Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 28

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức.

- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng.

b. Kĩ năng.

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.

- Biết sử dụng các kí hiệu

c. Thái độ.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS khi vẽ hình.

- Quan sát các hình ảnh thực tế.

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.

 

doc81 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/8/2010 Ngày giảng :20/8/2010: Lớp : 6 ABC Chương I: Đoạn Thẳng Tiết 1: Điểm, Đường Thẳng 1. Mục tiêu: a. Kiến thức. - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng. b. Kĩ năng. - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết kí hiệu điểm , đường thẳng. - Biết sử dụng các kí hiệu c. Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS khi vẽ hình. - Quan sát các hình ảnh thực tế. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Giới thiệu chương I như Sgk. b. Bài mới: (1’) * Đặt vấn đề: Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào? Hoạt động 1: (10’) Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. Giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa A,B ,C … để đặt tên cho điểm. - Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm) - Một điểm có thể có nhiều tên. GT qui ước và chú ý. Trên hình vẽ có mấy điểm? TL. Cho hình 2 có mấy điểm? N TL. Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hình cơ bản. không định nghĩa mà chỉ bằng mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn…. Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? Hoạt động 2: (6’) Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó? GT. Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? Hoạt động 3: (12’) Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? Cho hình vẽ sau: Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào không thuộc đường thẳng? Dùng kí hiệu ; điền vào ô trống? Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hia điểm không thuộc đường thẳng a? 1.Điểm: - Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt tên cho điểm. *Quy ước; Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 2.Đường thẳng: - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái in thường a,b,c…để đặt tên cho đường thẳng. Ví dụ : Đường thẳng a a 3.Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng. B d A Kí hiệu: A d: Điểm A thuộc đường thẳng d - Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A. hoặc đường thẳng d chứa A. - Điểm B không thuộc đường thẳng d . Kí hiệu: B d - Ta còn nói điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B. ? Sgk-T 104 Nhìn hình 5: C a E a. Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a b. C a; E a. c. C B a D E Hoạt động 4: Củng cố. (9’) Bài 1(SGK- 104) M Bài 2: (SGK -104) ba điểm A,B, C là: A B Ba đường thẳng a, b, c là: a b c 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (3’) Xem lại vở ghi , sách giáo khoa Làm bài tập 3,5,6,7 ( SGK – 104) ---------------------------- Ngày soạn:25/8/2010 Ngày giảng: 27/8/2010 Lớp : 6 ABC Tiết 2: Ba Điểm thẳng hàng 1. Mục tiêu: a. Kiến thức. - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. - Trong ba điểm thẳng hàng có và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b. Kĩ năng. - Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ:nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. c. Thái độ. - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: 1.Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M b. 2.Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a. 3.Vẽ điểm N a và N b . 4.Hình vẽ có đặc điểm gì ? * Trả lời: a b Nhận xét đặc điểm: Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm A . Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. b. Bài mới: (1’) * Đặt vấn đề: Khi nào thì ta nói ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 1: (15’) Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C thẳng hàng ? TL. Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng? TL. Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào? TL: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? TL: Ta dùng thước để gióng. Có thể sảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không ? vì Sao? TL. Hoạt động 2: (12’) Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? TL. Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và C ? TL. Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? TL. Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? TL. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng : - Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A C D - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. A C - Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó. 2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: A C B Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B như hình vẽ ta nói: - Điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. - Điểm A và B nàm khác phía đối với điểm C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xét: ( SGK – 106) *Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng –Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng Hoạt động 3: (10’) Bài 11(SGK – 107) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: M R N a. R b. cùng phía c. M và N , điểm R. Bài tập bổ sung: Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại: Hình1: Không có điểm nằm giữa hai điểm còn lại. a K b M R N Hình 2: Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. a K b M R N Hình 3: Không có Hình 4: Không có 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (3’) Học thuộc: + Thế nào là ba điểm thẳng hàng + Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào + Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . - BTVN: 13,14( SGK – 107); 6-> 13 ( SBT - ) Hướng dẫn bài 13: Ngày soạn: 1/9/2009 Ngày giảng: 3/9/2009. Lớp 6ABC Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm 1.Mục tiêu: a. Kiến thức. - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.lưu ý học sinh có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm phân biệt. -Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. b. Kĩ năng. - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. c. Thái độ. - HS được rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. - HS hứng thú, yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị: a.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi. 1.Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng? 2.Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? * Trả lời: 1.Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng. Ba điểm trên không thẳng hàng khi 3 điểm không cùng nằm trên bất kì đường thẳng nào. 2. A Có vô số đường thẳng đi qua A. b. Bài mới: Hoạt động 1: (7’) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào? TL. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B ? TL. Hoạt động 2: (7’) y/c HS nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và cho biết có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ? Đó là những cách nào? NC, TL. Yêu cầu làm ? Hình 18 Làm bài, báo cáo. Hoạt động 3: (14’) GT hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Vậy hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung. Hai đường thẳng cắt nhau có duy nhất một điểm chung. Hai đường thẳng song song không có điểm chung nào. 1.Vẽ đường thẳng: * Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. * Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . 2.Tên đường thẳng: C1: Dùng hai chữ cái in hoa A, B (BA ) tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó. C2: Dùng một chữ cái in thường. a C3:Dùng hai chữ cái in thường . x y Sgk-T108 Nếu đường thẳng có chứa ba điểm thì Có 6 cách gọi: đường thẳng AB,AC,BC, BA,…. 3. Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau, song song. +Hai đường thẳng trùng nhau: + Hai đường thẳng cắt nhau: +Hai đường thẳng song song: a b x y *Chú ý: (SGK – 108) Hoạt động 4: Củng cố (10’) Bài 15: Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai. a. Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B .(đúng) b. Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .(đúng) Bài 17 ( SGK- 109) Có tất cả 6 đường thẳng đó là đườngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD Bài 18 ( SGK- 109) Có 4 đường thẳng phân biệt:QM,QN,QP,MN. M N P 4. Hướng dẫn học về nhà:( 3’) Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài. Làm bài tập 15,18,21( SGK – 109) Bài tập 15,16,17,(SBT) được kỹ nội dung thực hành trang 110. Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi. Ngày soạn:9/9/2010 Ngày giảng:12/9/2010 Lớp 6 ABC Tiết 4: Thực hành 1. Mục tiêu: a. Kiến thức. - HS được củng cố các kiến thức về ba điểm thẳng hàng. b. Kĩ năng. - Học sinh biết trồng cây hoặc trôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niêm ba điểm thẳng hàng. c. Thái độ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. 2.Chuẩn bị: a. Giáo viên:3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc b. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:(3’) * Kiểm tra dụng cụ thực hành, phân công nhiệm vụ trong nhóm. * Đặt vấn đề: Để trồng cây sao cho thẳng hàng trong thực tế người ta đã làm như thế nào? b.Bài mới: Hoạt động 1: (7’) Nêu nhiệm vụ thực hành: Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? TL. Hoạt động 2: (7’) Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu trước toàn lớp: Hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A,B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C) Thực hành theo GV. Hoạt động 3: (25’) Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm. Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng cá nhân) 2.Thái độ , ý thức thực hành 3.kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt – khá - trung bình Cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. 1.Nhiệm vụ: a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. 2.Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: + 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. + Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. 3.Hướng dẫn cách làm: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. 4.Thực hành: 4. Hướng dẫn học ở nhà (3’) Vệ sinh chân tay sạch sẽ Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định. Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng. Đọc trước nội dung bài mới ---------------------------------------------------- Ngày soạn:17/9/2010 Ngày giảng: 18/9/2010 Lớp : 6 ABC Tiết 5: Tia 1.Mục tiêu: a. Kiến thức. - Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. b. Kĩ năng. - Học sinh biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia. c. Thái độ. - Biết phân loại hai tia chung gốc - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học , rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh. 2.Chuẩn bị: a. Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B. * Trả lời: A B Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B b.Bài mới: Hoạt động 1: (10’’) Vẽ lờn bảng - Đường thẳng xy. - Điểm O trờn đường thẳng xy. Dựng phấn màu tụ phần đường thẳng Ox. Và GT tia gốc O. Thế nào là một tia gốc O? GT: Nhấn mạnh: Ta dựng 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rừ. - Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, khụng bị giới hạn về phớa x. Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? khụng bị giới hạn về phớa nào? x A m Vẽ hỡnh sau lờn bảng và hỏi: Đọc tờn cỏc tia trờn hỡnh vẽ? x O y Hai tia Ox và Oy trờn hỡnh cú đặc (Hỡnh 2) điểm gỡ? - Cựng nằm trờn 1 đường thẳng, chung gốc O. Gọi 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau. 1.Tia. y O x * Định nghĩa: (SGK-111) - Tia Ox cũn gọi là nửa đường thẳng Ox. - Tia Oy hay cũn gọi là nửa đường thẳng Oy. * Chỳ ý: Khi đọc (hay viết) tờn một tia gốc phải đọc (hay viết) tờn gốc trước. Hoạt động 2: (10’) Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy? Vẽ đường thẳng xy bất kỡ.Trờn đường thẳng xy lấy O. Hóy nờu tờn cỏc tia tạo thành cú mối quan hệ gỡ? Vỡ sao? Cho HS làm ? 1 2. Hai tia đối nhau. Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. y O x 2 tia Ox và Oy đối nhau. * Nhận xột: Mỗi điểm trờn đường thẳng là hai tia đối nhau. y B A x Sgk-T112. a. Tia Ax và tia By khụng là hai tia đối nhau vỡ hai tia khụng chung gốc. b. Trờn hỡnh cú cỏc tia đối nhau là: - Tia Ax và tia Ay đối nhau. - Tia Bx và tia By đối nhau. Hoạt động 3: (8’) Dựng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dựng phấn màu vàng vẽ tia Ax. Quan sỏt hỡnh vẽ 2 tia AB và Ax cú đặc điểm gỡ? Trờn hỡnh 28, tỡm 2 tia phõn biệt? Từ nay về sau: Khi núi 2 tia mà khụng núi gỡ thờm, ta hiểu đú là 2 tia phõn biệt. y/c HS làm Cú thể chia nhúm để kiểm tra sự nhận biết của HS. Hỏi thờm: Tỡm 2 tia phõn biệt? 3. Hai tia trựng nhau. x B A Tia Ax và tia AB là 2 tia trựng nhau. * Chỳ ý: Hai tia khụng trựng nhau cũn được gọi là 2 tia phõn biệt. Hỡnh 28, hai tia phõn biệt là: - Tia Ax và tia Ay. - Tia Ax và tia By. - Tia Ax; Bx. - Tia Ay; By y Sgk-T112. B A x O a) Hai tia Ox và OA trựng nhau. Hai tia OB và Oy trựng nhau. b) Hai tia Ox và Ax khụng trựng nhau vỡ khụng chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy khụng đối nhau vỡ 2 tia này khụng tạo thành đường thẳng. Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập. (10’) Bài 22 (112-SGK) Treo bảng phụ. a) … tia gốc O. b) … 2 tia đối nhau. c) … AB và AC đối nhau. … và tia CB …… trựng nhau. Bài 23 (113-SGK) P M a N Q a) Cỏc tia MN, MP, MQ trựng nhau. NP và NQ là 2 tia trựng nhau. b) Trong cỏc tia MN, NM, MP khụng cú 2 tia nào đối nhau. c) Tia PN và tia PQ đối nhau. Bài tập 25 (113-SGK) Cho 2 điểm A, B hóy vẽ: a) Đường thẳng AB. b) Tia AB. B A c) Tia BA. B A B A d.Hướng dẫn về nhà : (2’) Hiểu thế nào là một tia gốc O Phân biệt tia khác với đường thẳng Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, Hai tia trùng nhau. Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113) Ngày soạn: 22/9/2010 Ngày dạy: 24/9/2010. Lớp 6ACB Tiết 6: Luyện tập 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - HS được củng cố các kiến thức về tia. b. Kĩ năng. - Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau . - Luyện cho học sinh kĩ năng nhạn biết tia,hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. - Luyện kĩ năng vẽ hình c. Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS khi vẽ hình cũng như khi trình bầy. 2. Chuẩn bị của GV & HS: a. Giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ. b.Học sinh: SGK, thước thẳng 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:( 5’) * Câu hỏi: Vẽ đường thẳng xy.Lấy điểm O bất kì trên xy Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.Tô đỏ một trong hai tia ,tô xanh tia còn lại. Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? * Trả lời: x O y +Hai tia chung gốc:tia Ox , tia Oy + Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. b.Dạy nội dung bài mới(35ph) Hoạt động của thày Hoạt động của trò y/c HS làm bài 1. Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a. lấy A Ot ; B Ot’ .Chỉ ra các tia trùng nhau. c. tia At và tia Bt’ có đối nhau không?vì sao? d.chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối nhau yêu cầu học sinh làm bài 2: điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1.điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của………. 2.Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia ………..đối nhau - Hai tia CA và …………trùng nhau. - Hai tia BA và BC ………………. 3.tia AB là hình gồm điểm …………và tất cả các điểm …………..với B đối với ……. 4.Hai tia đối nhau là…… 5.nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a.Các tia đối nhau là………. b.Các tia trùng nhau……… Bài 3: Trong các cau sau , em hãy chọn câu đúng: a.Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau: b.Hai tia Ax ; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c.Hai tia Ax ; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. d.Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. Bài 4: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A,B,C 1.Vẽ tia AB;AC;BC 2.Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3.lấy M thuộc tia AC và tia BM Bài 1: a. b.tia Ot và tia At không trùng nhau vì không chung gốc. c.Tia At và tia Bt’ không đối nhau vì không chung gốc. Bài 2: 1.hai tia đối nhau 2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - AB và AC - CB - Trùng nhau 3. gồm điểm A ……….cùng phía …..điểm B 4.hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng. 5. nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có a.FE và FH b.EF và EH; HF và HE Bài 3: a.Sai b.đúng c.sai d.Sai c.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(5ph) Ôn tập kĩ lý thuyết Làm tốt các bài tập 24,26,28(SBT – 99) ---------------------------------------------------- Ngày soạn:29/9/2010 Ngày dạy: 1/10/2010. Lớp 6ACB Tiết 7 - Đoạn thẳng 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - HS nắm được định nghĩa đoạn thẳng b. Kĩ năng. - Biết định nghĩa đoạn thẳng - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia. - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. c. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV & HS: a. Giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ. b.Học sinh: SGK, thước thẳng 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Vẽ 2 điểm A và B Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A và B Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B.T được một hình .Hình này gồm bao điểm ? là những điểm như thế nào? * Trả lời: A B Hình này có vô số điểm , gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1: (15’) Hình vừa vẽ là đoạn thẳng AB Vậy đoạn thẳng AB là hình gồm như thế nào? Đoạn thẳng AB được đọc như thế nào? có mấy cách đọc? Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng MN Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không ? Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó ? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó. Hoạt động 2: (15’) Treo bảng phụ hình 33;34;35; để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia , cắt đường thẳng. Mô tả từng trường hợp hình vẽ Tìm giao điểm trong mỗi trường hợp ? Treo bảng phụ sau:Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau. đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. 1.Đoạn thẳng AB là gì? * Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A . điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Đọc là: Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA) * Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng. 2.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao điểm là I - Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau ,giao điểm là K. - Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau,giao điểm là H Ngoài ra còn một số trường hợp về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập (8’) Bài tập 35(SGK- 115) a.Sai b.Sai c.Sai d.Đúng d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(2’) thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng. Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia , đoạn thẳng cắt đường thẳng. Làm bài tập 37,38(SGK- 115) Bài tập 31->35(SBT) ------------------------------------------------- Ngày soạn: 5/10/2010 Ngày dạy: 8/10/2010. Lớp 6ACB Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng 1.Mục tiêu. a, Kiến thức. - Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì? - Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. b. Kĩ năng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. c. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận khi đo 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ. b. Học sinh: SGK, thước thẳng 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ:( 5’) * Câu hỏi: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ một đoạn thẳng , có đặt tên * Trả lời: - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A . điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Đọc là: Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA) b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: (10’) yêu cầu HS nghiên cứu nội dung cách đo độ dài đoạn thẳng và nêu các bước đo. Hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 56mm Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ?độ dài đó là số dương hay âm? Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.độ dài đoạn thẳng là một số dương. Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ? GT: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng; Độ dài đoạn thẳng và khoảng cách giữa hai điểm. Hoạt động 2: (20’) Vẽ 3 đoạn thẳng, y/c HS lên bảng đo. Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài củ chúng . Đọc nội dung so sánh đoạn thẳng SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau , đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng kia ? Kí hiệu ? Yêu cầu làm ?1 Sgk. 1. Đo đoạn thẳng: * Cách đo: + Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số O trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước thì đó là độ dài đoạn thẳng cần đo, chẳng hạn 56mm ta nói: độ dài AB bằng 56mm. Kí hiệu: AB = 56mm * Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương. 2. So sánh hai đoạn thẳng: - Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. Giả sử: AB= 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm Ta nói: - Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau KH: AB = CD - Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD . Kh: EG> CD - Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG KH: AB<EG Sgk-T118 a) b) EF < CD Sgk-T118. Một số dụng cụ đo độ dài: Thước gấp, thước xích, thước dây. Sgk-T118 1 inch = 2,54 cm c) Hoạt động3: Củng cố – Luyện tập (8’) Bài tập: So sánh các đoạn thẳng trong các trường hợp: a.AB = 5cm; CD= 4cm b.AB = 3cm; CD= 3cm c.nếu a >b; nếu a = b; nếu a <b Giải. a. AB > CD b. AB = CD c.nếu a > b=> AB > CD nếu a = b => AB = CD; nếu a AB < CD d.Hướng dẫn học ở nhà :(2’) - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng - Cách đo đoạn thẳng - Cách so sánh hai đoạn thẳng - Làm bài tập 40.44,45 ( SGK 119) Ngày soạn: 19/10/2010 Ngày dạy: 22/10/2010. Lớp 6ABC Tiết 9: Khi nào thì AM + MB = AB 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB b. Kĩ năng. - Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận dạng“Nếu có a + b = c và biết hai trong 2 số thì suy ra số còn lại. c. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài . 2.Chuẩn bị của GV & HS: a.

File đính kèm:

  • docToan hinh 6 Giap.doc
Giáo án liên quan