Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 12

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước

2. Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và .

3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo Viên: Bài soạn, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập.

Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp : (1)

2. Kiểm tra bài cũ : (3)

Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.

3. Giảng bài mới :

 

doc34 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Ngày :14 / 08 / 2011 Tuần : 1 Tiết : 1 ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước 2. Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ï . 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. II. CHUẨN BỊ: ˜ Giáo Viên: Bài soạn, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập. ˜ Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà. 3. Giảng bài mới : Tl HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 5’ HĐ 1 : Giới thiệu khái niệm tập hợp và ví dụ GV học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV. Hỏi : Trên bàn đặt những vật gì? GV giới thiệu về tập hợp : -Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. -Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học. -Tập hợp các học sinh của lớp 6A -Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. -Tập hợp các chữ cái a, b , c GV gọi HS tự tìm ví dụ về tập hợp TL: Trên bàn đặt những vật sách, bút. HS : nghe GV giới thiệu về tập hợp. Sau đó HS có thể tự tìm các ví dụ về tập hợp ở ngay trong lớp, trong trường. 1. Các ví dụ : - Tập hợp các đồ vật trên bàn. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các HS của lớp 6A. - Tập hợp các chữ cái : a, b, c 12’ HĐ 2 : Cách viết và các ký hiệu GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: + Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4 Ta viết : A = {0 ; 1; 2 ; 3} Hay A = {1 ; 0 ; 3 ; 2} + Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A. GV giới thiệu cách viết : - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,” - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. Hỏi : Hãy viết tập hợp B các chữ cái : a ; b ; c ? (GV cho HS suy nghĩ, sau đó gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS) GV viết : B = {a ; b ; c ; a} và hỏi viết đúng hay sai ? GV giới thiệu ký hiệu “Ỵ” và “Ï” và hỏi : + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? GV giới thiệu : + Ký hiệu : 1 Ỵ A và cách đọc GV hỏi tiếp : Số 5 có là phần tử của A ? GV giới thiệu : +Ký hiệu : 5 Ï A và cách đọc. HS : nghe giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp qua một ví dụ HS lên bảng viết. B = {a ; b ; c } hay B = {b ; c ; a } - Các phần tử của tập hợp B là : a ; b ; c HS: Sai vì phần tử a viết hai lần. HS : Số 1 là phần tử của tập hợp A. HS : nghe GV giới thiệu ký hiệu và cách đọc HS: Số 5 không là phần tử của A HS nghe giáo viên giới thiệu ký hiệu và cách đọc. 2. Cách viết - Các ký hiệu * Ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa. Ví dụ 1 : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết : A = {1;2;3;0} hay A = {0;1;2;3} - Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A Ví dụ 2 : Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c Ta viết : B = {a ; b ; c } hay B = {b ; c ; a } - Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp A * Ký hiệu : 1 Ỵ A đọc là : 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5 Ï A đọc là : 5 không là phần tử của A 8’ HĐ 3 : Củng cố Hỏi : Dùng ký hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào ô vuông : a B ; 1 B ; Ỵ B Hỏi : Cách viết nào đúng, cách viết nào sai ? Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} B = {a ; b ; c} a) a Ỵ A ; 2 Ỵ A ; 5 Ï A b) 3 Ỵ B ; b Ỵ B ; c Ï B GV hỏi : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ? GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 A = {x Ỵ N / x < 4} GV hỏi : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A ? GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK - HS : lên bảng làm : a Ỵ B ; 1 Ï B ; c Ỵ B hoặc a Ỵ B HS : trả lời a) a Ỵ A Sai; 2 Ỵ A đúng 5 Ï A đúng b) 3 Ỵ B Sai ; b Ỵ B đúng c Ï B Sai HS : nêu chú ý SGK HS nghe GV giới thiệu cách viết thứ 2 HS : suy nghĩ ... Trả lời : + x là số tự nhiên + x nhỏ hơn 4 HS đọc phần đóng khung trong SGK HS nghe GV giới thiệu cách minh họa tập hợp * Chú ý : - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu “,” - Mỗi phần tử được liệt kê tuỳ ý - Ta còn có thể viết tập hợp A như sau : A = {x Ỵ N / x < 4} Để viết một tập hợp, thường có hai cách : - Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. *Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau 12’ HĐ 4 : Củng cố HS1 : Đọc và trả lời ?1 HS2 : Đọc và trả lời ?2 HS3 : Làm bài 1/6 SGK HS1 : D = {0;1;2;3;4;5;6} ; 2 Ỵ D ; 10 Ï D HS2 : M = {N;H;A;T;R;G} ; HS3 : A = {9;10;11;12;13} Hay A = {x Ỵ N / 8 < x < 14} Ỵ A ; 16 Ï A 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp. - Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6. - Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không) - Chuẩn bị bài 2: Tập hợp các số tự nhiên. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG : Tuần : 1 Tiết : 2 Ngày soạn: 15/ 08 / 2011 § 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt các tập hợp N và N’, biết sử dụng các ký hiệu £, ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác. II. CHUẨN BỊ: ˜ Giáo Viên: Bài soạn ; SGK; thước thẳng; bảng phụ. ˜ Học sinh : Bài tập về nhà, chuẩn bị bài. Bảng con, phấn viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) HS1 : - Cho ví dụ về một tập hợp - Làm bài tập 3/6 : Đáp án : x Ï A ; y Ỵ B ; b Ỵ A ; b Ỵ B - Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án : a - Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B. Đáp án : b HS2 : - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {x Ỵ N / 3 < x < 10} - Giải bài tập 4/6 : A = {15 ; 26} ; B = {1 ; a ; b} Đáp án : M = {bút} ; H = {bút ; sách ; vở} - Đọc kết quả bài 5/6. Đáp án : A = {tháng 4 ; tháng 5 ; tháng 6} B = {tháng 4 ; tháng 6 ; tháng 9 ; tháng 11} 3. Giảng bài mới : Tl HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 10’ HĐ1 : Tập hợp N và tập hợp N* GV hỏi : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? GV gt tập hợp N các số tự nhiên. N = GV: Hãy cho biết các phần tử của N? HS : Các số 0 ; 1 ; 2 ... là các số tự nhiên HS : nghe giới thiệu HS: Các số 0; 1; 2; 3 … là các phần tử của N. 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N GV nói : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số GV vẽ hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số. GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Chẳng hạn: Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV hỏi : Điểm biểu diễn số 1 ; 2 trên tia số gọi là điểm gì? GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N* Ta viết : N* = {1;2;3;4...} Hoặc N* = {x Ỵ N / x ¹ 0} GV đưa bài tập củng cố : Điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ hoặc Ï cho đúng 12 N ; N ; 5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N HS : Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau HS lên bảng vẽ tia số 0 1 2 3 4 5 HS : nghe GV giới thiệu HS: Gọi là điểm 1 ; điểm 2 HS: nghe giáo viên giới thiệu. HS lên bảng giải 12 Ỵ N ; Ï N ; 5Ỵ N* ; 0 Ï N* ; 0 Ỵ N Ta viết : N = {0;1;2;3;...;} - Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ... là các phần tử của N - Chúng được biểu diễn trên tia số 0 1 2 3 4 5 - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* Ta viết : N* = {1;2;3...} Hoặc N* = {xỴN/ x ¹ 0} 14’ HĐ 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4 Hỏi : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? GV giới thiệu: với a; b Ỵ N ; a a ; trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. GV giới thiệu thêm ký hiệu £ ; ³ *Bài tập củng cố : Viết tập hợp : A = {x Ỵ N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử. GV Hỏi : Nếu a < b ; b < c thì a và c như thế nào ? Ví dụ : a < 10 và 10 < 12 Þ? Hỏi : Tìm số liền sau của 4 ? Số 4 có mấy số liền sau ? Hỏi : Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ? GV giới thiệu : Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất GV: Số liền trước số 5 là số nào? GV giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Ví dụ 4 và 5 Hỏi : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? Hỏi : Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao ? GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử HS quan sát tia số HS Trả lời : 2 < 4 HS : Điểm 2 ở bên trái điểm 4 HS nghe giáo viên giới thiệu HS : lên bảng làm A = {6 ; 7 ; 8} HS Trả lời : : a < b ; b < a thì a < c HS Trả lời : a < 12 HS : Số liền sau số 4 là 5. Số 4 có một số liền sau HS : tự lấy ví dụ HS nghe giới thiệu HS Trả lời : số liền trước số 5 là số 4 HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị HS : Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a - Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn - Ký hiệu : a £ b chỉ a < b hoặc a = b a ³ b chỉ a > b hoặc a = b b) Nếu a < b và b < c thì a < c c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử 12’ HĐ 3 : Củng cố : HS1 : trả lời bài ? _ Cho HS làm trên bảng con, kiểm tra kết quả. HS2 : trả lời bài tập 6, 7. _ Cho HS làm trên bảng con, kiểm tra kết quả. HS3 : Giải bài tập 8/8 SGK_ Cho HS làm trên bảng con, kiểm tra kết quả. HS1 : 28 ; 29 ; 30 ; 99 ; 100 ; 101 HS2 : số liền sau 17 là 18, số liền trước 1000 là 999 HS3: A = {0;1;2;3;4;5} hay A = {x Ỵ N / x £ 5} 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học kỹ bài và làm các bài tập : 7, 9, 10 tr 8 - Chuẩn bị bài 3. Ghi số tự nhiên. + Để ghi các số tự nhiên em dùng những chữ số nao? + Cho biết các số tự nhiên mà em biết? IV RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Tuần : 1 Tiết : 3 Ngày soạn :16 / 8 / 2011 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. CHUẨN BỊ: ˜ Giáo viên: Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30. ˜ Học sinh: Làm các bài tập về nhà. Bảng con, phấn viết. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ :(6’) HS1 : - Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7 tr 8 SGK Đáp án : a) A = {13 ; 14 ; 15} ; b) B = {0 ; 1 ; 3 ; 4} ; c) C = {13 ; 14 ; 15} - Viết tập hợp A các số tự nhiên mà x Ï N*. Đáp án : A = {0} HS2 : - Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. - Làm bài tập 10 tr 8 SGK. Đáp án : B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 6} hoặc B = {x Ỵ N / x £ 6} 0 1 2 3 4 5 6 Bài tập 10 : 4601 ; 4600 ; 4599 , a + ; a + 1 ; a 3. Giảng bài mới : Tl HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 11’ HĐ1 : Số và chữ số GV: Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. Hỏi: Chỉ rõ số tự nhiên có mấy chữ số ? là những số nào? GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Hỏi: Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ ? GV nêu chú ý SGK phần (a) Ví dụ : 15 712 314 GV lấy ví dụ SGK. Cho số : 3895 GV hỏi: Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm ? - GV giới thiệu thêm + Số chục là : 389 + Số trăm là : 38 * Bài tập củng cố : Bài 11 tr 10 SGK. (HS điền vào bảng phụ ) a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7. b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. HS : lấy ví dụ HS : nghe GV giới thiệu HS : Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3... chữ số . Ví dụ : Số 5 có 1 chữ số Số 11 có hai chữ số Số 5143 có bốn chữ số HS : Các chữ số của số 3895 là : 3 ; 8 ; 9 và 5 -Chữ số hàng chục là 9 -Chữ số hàng trăm là 8 HS1 : Số đó là 1357 HS2 : + Số trăm : 14 + Chữ số hàng trăm : 4 + Số hàng chục : 142 + Chữ số hàng chục 2. 1. Số và chữ số : - Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên : - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... chữ số ˜ Chú ý : (SGK) 8’ HĐ2 :Hệ thập phân : GV nhắc lại : - Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 Hỏi : Tương tự hãy biểu diễn các số ; ; - GV giảng ký hiệu : Bài tập củng cố : Hãy làm bài ? SGK. Hãy viết : + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số. + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau. HS : nghe giáo viên nhắc lại HS lên bảng biểu diễn. = a.10 + b = a.100 + b.10 + c = a.1000+b.100 + c.10 + d HS Trả lời ( làm trên bảng con) + Số 999 + số 987 2. Hệ thập phân - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. - Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ký hiệu : chỉ số tự nhiên có hai chữ số chỉ số tự nhiên có ba chữ số 10’ HĐ3: Giới thiệu cách ghi số La Mã GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã. (cho HS đọc) GV: Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu GV giới thiệu : IV : 4 ; VI : 6 ; IX : 9 ; XI : 11 và gọi HS viết các số la mã từ 1 đến 10 GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) GV chia lớp làm hai nhóm viết các số La mã từ 11 ® 30 - Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba chữ số HS : Đó là chữ số La mã I ® 1 ; V ® 5 ; X ® 10 HS : lên bảng viết : I ; II ; III ; IV ; V ; VI ; VII ; VIII ; IX ; X - Nhóm I từ :11 ® 20 - Nhóm 2 từ : 21 ® 30 3. Chú ý : I : 1 ; V : 5 ; X : 10 - Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số la mãn từ 1 đến 10 - Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên + Một chữ số X ta được các số la mã từ 11 ® 20 + Hai chữ số X ta được các số La mã từ 21 ® 30 6’ HĐ 4 : Củng cố toàn bài HS1 : Giải bài 12 tr 10 HS2 : Giải bài 13 HS1 : A = {2 ; 0} HS2 : a) 1000 ; 1023 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài kết hợp vở ghi và SGK - Làm các bài tập 14 ; 15 tr 10 SGK - Bài 14 : Giữ nguyên chữ số đầu, đổi chỗ hai chữ số sau. - Chuẩn bị bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con: + Cho biết cách xác định số phần tử của tập hợp? + Hai tập hợp như thế nào là bằng nhau? IV RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: Tuần : 1 Tiết : 4 Ngày : 17 / 8 / 2011 §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu Ì và Ỉ 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu Ì và ký hiệu Ỵ II. CHUẨN BỊ: ˜ Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng. ˜ Học sinh : Làm các bài tập về nhà. Bảng con, phấn viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210 Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số . Đáp án : = a.1000 + b.100 + c.10 + d HS2 : - Làm bài tập 13b. Đáp số : 1023 - Làm bài 15 tr 10 SGK Đáp án: a) XIV = 14 ; XXVI = 26 ; b) 17 = XVII ; c) VI = V - I Þ IV = V-1 ; VI - I. Giảng bài mới : Tl HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 13’ HĐ1: Xác định số phần tử của một tập hợp. A = {5} ; B = {x ; y} C = {1;2;3;...; 100} N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...} Hỏi : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử D = {10} ; E = {bút; thước} ; H = {x Ỵ N / x £ 10} GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2 GV giới thiệu : Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào ta gọi A là hợp rỗng. Ký hiệu A = Ỉ Hỏi : Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử Củng cố : GV cho HS làm bài tập 17 SGK. Viết tập hợp và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6 HS Trả lời : Tập hợp A có một phần tử Tập hợp B có hai phần tử Tập hợp C có nhiều phần tử Tập hợp N có vô số phần tử HS Trả lời : +Tập hợp D có 1 phần tử + Tập hợp E có 2 phần tử + H = {0;1;2;3;4;5;6;7;8; 9;10} Tập hợp H có 11 phần tử HS : Không có số tự nhiên nào mà : x + 5 = 2 HS : nghe GV giới thiệu tập hợp rỗng HS trả lời như trong khung tr 12 SGK. HS lên bảng giải a) A = {0;1;2;...; 19;20} có 21 phần tử b) Tập hợp B không có phần tử nào Nên B = Ỉ 1 Số phần tử của một tập hợp Cho các tập hợp A = {5}: có một phần tử B = {x ; y}: có hai phần tử C = {1;2;3;...; 100}: có 100 phần tử. N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...}: có vô số phần tử. Chú ý : - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng được ký hiệu là Ỉ * Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào 10’ HĐ 2 Tập hợp con GV cho vẽ hình sau : Hỏi : Hãy viết các tập hợp E ; F ? Hỏi : Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? GV: Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F . Hỏi : vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa SGK GV giới thiệu ký hiệu : A Ì B hoặc B É A. Đọc là: A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A. HS : quan sát hình vẽ HS lên bảng viết : E = {x ; y} F = {x ; y ; c ; d} HS nhận xét :Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. HS Trả lời như SGK tr 13 HS nhắc lại định nghĩa HS : nghe giáo viên giới thiệu và cách đọc. 2. Tập hợp con : Ví dụ : Cho hai tập hợp Ta viết : E = {x ; y} F = {x ; y ; c ; d} Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F * Định nghĩa : Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B Ký hiệu : A Ì B Hay B É A Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A 13’ HĐ3 : Củng cố kiến thức 1) Cho M = {a ; b ; c} a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M 2) Cho tập hợp : A = {x ; y ; m} Hỏi: Đúng hay sai trong cách viết sau: m Ï A ; 0 Ỵ A ; x Ì A ; {x ; y} Ỵ A ; {x} Ì A ; y Ỵ A Từ đó GV chốt lại : + Ký hiệu Ỵ chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. + Ký hiệu Ì chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. GV gọi HS lên bảng làm bài tập ?3 M = {1 ; 5} ; A = {1;3;5} B = {5;1;3} Hỏi : Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên GV giới thiệu: A Ì B ; B Ì A thì A = B. GV cho HS làm bài 16 tr 13 Nhận xét các bài giải. HS lên bảng làm a) A = {a ; b} B = {b ; c} ; C = {a ; c} b) A Ì M ; C Ì M ; B Ì M HS Trả lời : m Ï A (sai) ; 0 Ỵ A (sai) x Ì A (sai) {x ; y} Ỵ A (đúng) {x} Ì A (đúng) ; y Ỵ A (đúng) 1HS lên bảng giải. Còn lại làm trên bảng con. M Ì A ; M Ì B B Ì A ; A Ì B HS giải bài 16 Chú ý : Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu A = B Bài 16 trang 13 SGK. a) A = {20} có 1 phần tử b) B = {0} có 1 phần tử c) C = N có vô số phần tử d) D = Ỉ không có phần tử nào 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Bài tập 18 ; 19 ; 20 tr 13 SGK. - Chuẩn bị cho tiết Luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 2 Tiết : 5 Ngày soạn : 18/ 8 / 2011 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng. 3. Thái độ: Có óc quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán. II. CHUẨN BỊ: ˜ Giáo viên : Bài soạn - Bảng phụ. ˜ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc; Thước thẳng, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp

File đính kèm:

  • doctiet 112.doc
Giáo án liên quan