Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 15

I: Mục tiêu:

Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể hay không cụ thể thuộc một tập hợp cho trước

Hiểu và biết sử dụng các kí hiệu

Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II: Chuẩn bị

Máy chiếu hắt, bảng phụ

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương i: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp - phần tử của tập hợp I: Mục tiêu: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể hay không cụ thể thuộc một tập hợp cho trước Hiểu và biết sử dụng các kí hiệu Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II: Chuẩn bị Máy chiếu hắt, bảng phụ III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Các ví dụ Học sinh quan sát hình 1 SGK ? Tập hợp các đồ vật trên mặt bàn gồm những vật nào? Đây là một khái niệm các em hay gặp trong đời sống cũng như trong toán học Học sinh lấy ví dụ - Tập hợp học sinh lớp 6A - Tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái a, b, c Hoạt động 2: Cách viết các kí hiệu ? Em có nhận xét gì về các phần tử trong cùng tập hợp Em có thể viết hẳn các phần tử đó ra không? Hai cách viết tập hợp học sinh đọc SGK - Đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa, A, B, C , M, N … Các cách viết một tập hợp (SGK) A = “ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4” C1: A = {x / x N, x < 4} A = {0, 1, 2, 3 } B là tập hợp các chữ cái a, b, c B = {a, b, c} B = { a, c, b} 0, 1, 2, 3, là phần tử của A a, b, c, là phần tử của B Kết luận: 1 A đọc 1 thuộc A 5 A đọc 5 không thuộc A; 5 không phải phần tử của A Chú ý: (SGK) Học sinh lấy ví dụ về lấy tập hợp bằng 2 cách chỉ ra các phần tử - Nguyễn ta thường minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín A .a .1 B .b .2 .3 .0 .c Hoạt động 3: Củng cố 1. Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô trống 2 D 10 D 2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “Nha Trang’ 3. Bài 4 (6 - SGK) 1, 2 (SGK) IV: Bài tập về nhà: 3, 5 + SBT 3, 4, 7, 8 SBT Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên I: Mục tiêu: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước và thứ tự trong N Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số Học sinh phân biệt các tập hợp N và N* biết sử dụng các kí hiệu ³ Ê biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên Rèn tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II: Chuẩn bị Máy chiếu hắt, bảng phụ III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Cho ví dụ về một tập hợp Có mấy cách để viết một tập hợp A có bao nhiêu phân tử ? B có bao nhiêu phân tử ? Viết các tập hợp A, B dưới đây bằng 2 cách A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 B là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 4 2. Tìm ra một phân tử thuộc A mà không thuộc B Tìm ra một phân tử thuộc B mà không thuộc A Tìm ra một phân tử thuộc cả A và B Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N* Giáo viên viết tập N Học sinh cho biết các phần tử trong N có điểm gì đặc biệt. có N ? 91 có N ? Điền các số tự nhiên 0, 1, 2, 3, vào tia số 4 N = {0, 1, 2, 3, ….}tập hợp các số tự nhiên Các phần tử của N được biểu diễn trên một tia số 0 1 2 3 4 Mỗi một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số Điểm biểu diễn của số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a N* = {1, 2, 3 …} tập hợp các số tự nhiên khác 0 N* = { x N/ x # 0} Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên Lấy bất kỳ 2 số tự nhiên khác 3 và 5 so sánh chúng 3 3 ? Vị trí của chúng trên tia số 1. a, b N ; a ạ b thì hoặc a < b hoặc b < a a < b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b a, b bất kỳ thuộc N - a < b - a = b - a> b So sánh 3 và 7 2. 7 và 10 ? a < 10 có kết luận gì Về a và 8 3. Chú ý cùng chiều Nếu a, b, c N a < b ; b < c; thì a < c Ví dụ: a < 10 điền vào ô trống a 13 Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất Mỗi số tự nhiên khác 0 có một số liền trước duy nhất Ví dụ: số liền sau của 7 và 8 Số liền trước của 7 và 6 Hai số TNLT hơn kém nhau một đơn vị ( a, a + 1) (a - 1, a) ? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất ? Số tự nhiên lớn nhất 4. ? Tập N có bao nhiêu phần tử? 5. 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử Hoạt động 4: Củng cố 1. Vẽ tia số biểu diễn các điểm 2, 3, 5, 7 trên cùng 1 tia số 2. Viết số liền sau và liền trước của mỗi số 17, 99, a, ( a N*) 3. Điền vào chỗ trống để ba số mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần 28, …. , ….. ….. , 100, ….. a, …., ….. IV: Bài tập về nhà: 7, 8, 9, 10,(8) Tiết 3: Ghi số tự nhiên I: Mục tiêu: Học sinh hiểu như thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trịcảu mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí Biết đọc và viết các số la mã không quá 30 Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II: Chuẩn bị Bảng giá trị các chữ số la mã III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Viết tập hợp N, N* Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x N* 2. Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phân tử của B trên tia số 3. Điền vào dấu …. để được mỗi dòng là 3 số tự nhiên liên tiếp 48, …., …. …., a + 5, ….. a - 2, …., ….. Hoạt động 2: Số và chữ số tự nhiên Học sinh lấy ví dụ vài số tự nhiên bất kỳ. Dùng những chữ số nào để viết các số tự nhiên? Có viết được hết các số tự nhiên không? Đọc số trăm, chục đơn vị, chữ số hàng trăm chục đơn vị trong các số sau: 57291, 617451 Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Ví dụ: Số 612 được ghi bởi 3 chữ số 6, 1, 2 Số 7817 được ghi bởi 3 chữ số 7, 8, 1 Mỗi số tự nhiên có thể có 1, 2, 3, 4 … chữ số Ví dụ: 3972 Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 39 9 397 7 Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: Hệ thập phân Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền kề trước nó Biểu diễn các số sau dưới dạng tổng, trăm, chục, đơn vị 977, mnp, 702 Ví dụ: 729 = 700 + 20 + 9 ab = a . 10 + b ( a ≠ 0) abc = 100 a + 10 b + c ( a ≠ 0) Chú ý: Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác có những vị trí khác nhau ? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số ? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau ? Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau Hoạt động 4: Chú ý Chiếu bảng giá trị các chữ số la mã Giáo viên hướng dẫn cách viết Ngoài cách ghi số như trên còn có những cách ghi số khác. Chẳng hạn cách ghi số la mã XII = 12 IX = 9 VIII = 8 IV = 4 XVIII = 18 XXII = 22 Hoạt động 5: Củng cố 1.Viết tập hợp các chữ số cảu số 1191 Chỉ ra chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục. Chỉ ra số trăm, số chục 2. Viết tất cả các số có 3 chữ số từ các chữ số sau: 1, 3, 7. IV: Bài tập về nhà: 11, 12, 14, 15, + đọc bài “ Có thể em chưa biết” Tiết 4: Số phần tử của tập hợp – Tập hợp con I: Mục tiêu: Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào Hiểu được khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập con hay không là tập con của tập hợp cho trước. Biết sử dụng các kí hiệu và ặ Rèn tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II: Chuẩn bị: Bảng phụ III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Viết tất cả các số tự nhiên có các chữ số khác từ 4 chữ số 1, 3, 4, 5 2. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 mà nhỏ hơn 6 B là tập hợp các số tự nhiên tròn chục có 2 chữ số C là tập hợp các số tự nhiên chẵn D là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhỏ hơn 5 Hoạt động 2: Các phần tử của một tập hợp Từ bài tập về nhà của học sinh. Giáo viên vào bài A = {5 } có một phần tử B = {10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90} có 9 phần tử C = {0, 2, 4, 6, 8 …. } có vô số phần tử D = ặ không có phần tử nào Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào là tập ặ Kí hiệu: ặ ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử Lấy VD: 1 tập hợp có vô số phần tử (N, N*). Lấy VD tập ặ Số phần tử của một tập hợp (SGK) Bài ? 1 Bài ? 2 Hoạt động 3: Tập hợp con Viết tập hợp các số tự nhiên < 3; < 5 Nhận xét gì về các phần tử của A và B A và B đều là tập con của tập nào Học sinh lấy VD Lưu ý học sinh khi sử dụng kí hiệu A = { 0, 1, 2 } B = { 0, 1, 2, 3, 4 } Ta nói: A là tập con của B Kí hiệu: A B. A B B .3 .4 .1 .2 .0 A Định nghĩa: (SGK) A . ? Trong các cách viết sau cách viết nào đúng 1 A 1 B A B B A ? Cho ba tập hợp M = {1, 5} A = {1, 3, 5} B = {5, 3, 1} Học sinh lên bảng Dùng kí hiệu thể hiện quan hệ trong ba tập trên B A A B A = B M B B A Hoạt động 4: Củng cố 1. Bài 16 2. Bài 18 3. Lấy ví dụ một tập hợp có 1 phần tử, tập hợp ặ, có vô số phần tử 4. Viết tất cả các tập con của tập M = {a, b, c} IV: Bài tập về nhà: BàI 17, 19, 20 (13, SGK) Tiết 5: Luyện tập I: Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết tập hợp theo 2 cách. Tính số phần tử của một tập hợp. Tìm tập con của một tập hợp. II: Chuẩn bị: Bảng phụ bài 25 III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Rèn kỹ năng viết tập hợp và tính số phần tử của tập hợp Bài 21 ? Cho biết số phần tử A A = {8, 9, 10, ……, 20} là tập hợp các số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị) Cách tính: (20 – 8) + 1 = 13 phần tử Tính số phần tử: B = {10, 11, ……, 99} C = {112, ……, 1121, 1122} Bài 22 Giáo viên giới thiệu số chẵn số lẻ ? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị Học sinh lên bảng C = {0, 2, 4, 4, 6, 8} có 5 phần tử L = {11, 13, 15, 17, 19} có 5 phần tử A = {18, 20, 22} có 3 phần tử B = {25, 27, 29, 31} có 4 phần tử Cách tính + 1 = 5 (phần tử) + 1 = 4 (phần tử) Tổng quát R = {m, m + k, m + 2k, ……, n} Số phần tử của R là: + 1 (phần tử) Tính số phần tử của : I = {10, 12, ….., 112} K = {99, 101, ……, 971} E = {1, 4, 7, 10, …….., 100} F = {15, 20, ……, 1000} Hoạt động 2: Cách sử dụng kí hiệu tìm tập con của một tập hợp Bài 24 Học sinh lên bảng viết A, B, N* bằng cách liệt kê các phần tử A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} B = {0, 2, 4, 6, 8, } N* = C = {1, 2, 3,….. } A N, B N N* N 2. Viết các tập con của tập A = {5, 7, 9, 10 } Có bao nhiêu tập con Điền các dấu thích hợp vào ô trống 5 A {5} A 9 {5, 7} {1, 5,} A Bài 25 Giáo viên dùng bảng phụ Học sinh lên bảng A = {Inđônexia; Miama, Thái Lan,} B = {Brunây, Xingapo, Campuchia, Lào} IV: Bài tập về nhà: Sách bài tập Tiết 6: Phép cộng và phép nhân I: Mục tiêu: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Vận dụng tốt các tính chất trên vào bài tập tính nhanh, nhẩm. Biết vận dụng hợp lý các tính chất phép cộng, phép nhân vào giải toán. II: Chuẩn bị: Bảng phụ III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tổng và tích 2 số tự nhiên Thực hiện phép tính 5 + 9 5 x 9 a + b = c a . b = d S.hạng S.hang Tổng T.số T.số Tích Chú ý có thể viết a x b = a . b = ab Bật máy chiếu Học sinh lên bảng Bài ? 1 a 12 21 1 b 5 0 15 a + b 48 a . b 0 Học sinh trả lời tại chỗ Bài ? 2 Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Phép cộng có những tính chất gì? Phép nhân có những tính chất gì? Học sinh tổ chức học nhóm Giáo viên chuẩn bị sẵn bảng như SGK để các ô trống các nhóm thảo luận điền vào ô trống đó. Phát biểu thành lời P. Tính T. chất Cộng Nhân Giao hoán a + b = b+a a.b = b.a Kết hợp a+(b+c) = (a+b) + c a(b.c)= (ab)c Cộng với số 0 a+0 =0+a = a Nhân với số 1 a.1=1.a= a Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b +c) = ab + ac Hoạt động 3: Củng cố Chúng ta thường sử dụng tính chất của phép cộng, phép nhân vào dạng toán nào? Học sinh lên bảng Tính nhanh 46 + 17 + 54 4 .37 . 25 87. 36 + 87 . 64 Tính nhẩm 75. 101 ; 64 . 99 Học sinh lên bảng Bài 26, 29, 30 IV: Bài tập về nhà: Bài 27, 28, 31, 32, 33 Tiết 7: Luyện tập 1 I: Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tính tổng hai hay nhiều số tự nhiên Kỹ năng sử dụng tính chất các phép toán vào tính nhanh, tính nhẩm Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh tổng nhiều số II: Chuẩn bị: Máy tính III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Nêu các tính chất phép cộng? Cho ví dụ? 2. Nêu các tính chất phép nhân? Cho ví dụ? Hoạt động 2: Vận dụng tính chất phép cộng vào bài toán tính nhanh Bài 31 Học sinh nêu cách làm sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp Tính nhanh a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65 ) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 Chọn những số có tổng tròn chục, tròn trăm vào một nhóm b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + …. + 39 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + ….+ = 50 + 50 + ….. + 50 + 25 = 250 + 25 = 275 Mở rộng câu c Tính các tổng sau: a) 10 + 11 + 12 + …. + 100 b) 2 + 4 + 6 + …. + 1000 c) 1 + 4 + 7 + 10 + ….. + 154 Công thức: Tổng = (Số đầu + số cuối) . Số số hạng : 2 Bài 32 Học sinh nêu cách làm Nhờ các tính chất nào Học sinh có thể tự ra đầu bài tự nhẩm lấy kết quả Tính nhẩm: 97 + 19 = 97 ( 3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 996 + 45 = 996 + (4+ 41) = ( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1141 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + ( 2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 33: Nêu đặc điểm dãy số lên bảng điền tiếp 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, …. Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi a) Giáo viên giới thiệu các nút tối thiểu trên máy tính, học sinh cần nhớ b) Sử dụng tính tổng nhiều số c) Thực hành IV: Bài tập về nhà: Bài 35, 36, 37, 38, 39, 40 (19, 20) Tiết 8: Luyện tập 2 I: Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tính tích hai hay nhiều số Khả năng sử dụng các phép toán vào các bài toán tính nhanh, nhẩm Kỹ năng máy tính bỏ túi với nút dấu II: Chuẩn bị: Mô hình máy tính bỏ túi III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Vận dụng tính chất phép nhân vào các bài tập tính nhanh, nhẩm Bài 35: Học sinh tìm cách làm bài 15 . 2 . 6 = 15. 3. 4 = 5. 3 . 12 8 . 18 = 8 . 2 . 9 = 4 . 4 . 9 Bài 36: Có thể nhẩm theo những cách nào Sử dụng những tính chất nào? Học sinh lên bảng Tính nhẩm 45 . 6 C1 = 9 . 5 . 6 = 9 . 30 = 270 C2 = (40. 5 ) .6 = 40 .6 + 5 . 6 = 240 . 30 = 270 Tính nhẩm: 15 . 4 ; 25 . 12 ; 125 . 16 ; 34 . 11; 47 . 101 Bài 37: Giới thiệu tính chất a (b – c) = ab - ac VD: 13. 99 = 13 . (100 – 1) = 13 . 100 – 13 = 1287 Tính nhẩm 16 . 19 46 . 99 35 . 98 Tính nhanh 2. 31 .12 + 4 .6 + 42 + 8. 27 . 3 = 36 .28 + 36 .82 + 64. 69 + 64 . 41 = 7777 + 6666 + 9999 + 8888 Tìm x biết Tính 375 . 376 624 . 625 13 . 81 . 215 N/c tính chất số đặc biệt 142857 IV: Bài tập về nhà: Bài 58, 59, 60, 61 (10 sách bài tập) Tiết 9: Phép trừ và phép chia I: Mục tiêu: Học sinh hiểu được khi nào kết quả của 1 phép trừ là 1 số tự nhiên Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia để giải 1 bài toán thực tế II: Chuẩn bị: Mô hình tia số, máy chiếu hắt III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Phép trừ 2 số tự nhiên Tìm x để 2 + x = 5 để 6 + x = 5 Với a,b thuộc N, x để b + x = a thì ta có a – b = x ? Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ Giáo viên giới thiệu cách tìm hiểu 2 số trên tia số Từ đó làm bài tập ? 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a – b là a³ b Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia còn dư Tìm x N để 4 . x = 12 x N để 5 . x = 12 ? Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép chia Không có x N để 5 . x = 12 Vởy 12 : 5 gọi là phép chia gì? -> Phép chia còn dư Nhắc lại mối quan hệ trong phép chia còn dư a, b N; b ạ 0 nếu x N sao cho b . x = a thì a b và a : b = x Bài ? 2 a) 0 : a = 0 (a ạ 0) b) a : a = 1 (a ạ 0) c) a : 1 = a 12 : 5 thương là 2 dư 2 * Với a, b N b ạ 0 ta luôn tìm được 2 số tự nhiên q và r duy nhất sao cho a = bq + r 0 < r < b r = 0 => a b r ạ 0 => Phép chia có dư Bộ máy chiếu Học sinh lên bảng điền Bài ? 3 Số bị chia 600 1312 15 0 Số chia 17 32 0 13 19 Thương 4 Số dư 15 Hoạt động 3: Củng cố Bảng ghi nhớ (22) Bài 42, 44, 46 IV: Bài tập về nhà: Bài 41, 43, 45, 47, 48, 49 (SGK) Tiết 10: Luyện tập I: Mục tiêu: Học sinh có kỹ năng tính nhẩm khi sử dụng 1 số tính chất của phép trừ Củng cố lại mối quan hệ giữa các phép trừ Sử dụng máy tính bỏ túi với nút dấu (-) II: Chuẩn bị: Máy tính III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Khi nào có phép trừ a và b (a, b N) ? Điều kiện để có phép chia hết? Hoạt động 2: Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ Bài 47 Tìm x N biết Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ (x – 35 ) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 124 + ( 118 – x ) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 156 – (x + 61 ) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Tính chất (a +b) = (a – c) + (b + c) áp dụng tính chất nhẩm ? Cách chọn số để thêm và bớt Hoạt động 3: Các bài toán tính nhẩm Bài 48: 57 + 96 = ( 57 – 4) + ( 96 + 4) = 153 35 + 98 = (35 – 2 ) + (98 + 2) = 133 46 + 29 = ( 46 – 1) + (29 + 1 ) = 75 Tính chất a – b = (a – c) – ( b – c) áp dụng Bài 49: 135 – 98 = (135 + 2 ) – 98 + 2 ) = 37 321 – 96 = (321 + 4 ) – (96 + 4) = 225 1354 – 997 = (1354 + 3 ) – (997 + 3 ) = 357 Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi nút dấu (-) Học sinh đọc SGK Bài 50: IV: Bài tập về nhà: Bài 52, 53, 54. 55 Tiết 11: Luyện tập I: Mục tiêu: Củng cố 1 số tính chất phép chia qua các bài toán tính nhanh, nhẩm Củng cố phép chia 2 số tự nhiên Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi với nút dấu á II: Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Các bài toán tính nhẩm Bài 52 Tính chất a) a.b = a.m. (b:m) áp dụng: Chọn thừa số nào cho thích hợp b) a: b = (a.m) : (b.m) c) (a +b) :c = a: c + b :c a) 14 . 50 = (14: 2) .(50.2) = 7. 100 = 700 16 . 25 = (16 : 4) . ( 25 . 4) = 4 .100 = 400 b) 2100 : 50 = ( 2100 . 2) : (50 .2) = 42 1400 : 25 = (1400: 4) : (25 : 4) = 56 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 11 96 : 8 = ( 80 + 16 ) : 8 = 12 Hoạt động 2: Một số bài toán có lời giải Học sinh đọc bài Dùng 21 000đ mua vở Bài 53 Học sinh lên bảng Vở loại I giá 2000đ Vở loại II giá 1500 đ ? Tâm mua nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu chỉ vở loại I hoặc chỉ toàn vở loại II ? Tâm mua cả 2 loại vở mỗi loại bao nhiêu quyển để hết số tiền trên? Giải: Ta có: 2100 : 2000 = 10 dư 1000 2100 : 1500 = 14 Nếu chỉ mua toàn vở loại I Tâm mua nhiều nhất là 10 quyển Nếu chỉ mua toàn vở loại II Tâm mua nhiều nhất là 14 quyển ? Thử chọn Nếu Tâm mua 2 quyển vở loại II thì 9 q’ loại I -- 6 -- 6 -- --- 10 ---- 3 q’ loại I Bài 54 Học sinh lên bảng Số người có thể ngồi ở mỗi toa là: 12 . 8 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Nếu dùng 10 toa thừa 40 người -> Để chở hết 1000 số khách du lịch cần ít nhất 10 + 1 = 11 (toa) Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi rút dấu á Học sinh đọc SGK Bài 55: IV: Bài tập về nhà: Bài 76, 77, 78, 79, 83, 84, 85, Sách bài tập Tiết 12: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số I: Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Học sinh biết viết gọn 1 tích số có nhiều thừa số bằng nhau, bằng cách dùng luỹ thừa. Biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Học sinh thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa II: Chuẩn bị: Máy chiếu hắt, máy tính III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Xét các tính 3 . 3 . 3 5 . 5 . 5 . 5 . 5 a. a. a…. a ? nhận xét gì về các tích này. Có cách nào viết gọn các tích này không? 3 . 3 . 3 = 33 5 .5 . 5 . 5 . 5 = 55 a. a. …a = an ( n ạ 0) n thừa số là luỹ thừa bậc n của a an = a. a. …..a n thừa số (nạ 0) a là cơ số n là số mũ Phép nâng lên luỹ thừa Bảng phụ Học sinh lên điền Luỹ thừa bậc 4 của 5 a mũ 4 Luỹ thừa bậc 5 của 4 4 mũ a Bài ? 1 Chú ý: a2 gọi là “a bình phương” hay “bình phương của a” a3 gọi là “a lập phương” hay “lập phương của a” Quy ước: a1 = a Hoạt động 2: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Lấy VD về 2 luỹ thừa cùng cơ số Thực hiện phép nhân bằng cách khai triển luỹ thừa Nhận xét gì về cơ số và số mũ của luỹ thừa vừa thu được 74 . 75 = 7 9 74 = 7 . 7 . 7 . 7 75 = 7 . 7 . 7 . 7 . 7 74 . 75 = 7 .7 . 7 . 7 . 7 . 7 . 7 . 7 . 7 = 79 am . an = a m +n Công thức: ? 2. Viết tích sau thành một luỹ thừa x5 . x4 = x9 a4 . a = a5 Hoạt động 3: Củng cố Bài 56 Bài 60 Em hãy điền đúng sai sau mỗi kết quả sau: Đúng Sai 22 = 4 32 = 6 26 . 22 = 212 53. 5 = 54 65. 66 = 611 66 = 36 IV: Bài tập về nhà: Bài 57, 58, 59, 61, 62, 64, (SGK) Tiết 13: Luyện tập I: Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tính giá trị của một luỹ thừa Quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số II: Chuẩn bị: Bảng phụ III: Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Viết quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số Lập bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 -> 10 Viết kết quả mỗi phép tính sau đây dưới dạng một luỹ thừa 53 . 5 ; 62. 67 ; 93 . 92 Hoạt động 2: Củng cố định nghĩa luỹ thừa Bài 61 Học sinh lên bảng 8 = 81 = 23 64 = 641 = 82 = 4 3 = 26 16 = 161 = 42 = 24 81 = 811 = 92 = 34 20 = 201 90 = 90 1 27 = 271 = 33 100 = 100 1 60 = 601 Bài 61 Nhận xét gì về kết quả tìm được a)Tính: 102 = 100 10 4 = 10 000 103 = 1000 105 = 100 000 106 = 1 000 000 b) 1000 = 103 1 000 000 = 106 1 tỉ = 109 1000 000 000 000 000 = 1012 c) = 1000 a + 100b + 10c + d = 103 a + 102 b + 101 c + d Bài 65: Học sinh nêu cách làm Tính giá trị của mỗi luỹ thừa Học sinh lên bảng Giáo viên chú ý rèn cách trình bày cho học sinh So sánh: 23 = 8; 32 = 9 => 23 < 32 24 = 16; 42 = 16 => 24 = 42 25 = 32; 52 = 25 = > 25 > 52 210 = 1024; => 210 > 100 Hoạt động 3: Củng cố phép nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số Xây dựng công thức am. an .aP = am.n.P nhờ tính chất kết hợp của phép nhân Bài 64: 23 . 22. 24 = 25 . 24 = 29 x. x5 = x6 102 . 103. 105 = 1010 a3. a2. a5 = a10 Tìm x N biết Hướng dẫn học sinh dưa về dạng hai luỹ thừa có cùng số mũ => cơ số bằng nhau Hai luỹ thừa có cùng cơ số => số mũ bằng nhau 3x = 9 x5 = 32 1x = 1 6x = 36 3x = 32 => x = 2 x5 = 32 = 25 => x = 2 1x = 1 => x N* 6x = 36 = 62 => x = 2 (2x + 1) 2 = 25 IV: Bài tập về nhà: Bài 87, 88, 89, 90, 93, (13 - Sách bài tập) Tiết 14: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số I: Mục tiêu: Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số Quy ước: a0 = 1 (a ạ 0) Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số Rèn tính chính xác cho học sinh khi vận dụng các quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số II: Chuẩn bị: Bảng phụ III: Các hoạt động dạy học Giáo viên vào bài 510 : 57 = ? 510 : 53 = ? Nhận xét gì về cơ số, mũ số? Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Viết các tích sau dưới dạng 1 luỹ thừa 57 . 53 = 510 49 . 4 = 62 . 65 = a9. a2 = Điều kiện của a? Điều kiện gì của m, n a5 : a5 = 1 = a5 – 5 = a0 Phát biểu thành lời Hoạt động 2: Công thức tổng quát am: an = a m – n a ạ 0; m ³ n Quy ước: a0 = 1 (a ạ 0) ? Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa 712: 74 x6 : x4 (x ạ 0) a4 : a4 (a ạ 0) Hoạt động 3: Chú ý Ta có thể biểu diễn số tự nhiên bất kỳ dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7. 10 + 5 = 2. 103 + 4. 102 + 7. 101 + 5 . 100 ? Viết các số 538, abcd dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 Hoạt động 4: Củng cố Em hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông: 33 . 34 bằng 312 S 912 S 37 Đ 67 S 55: 5 bằng 55 S 54 Đ 53 S 14 S 23. 42 bằng 86 S 65 S 27 Đ 26 S Bài 70; 71 (SGK) IV: Bài tập về nhà: Bài 67, 68, 72 (SGK) Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính I: Mục tiêu: Học sinh nắm được quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán II: Chuẩn bị: Máy chiếu hắt III: Các hoạt động dạy học ? Thế nào là một biểu thức? Cho ví dụ? Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa) làm thành 1 biểu thức VD: 9 – 2 + 1; 52 . 3 : 15 ; 62 + 9 Chú ý: Mỗi số cũng được coi là 1 biểu thức Các dấu ngoặc trong biểu thức để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Lấy VD về 1 biểu thức không có dấu ngoặc? Em tính giá trị của biểu thức nào? a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc * Chỉ có cộng, trừ, nhân hoặc chia thực hiện từ trái sang phải * Có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa Luỹ thừa -> Nhân, chia -> cộng trừ Học sinh thực hiện trên bảng Tính 62: 4 . 3 +

File đính kèm:

  • docso hoc T1-T15.doc
Giáo án liên quan