Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 9, 10

A. MỤC TIÊU

- Học sinh nắm vững định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

- Nhận biết ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. Vận dụng các kiến thức chia hết để nhận biết một hợp số.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.

2.Học sinh: SGK, thước thẳng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 25: §14 SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ A. MỤC TIÊU Học sinh nắm vững định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Nhận biết ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. Vận dụng các kiến thức chia hết để nhận biết một hợp số. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Tìm các ước của a trong bảng sau. Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a HS 2: Nêu cách tìm bội của một số? Cách tìm ước của một số? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/ Số nguyên tố. Hợp số. - Các ước của 2, 3, 5 có đặc điểm chung nào đặc biệt? - Qua ví dụ trên, em hãy rút ra định nghĩa thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số? GV Cho 2 học sinh đọc lại định nghĩa. - Trong các số 7, 8, 9 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? - Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không? Có phải là hợp số không? GV: Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10? GV Đó là nội dung chú ý. Củng cố bằng bài 115 (trang – SGK). GVHD : Dựa vào các dấu hiệu chia hết mà em đã học, để tìm các hợp số. HS: Các số 2, 3, 5 lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. 2 học sinh đọc lại. - Số 7 là số nguyên tố. Số 8; 9 là hợp số. HS: Không, vì số 0 hơn 1 và số 1 chỉ có một ước. HS: Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 7. Một học sinh đọc chú ý, cả lớp ghi chú ý. Bài 115 (trang – SGK). Học sinh đọc đề. 1 học sinh lên bảng : Các số nguyên tố : 67 Các hợp số : 312; 213; 435; 417; 3311 Học sinh nhận xét, bổ sung. 2/ Lập bảng các số nguyên tố không vướt quá 100. GV: Bảng phụ : ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 100. Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 100? - Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1? GV hướng dẫn HS thực hiện : + Giữ lại các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Loại các số là bội của các số nguyên tố nhỏ hơn 10. + Các số còn lại trong bảng mà không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 Đó là số nguyên tố nhỏ hơn 100. GV kiểm tra một vài em. - Có số nguyên tố nào là số chẵn không? - Các số nguyên tố lớn hơn 5 có chữ số tận cùng là các chữ số nào? - Tìm các số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ? GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách (trang 128 – SGK) . HS quan sát bảng phụ và lấy bảng đã chuẩn bị sẵn ở nhà ra. Vì hai số đó không phải là số nguyên tố. HS thực hiện vào bảng nháp theo hướng dẫn của giáo viên rồi điền vào bảng phụ. HS nhận xét, bổ sung. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. Các số nguyên tố lớn hơn 5 có các chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9. 3 và 5 ; 5 và 7 ; 11 và 13 ; … Học sinh quan sát. IV/ Củng cố Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố 1.Số nguyên tố. Hợp số: - Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó - Hợp số là số có nhiều hơn 2 ước 2. Lập bảng số nguyên tố - Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số? Bài 116 (trang 47 – SGK). Giáo viên giới thiệu tập hợp P. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 117 (trang 47 – SGK). Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 118 (trang 47 – SGK). Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện câu a. Ta có : và 3.4.5 + 6.7 > 3 Nên 3.4.5 + 6.7 là hợp số. Giáo viên nhận xét, bổ sung. 1HS nhắc lại. Bài 116 (trang 47 – SGK). Học sinh lắng nghe. 2 học sinh thực hiện. 83 P, 91 P, 15 N, P N Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 117 (trang 47 – SGK). 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Các số nguyên tố : 131 ; 313 ; 647 Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 118 (trang 47 – SGK). Học sinh theo dõi và cùng thực hiện câu a với giáo viên. 3 học sinh lên bảng. b) 7.9.11.13 – 2.3.4.7 là hợp số. c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số. d) 16 354 + 67 541 là hợp số. Học sinh nhận xét, bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà - Học kĩ nội dung bài - Bài tập về nhà: 119, 120 (tr 47 – SGK) và 148, 149, 153 (tr 20; 21 – SBT). TUẦN 9 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 26: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học sinh được củng cố khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào kiến thức về phép chia hết. Rèn luyện ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Chữa bài tập 119 (trang 47 – SGK). Thay dấu * bởi các chữ số để được các hợp số : ? HS 2: So sánh xem số nguyên tố và hợp số có gì giống nhau và khác nhau? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới Bài 149 (trang 20 – SBT). Học sinh cả lớp làm bài. Gọi 2 học sinh lên bảng. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 122 (trang 47 – SGK). Phát phiếu học tập. Bài 149 (trang 20 – SBT). Câu Đ S a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố x b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. x c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. x d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9. x Học sinh đọc đề. 2 học sinh lên bảng thực hiện. a) Vì 5.6.7 + 8.9 2 nên nó là hợp số. b) 5.7.9.11 – 2.3.7 là hợp số ( 7). c) 5.7.11 + 13.17.19 là hợp số ( 2). d) 4253 + 1422 là hợp số ( 5). Bài 122 (trang 47 – SGK). Học sinh thảo luận nhóm Giáo viên kiểm tra một vài nhóm. Yêu cầu học sinh sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ. Bài 121 (trang 47 – SGK). a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố em làm như thế nào? b) Hướng dẫn học sinh làm tương tự câu a. Bài 123 (trang 48 – SGK). a 29 67 49 127 173 253 p 2; 3; 5 2; 3; 5; 7 2; 3; 5; 7 2; 3; 5; 7; 11 2; 3; 5; 7; 11; 13 2; 3; 5; 7; 11; 13 Phát phiếu học tập. Trò chơi: Thi phát hiện số nguyên tố, hợp số. Yêu cầu : Mỗi đội 5 em. Sau khi em thứ nhất làm xong sẽ truyền phấn cho em thứ hai để làm. Em sau có thể sửa sai cho em trước. Mỗi em chỉ làm 2 câu. Đội thắng là đội làm nhanh và đúng nhất. Nội dung: Điền dấu (x) vào ô thích hợp. Có thể em chưa biết Bài 124 (trang 48 – SGK). Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi: + Số nào có đúng một ước? + Số nào là hợp số lẻ nhỏ nhất? + Số nào không là số nguyên tố cũng không là hợp số mà khác 1 ? + Số nào là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất. Vậy chiếc máy bay đầu tiên ra đời năm nào? Học sinh nhận xét, bổ sung. 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Học sinh đọc đề. a) k = 0 thì 3k = 0, không là số nguyên tố cũng không là hợp số. Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố. Với k 2 thì 3k là hợp số. b) Tương tự k = 1 Bài 123 (trang 48 – SGK). Học sinh thảo luận nhóm. Số Số nguyên tố Hợp số 0 2 x 97 x 110 x 125 + 3255 x 1010 + 24 x 5.7 – 2.3 x 1 23(15.3 – 6.5) x 5.6 + 3 x Bài 124 (trang 48 – SGK). Học sinh đọc đề. Học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi + Số 1. + Số 9 + Số 0. + Số 3 Năm 1903, chiếc máy bay đầu tiên ra đời. IV/ Củng cố -gv hệ thống lại bài V/ Hướng dẫn về nhà Ôn các dạng bài đã sửa. Bài tập về nhà: 156; 157; 158 (trang 21 – SBT). TUẦN 9 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 27. §15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ A. MỤC TIÊU Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản.Biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.Vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra III/ Bài mới 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học này GV: số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không? Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây Ví dụ: 300 hoặc 300 6 50 3 100 GV: với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớm hơn 1 thì dừng lại (GV cho HS làm) GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào? GV: Các số 2,3,5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng số 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? GV gọi HS nhắc lại GV trở lại với 3 hình vẽ: Tại sao không phân tích tiếp số 2, 3, 5? Tại sao 6, 50, 100, 25, 10, 4 lại phân tích được tiếp GV nêu phần chú ý GV gọi HS nhắc lại GV: trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc Học sinh trả lời : 300 = 3.100 Hoặc 300 = 6.50 hoặc 300 = 2.150 ; … Học sinh quan sát. Học sinh thực hiện tiếp và trả lời : 300 = 2.2.3.5.5 Học sinh ghi vở. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. 2 học sinh nhắc lại. Ø Chú ý: - Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó - Mỗi hợp số đều phân tìch được ra thừa số nguyên tố. 2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích. Lưu ý : + Nên chia lần lượt từ nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7; 11; … + Trong quá trình chia ta phải vận dụng các dấu hiệu chia hết để xét. + Các số nguyên tố được viết ở bên phải cột, các thương viết ở bên trái cột. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết gọn bằng luỹ thừa. (Lưu ý học sinh viết các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn). Trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây. So sánh các kết quả ? Rút ra nhận xét ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố ? Học sinh thực hiện theo hướng dẫn. Học sinh: 300 = 22.3.52 Kết quả giống nhau. Như vậy, dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. Học sinh thực hiện : 420 = 22.3.5.7 IV/ Củng cố Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Bài 125 (trang 50 – SGK). Cho cả lớp cùng làm rồi yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. 1 học sinh nhắc lại. 3 học sinh lên bảng. a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 d) 1035 = 32.5.23 e) 400 = 24.52 g) 1 000 000 = 26.56 Học sinh nhận xét, bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: 127; 128; 129 (trang 50 – SGK) và 166 (trang 22 – SGK). Nắm vững cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. TUẦN 10 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 28. § LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU - Học sinh được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Vận dụng việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm tập hợp các ước của nó. - Rèn luyện ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Chữa bài 127 ( SGK). HS 2: Chữa bài tập 128 (trang 50 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới Bài 159 (trang 22 – SBT). Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét, bổ sung. Bài 129 (trang 50 – SGK). Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì? Em hãy viết tất cả các ước của a? GV hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của một số. Bài 130 (trang 50 – SGK). Phát phiếu học tập. Số Phân tích ra TSNT Chia hết cho các số nguyên tố Tập hợp các ước 51 75 42 30 51 = 3.17 75 = 3.52 42 = 2.3.7 30 = 2.3.5 3 ; 17 3 ; 5 2 ; 3 ; 7 2 ;3 ; 5 1; 3; 17; 51 1; 3; 5; 15; 25; 75 1; 2; 3; 6; 7; 17; 21; 42 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 GV kiểm tra kết quả các nhóm. Bài 131 (trang .50 – SGK). a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy các thừa số có quan hệ như thế nào với 42? Muốn tìm Ư(42) ta làm như thế nào? b) Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a < b. GV nhận xét, bổ sung. Bài 132 (trang 50 – SGK). Tâm xếp số bi đều vào túi, vậy số túi như thế nào với tổng số bi? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 133 (trang 50 – SGK). Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 159 (trang 22 – SBT). HS đọc đề. 3 HS lên bảng thực hiện. 120 = 23.3.5. 900 = 22.32.52 100 000 = 25.55 HS nhận xét, bổ sung. Bài 129 (trang 50 – SGK). HS đọc đề. Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. a) 1; 5; 13; 65. b) 1; 2; 4; 8; 16; 32. HS nhận xét, bổ sung. Bài 130 (trang 50 – SGK). HS hoạt động nhóm. HS nhận xét, bổ sung. Bài 131 (trang .50 – SGK). HS đọc đề. Mỗi số là một ước của 42. - Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố. a) 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 HS nhận xét, bổ sung. Bài 132 (trang 50 – SGK). HS đọc đề. Số túi là ước của 28. 1 HS lên bảng thực hiện 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi. HS nhận xét, bổ sung. Bài 133 (trang 50 – SGK) HS đọc đề. 1 HS lên bảng thực hiện a) 111 = 3.37 Ư(111) = {1; 3; 37; 111} b) ** = 37 * = 3. HS nhận xét, bổ sung. IV/ Củng cố - Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh. Để tìm hiểu thêm ta làm bài tập 167 (trang 22 – SBT). Ví dụ: Chứng tỏ rằng 6 là số hoàn chỉnh? Các số sau số nào là số hoàn chỉnh? 12; 28 ; 496. - Tìm thêm một vài ví dụ về số hoàn chỉnh? - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Học sinh lắng nghe. Vì Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Mà 1 + 2 + 3 = 6. Vậy 6 là số hoàn chỉnh. Học sinh kiểm tra và đứng tại chỗ trả lời 12 là số không hoàn chỉnh. 28 và 496 là số hoàn chỉnh. HS tự lấy ví dụ. HS trả lời V/ Hướng dẫn về nhà Ôn lại khái niệm ước, bội của một số. Bài tập về nhà: 161; 162; 166; 168 (trang 22 – SBT). TUẦN 10 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 29. §16 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG A. MỤC TIÊU Học sinh nắm vững định nghĩa ước chung, bội chung. Hiểu khái niệm giao của hai tập hợp. Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp. Biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khoa học. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Nêu cách tìm các ước của một số? Tìm Ư(4) ; Ư(6) ; Ư(12) ? HS 2: Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm B(6) ; B(4) ; B(3) ? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/ Ước chung. Tìm các phần tử chung của Ư(4), Ư(6), Ư(12)? Giới thiệu 1; 2 gọi là ước chung của 4; 6, 12 - Từ ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? - Đó chính là định nghĩa ước chung. GV giới thiệu kí hiệu tập hợp ước chung của 4 và 6 là ƯC(4; 6). ƯC(4; 6) = {1 ; 2}. Giáo viên nhấn mạnh : x ƯC(a, b) nếu a x và b x Cho học sinh làm ? 1. Tìm ƯC(4, 6, 8)? Giáo viên giới thiệu ƯC(a, b, c) 2/ Bội chung. Tìm các phần tử chung trong tập hợp các B(4) và B(6) ? Ta nói đó là các bội chung của 4 và 6. - Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? GV giới thiệu kí hiệu BC(4, 6). BC(4, 6) = {0 ; 12 ; 24 ; 36 ; 48 ; …} Nhấn mạnh : x BC(a, b) nếu x a và x b Cho học sinh làm ? 2. Tìm BC(3, 4, 6)? GV giới thiệu BC(a, b, c). Củng cố bằng bài tập 134 (tr 53 / SGK). 3/ Chú ý. Tập hợp ƯC(4, 6) được tạo thành bởi các phần tử nào của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)? Ta gọi tập hợp ƯC(4, 6) là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6). Vậy, thế nào là giao của hai tập hợp? Giáo viên minh hoạ bằng hình vẽ. Giới thiệu kí hiệu Ư(4) Ư(6) = ƯC(4, 6) HS: Các phần tử chung của Ư(4), Ư(6), Ư(12) là : 1 ; 2. HS: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. 2 HS nhắc lại định nghĩa. HS ghi bài. ? 1. 8 ƯC(16, 40) đúng vì 16 8 và 40 8 8 ƯC(32, 28) sai vì 32 8 nhưng 28 8 ƯC(4, 6, 8) = {1; 2} Học sinh ghi bài Số 0 ; 12 ; 24 ; 36 ; 48 ; … HS lắng nghe. HS: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Học sinh ghi bài. ? 2. HS đứng tại chỗ trả lời. 6 BC(3, 1) hoặc 6 BC(3, 2) hoặc 6 BC(3, 3) hoặc 6 BC(3, 6) BC(3, 4, 6) = {0 ; 12 ; 24 ; … } HS lắng nghe. Bài tập 134 (trang 53 – SGK). Điền kí hiệu vào các câu : a, b, c, g, i. HS: Điền kí hiệu vào các câu còn lại. Tập hợp ƯC(4, 6) được tạo thành bởi các phần tử chung của của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6). Học sinh lắng nghe. Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Học sinh ghi bài. IV/ Củng cố ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG Ước chung 2. Bội chung Nhắc lại định nghĩa ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp ? Bài tập củng cố : a) Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô trống : B(4) = BC(4, 6) b) A = {3; 4; 6} ; B = {4; 6} Tìm A B ? c) M = {a, b} ; N = {c, d} Tìm M N = ? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 135 (trang 53 – SGK). Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. 3 học sinh nhắc lại. Học sinh trả lời miệng. a) B(6) b) A B = {4; 6} c) M N = a) Ư(6) = {1; 2; 3; 6} ; Ư(9) = {1; 3; 9} ƯC(6, 9) = {1; 3} b) Ư(7) = {1; 7} ; Ư(8) = {1; 2; 4; 8} ƯC(7, 8) = {1} c) ƯC(4, 6, 8) = {1; 2} Học sinh nhận xét, bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà. Học định nghĩa ước chung và bội chung. Nắm vững cách tìm giao của hai tập hợp. Bài tập về nhà: 136; 137 (tr 53 – SGK) và 169; 170; 171; 172 (tr 23 – SBT). TUẦN 10 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 30. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học sinh được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Rèn luyện kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Tìm giao của hai tập hợp. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài tập 169 a, 170 a (23/SBT). HS 2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài tập 169 b, 170 b (23/ SBT). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp. Bài 136 (trang 53 – SGK). Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em viết một tập hợp. Gọi em khác lên viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B? Gọi em thứ 4 lên thực hiện câu b. Nhắc lại khái niệm tập hợp con? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 137 (trang 53 – SGK). Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 175 (trang 23 – SBT). Giáo viên vẽ hình minh hoạ lên bảng. Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Dạng 2 : Bài toán thực tế. Bài 138 (trang 54 – SGK). Bảng phụ.Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 Giáo viên đặt câu hỏi củng cố. + Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được? + Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất, nhiều nhất ? Bài 136 (trang 53 – SGK). HS đọc đề. 2 học sinh lên bảng thực hiện. HS 1: A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} HS 2: B = {0; 9; 18; 27; 36} HS 3: M = A B = {0; 18; 36} HS 4: M A ; M B. HS 4 đứng tại chỗ nhắc lại. HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 137 (trang 53 – SGK). 3 HS lên bảng thực hiện. a) A B = {cam , chanh} b) A B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán trong lớp. c) A B = B d) A B = Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 175 (trang 23 – SBT). HS đọc đề. 2 HS lên bảng thực hiện a) A có : 11 + 5 = 16 (phần tử) P có : 7 + 5 = 12 (phần tử) A P có 5 phần tử. b) Nhóm HS đó có : 11 + 5 + 7 = 23 (phần tử) HS nhận xét, bổ sung. Bài 138 (trang 54 – SGK). HS đọc đề và hoạt động nhóm. Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Vì 4 ƯC(24, 32) và 8 ƯC(24, 32) còn 6 ƯC(24, 32). HS: Chia làm 4 thì số bút và số vở trong mỗi phần thưởng là nhiều nhất, chia làm 8 thì số bút và số vở trong mỗi phần thưởng là ít nhất. IV/ Củng cố Bài tập củng cố: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số học sinh ít nhất trong mỗi tổ ? Giáo viên nhận xét, bổ sung. 1 HS lên bảng thực hiện. - Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18. ƯC(24, 18) = {1; 2; 3; 6} - Vậy có 4 cách chia tổ. Chia làm 6 tổ thì có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ : (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (học sinh). Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ. V/ Hướng dẫn về nhà Ôn lại bài học Bài tập về nhà: 173; 174 (trang 23 – SBT).

File đính kèm:

  • docTUAN 9+10 - SO 6.doc
Giáo án liên quan