.( –6) = (–6) + (–6) = –12 Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối. Dấu là dấu “– ” Học sinh theo dõi. HS: 2.( –6) = (–6) + (–6) = – ( 6.2) = –12. Học sinh nêu quy tắc 2 học sinh nhắc lại. HS lắng nghe. HS lên bảng thực hiện : –5.6 = –30 9.( –3) = –27 –10.11 = –110 150.( –4) = –600 HS nêu kết quả phép nhân một số nguyên với 0. Bài 75 (trang 89 – SGK). So sánh : -68.8 < 0 15.(-3) < 15 (-7).2 < (-7) Học sinh đọc đề. 1 học sinh đứng tại chỗ tóm tắt đề bài : Lấy tổng số tiền được nhận trừ với số tiền phải trừ. 40.20 000 + 10.(-10 000) = 800 000 – 100 000 = 700 000đ IV. Củng cố NHÂN HAI SỒ NGUÊN KHÁC DẤU 1.Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả 2. Tính chất kết hợp: (a.b).c=a.(b.c) 2. Các ví dụ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu? Bài 76 (trang 89 – SGK). Giáo viên treo bảng phụ. x 5 -18 -25 y 7 10 -10 x.y -180 -1000 HS suy nghĩ rồi lên bảng thực hiện. GV nhận xét, bổ sung. 2HS nhắc lại. Bài 76 (trang 89 – SGK). Học sinh suy nghĩ rồi lên bảng thực hiện. x 5 -18 18 –25 y 7 10 -10 40 x.y 35 –180 -180 -1000 Học sinh nhận xét, bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà Nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Bài tập về nhà: 77 (trang 89 – SGK). và 113, 114, 115, 116, 117 (68 – SBT). TUẦN 19 Ngày dạy:.../01/2014 Tiết 60. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A. MỤC TIÊU Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. Vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả dựa trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, các số. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A: 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Chữa bài tập 77 (trang 89 – SGK). HS 2: Chữa bài tập 115 (trang 68 – SBT). Nếu tích hai số nguyên mang dấu âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào ? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/ Nhân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số tự nhiên khác 0. Cho học sinh thực hiện ? 1. Vậy, khi nhân hai số nguyên dương thì tích có dấu như thế nào? Hãy cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính. 2/ Nhân hai số nguyên âm Cho học sinh làm ? 2. Trong bốn tích đầu, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần một đơn vị, em thấy các tích như thế nào? Theo quy luật đó, dự đoán kết quả hai tích cuối : (–1).( –4) = ? (–2).( –4) = ? Giáo viên khẳng định : (–1).( –4) = 4 (–2).( –4) = 8 Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên âm. Ví dụ : (–4).( –25) = ? (–12).( –10) = ? Vậy, tích hai số nguyên âm là số như thế nào? Như vậy, muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 3/ Kết luận Cho học sinh làm bài tập 78 (trang 91 – SGK). Thêm f) (–45).0 = ? Hãy rút ra quy tắc : + Nhân một số nguyên với số 0 ? + Nhân hai số nguyên cùng dấu ? + Nhân hai sốnguyên khác dấu ? Cho a, b Z, vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên để hoàn thành công thức sau: + a.0 = + Nếu a, b cùng dấu : a.b = ? + Nếu a, b khác dấu : a.b = ? Cho học sinh thực hiện nhóm bài 79 từ đó rút ra nhận xét : + Quy tắc dấu của tích ? + Khi đổi dấu một thừa số thì tích như thế nào? Đổi dấu hai thừa số thì tích như thế nào? Giáo viên kiểm tra, nhận xét bài làm của các nhóm. Cho học sinh đọc phần chú ý (trang 89 – SGK). Cho học sinh làm ? 4. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Học sinh làm ? 1. a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Học sinh lấy ví dụ và thực hiện phép tính. ? 2. Học sinh đọc đề. Các tích tăng dần 4 đơn vị. (–1).( –4) = 4 (–2).( –4) = 8 Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 2 học sinh lại. (–4).( –25) = 100 (–12).( –10) = 120 Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương. Học sinh lắng nghe. Bài tập 78 (trang 91 – SGK). 3 học sinh lên bảng thực hiện. a) (+3).(+9) = 27 b) (–3).7 = -21 c) 13.( –5) = –65 d) (–150).(-4) = 600 e) (+7).( –5) = –35 f)( –45).0 = 0 3 học sinh nhắc lại ba quy tắc nhân hai số nguyên. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. + a.0 = 0.a = a + Nếu a, b cùng dấu : a.b = . + Nếu a, b khác dấu : a.b = -. Học sinh hoạt động nhóm. 27.( –5) = –135 27.(+5) = 135 (–27).(+5) = –135 (–27).( –5) = –135 (+5).( –27) = –135 Học sinh rút ra nhận xét. Học sinh đọc phần chú ý (trang 89 – SGK). ? 4. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm. Học sinh nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố NHÂN HAI SỒ NGUÊN CÙNG DẤU 1.Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên 2. Nhân hai số nguyên âm: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Nêu quy tắc nhân hai số nguyên? Bài 82 (trang 92 – SGK). Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. a) (–7).( –5) với 0 b) (–17).5 với (–5).(-2) c) (+19).(+6) với (–17).( –10) Giáo viên nhận xét, bổ sung. 2 học sinh nhắc lại. 3 học sinh lên bảng thực hiện. a) (–7).( –5) > 0 b) (–17).5 < (–5).( –2) c) (+19).(+6) < (–17).( –10) Học sinh nhận xét, bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà Nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Bài tập về nhà: 83, 84 (trang 92 – SGK) và 120 124 (trang 69 – SBT). TUẦN 20 Ngày dạy:.../01/2014 Tiết 61. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học sinh đượccủng cố quy tắc nhân hai số nguyên, đặc biệt là quy tắc nhân hai số nguyên âm. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên. Sử dụng máy tính để thực hiện phép nhân. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, chiếc cân bàn, 2 quả cân 1kg và nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. 2. Học sinh: Thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A: 6B: II/ Kiểm tra - HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với 0? Chữa bài tập 120 (trang 69 – SBT). Học sinh 2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên. Chữa bài tập số 83 (trang 92 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài 84 (trang 92 – SGK). GV(bảng phụ). Cho HS hoạt động nhóm Điền các dấu “+”, “– ” thích hợp vào ô trống. Gợi ý : Điền cột 3 dấu của ab trước. Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 dấu của ab2. GV nhận xét, bổ sung. Bài 86 (trang 93 – SGK). Điền số vào ô trống cho đúng. a –15 13 9 b 6 –7 –8 a.b –39 28 –36 8 Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 87 (trang 93 – SGK). Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác bình phương cũng bằng 9? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Giáo viên kiểm tra kết quả các nhóm. Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau ? -Nhận xét gì về bình phương của các số? Dạng 2 : So sánh các số. Bài 82 (trang 93 – SGK). So sánh : (–7).( –5) với 0. (–17).5 với (–5).( –2) (+19).(+6) với (–17).( –10) Bài 88 (trang 93 – SGK). Cho x Z. So sánh (–5).x với 0 x có thể nhận những giá trị nào? So sánh (–5).x với 0 trong các trường hợp. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Dạng 3: Bài toán thực tế. Bài 133 (trang 71 – SBT). Đề bài : Hãy xác định vị trí của người đó so với 0. Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào ? Thời điểm quy ước thế nào ? a) v = 4 : t = 2 b) v = 4 ; t = –2 c) v = –4 ; t = 2 d) v = –4 ; t = –2 Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp? Vậy, xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân hai số nguyên đều phù hợp với thực tế. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 89 (trang 93 – SGK). GV yêu cầu HS tự nghiên cứu sách giáo khoa nêu cách đặt số âm trên máy. Tính: a) (–1356).7 = b) 39.( –152) = c) (–1909).( –75) = GV nhận xét, bổ sung. HS đọc đề. HS hoạt động nhóm. HS lên bảng điền cột 3 và cột 4. Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + – – + – + – + – – + + + – – HS nhận xét, bổ sung. HS đọc đề. HS lần lượt lên bảng thực hiện. a –15 13 –4 9 –1 b 6 –3 –7 –4 –8 a.b –90 –39 28 –36 8 + Cột (3), (4), (5), (6) : xác định dấu của tích rồi xác định GTTĐ của chúng HS đọc đề. 32 = (-3)2 = 9 Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Học sinh: 52 = (-5)2 = 25 62 = (-6)2 = 36 72 = (-7)2 = 49 02 = 0 - Bình phương của mọi số đều không âm. HS đọc đề rồi lên bảng thực hiện. a) (–7).( –5) > 0 b) (–17).5 < (–5).( –2) c) (+19).(+6) < (–17).( –10) HS đọc đề. x có thể nhận các giá trị: nguyên dương, nguyên âm, số 0. + x nguyên dương : (–5).x < 0. + x nguyên dương : (–5).x > 0. + x = 0 : (–5).x = 0. HS nhận xét, bổ sung. HS đọc đề. Quãng đường và vận tốc quy ước. Chiều trái phải : + Chiều phải trái : - Thời điểm hiện tại : 0 Thời điểm trước : – Thời điểm sau : + Học sinh giải thích : a) v = 4 : t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2h nữa b) 4.( –2) = –8 Vị trí của người đó là B. c) (–4).2 = –8 Vị trí của người đó là B d)( –4).( –2) = 8 Vị trí của người đó là A Học sinh lắng nghe. HS tự nghiên cứu sách giáo khoa và làm phép tính trên máy tính bỏ túi. a) (–1356).7 = –9492 b) 39.( –152) = –5928 c) (–1909).( –75) = 143175 HS nhận xét, bổ sung. Nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Tuần: ………….. Tiết:…………. Ngày dạy: ………/……../ 2013 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức các hoạt động dạy và hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Viết công thức nhân hai số nguyên? Thực hiện các phép tính : a) (–16).12 b) 22.( –5) c) (–2500).( –100) d) (–11)2 Giáo viên nêu câu hỏi chung cả lớp : Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tính chất giao hoán. Hãy tính và so sánh : 2.( –3) và (–3).2 (–7).( –4) và (–4).( –7) Hãy rút ra nhận xét gì? Đó là tính chất gì? Vậy theo tính chất đó thì a.b = ? 2 học sinh lên bảng thực hiện. 2.( –3) = (–3).2 = –6 (–7).( –4) = (–4).( –7) = 28 Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Đó là tính chất giao hoán.a.b = b.a Hoạt động 3: Tính chất kết hợp. Thực hiện phép tính : [9.( –5)].2 = ? 9.[( –5).2] = ? Rút ra nhận xét? Đó là tính chất gì? Viết công thức? Nhờ tính chất kết hợp của phép nhân ta có thể tính được tích của nhiều số nguyên một cách hợp lý. Thực hiện phép tính : a) 15.( –2).( –5).( –6) b) 4.7.( –11).( –2) Yêu cầu học sinh làm bài 93a (trang 95 – SGK). a) (–4).(+125).( –25).( –6).( –8) Để tính nhanh tích của nhiều số số ta có thể làm như thế nào ? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau. Ví dụ : 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào? Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa : (–2).( –2).( –2) = ? Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý. Trong bài tập 93 (a) : Tích đó có mấy thừa số âm? Kết quả mang dấu gì? Câu hỏi tương tự với tích (–2).( –2).( –2)? Cho học sinh thực hiện ? 1 và ? 2. Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên là số như thế nào? (–3)4 = ? Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là số như thế nào ? (–4)3 = ? Học sinh đứng tại chỗ phát biểu. [9.( –5)].2 = 9.[( –5).2] = –90 1 học sinh trả lời. Đó là tính chất kếts hợp. Công thức : a.(b.c) = (a.b).c Học sinh lắng nghe. 2 học sinh lên bảng thực hiện. a) 15.( –2).( –5).( –6) = –900 b) 4.7.( –11).( –2) = 616 1 học sinh khác lên bảng a) (–4).(+125).( –25).( –6).( –8) = 60 000 Ta có thể áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện. Ta có thể viết tích đó dưới dạng luỹ thừa: 2.2.2 = 23. Học sinh trả lời (–2).( –2).( –2) = (–2)3. 2 học sinh đọc bài. Tích đó có 4 thừa số âm? Kết quả mang dấu “+”. Tích đó có 3 thừa số âm? Kết quả mang dấu “”. Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương. (–3)4 = 81 Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số nguyên âm. (–4)3 = –64 Hoạt động 4: Tính chất nhân với 1. Tính : (–5).1 = ? 1.( –5) = ? a.1 = ? Phát biểu quy tắc nhân với 1? Khi nhân số nguyên a cho (-1) kết quả như thế nào? Cho học sinh làm ? 4. (–5).1 = –5 1.( –5) = –5 a.1 = 1.a = a Nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng a. Khi nhân số nguyên a cho (–1) kết quả bằng (–a) Học sinh đứng tại chỗ trả lời: Bình nói đúng vì đó là bình phương của hai số đối nhau. Hoạt động 5: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào? Công thức : a(b + c) = ? Nếu a(b – c) thì sao ? Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững chú ý. Tính bằng hai cách và so sánh kết quả? (–8)(5 + 3) (–3 + 3).( –5) Giáo viên nhận xét, bổ sung. Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng lại với nhau. a(b + c) = ab + ac a(b – c) = ab – ac 2 học sinh đọc lại. 2 học sinh lên bảng thực hiện. (–8)(5 + 3) = -64 (–3 + 3).( –5) = 0 Học sinh nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố và hướng dẫn Hs tự hoc ở nhà: Hoạt động 6: Củng cố TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN 1.Tính chất giao hoán: a.b=b.a 3. Nhân với số 1: a.1=1.a=a 4. Phép nhân phân phối đối với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết công thức ? Tích của nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào? Cho học sinh làm bài tập 93b) (trang 95 – SGK). 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. 2 học sinh trả lời. (–98).(1 – 246) – 246.98 = –98 Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà Nắm vững các tính chất của phép nhân các số nguyên. Bài tập về nhà: 91, 92, 94 (trang 95 – SGK)và 134, 137, 139, 141 (trang 71; 72 – SBT). Tuần: ………….. Tiết:…………. Ngày dạy: ………/……../ 2013 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh được củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân. Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức. Thực hiện thành thạo phép nhân nhiều số nguyên, phép nâng lên luỹ thừa. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân phân số ? Chữa bài tập 92a) (trang 95 – SGK). Tính : (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17) Học sinh 2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a? Chữa bài tập 94 (trang 95 – SGK). Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa : (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức Bài 92b (trang 95 – SGK). Tính : (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) Yêu cầu học sinh nêu cách giải. Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. Bài 96 (trang 95 – SGK). Giáo viên lưu ý học sinh tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. a) 237.( –26) + 26.137 b) 63.( –25) + 25.( –23) Bài 98 (trang 96 – SGK). Tính giá trị biểu thức a) (–125).( –13).( –a) với a = 8 Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức? Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối? b) (–1).( –2).( –3).( –4).( –5).b với b = 20 Bài 97 (trang 95 – SGK). So sánh : a) (–16).1253.( –8).( –4).( –3) với 0 Giải thích? b) 13.(–24).( –15).( –8).4 với 0 Giải thích? Bài 139 (trang 72 – SBT). Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. Vậy dấu của tích phụ thuộc vào điều gì? Dạng 2 : Luỹ thừa Bài 95 (trang 95 – SGK). Giải thích tại sao (–1)3 = (–1). Còn có số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó? Bài 141 (trang 72 – SBT). a) (–8).( –3)3.(+125) Viết (-8) và (+125) dưới dạng luỹ thừa? b) 27.( –2)3.( –7).49 Viết 27 và 49 dưới dạng luỹ thừa? Dạng 3: Điền vào chỗ trống, dãy số. Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh hoạt động nhóm. Áp dụng tính chất : a(b – c) = ab – ac a) .( –13) + 8.( –13) = (–7 + 8).( –13) = b) (–5).( –4 – ) = (–5).( –4) – (–5).( –14) = Bài 147 (trang 73 – SBT). Yêu cầu học sinh nêu quy luật và tìm hai số tiếp theo của dãy số : a) –2; 4; –8; 16; … b) 5; –25; 125; –625; … Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 92b (trang 95 – SGK). Học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách giải. (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = -340 Bài 96 (trang 95 – SGK). Học sinh đọc đề. 2 học sinh lên bảng thực hiện a) 237.( –26) + 26.137 = –2600 b) 63.( –25) + 25.( –23) = –2150 Bài 98 (trang 96 – SGK). Học sinh đọc đề. Ta phải thay giá trị a = 8 vào biểu thức : a) (–125).( –13).( –8) = 13 000 b) Thay giá trị của b vào biểu thức : (–1).( –2).( –3).( –4).( –5).20 = –240 Bài 97 (trang 95 – SGK). Học sinh đọc đề. a) (–16).1253.( –8).( –4).( –3) > 0. Vì trong tích có 4 thừa số âm. b) 13.(–24).( –15).( –8).4 < 0. Vì trong tích có 3 thừa số âm. Bài 139 (trang 72 – SBT). Học sinh đọc đề. a) Số âm d) Số âm b) Số dương e) Số dương c) Số dương Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích. Bài 95 (trang 95 – SGK). Học sinh đọc đề. (–1)3 = (–1).( –1).( –1) = –1. Còn có : 13 = 1 03 = 0 Bài 141 (trang 72 – SBT). Học sinh đọc đề. (–8) = (–2)3 125 = 53 a) (–8).( –3)3.(+125) = [(–2).( –3).5]3 = 303 27 = 33 49 = (7)2 b) 27.( –2)3.( –7).49 = [3.( –2).( –7)]3 = 423 Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. a) (–7).( –13) + 8.( –13) = (–7 + 8).( –13) = –13 b) (–5).[ –4 – (–14)] = (–5).( –4) – (–5).( –14) = –50 Học sinh đọc đề. Bài 147 (trang 73 – SBT). Học sinh tìm quy luật rồi thực hiện. a) –32; 64. b) 3125 ; –15 625. Học sinh nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn các dạng bài tập đã chữa. Ôn tập bội, ước của một số tự nhiên. Bài tập về nhà: 143, 144, 145, 146, 148 (trang 72; 73 – SBT).

File đính kèm:

  • docTUAN 19-20SO 6.doc