Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 5

I. MỤC TIÊU

Kiến thức: Được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong toán học và trong đời sống. Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước

Kĩ năng:Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,biết sử dụng kí hiệu

Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu phiếu học tập in sẵn bài tập ?1,?2 bài tập1SGK, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.

HS: Sách giáo khoa ,vở ghi, đồ dùng học tập

III. PHƯƠNG PHÁP

- Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề , phương pháp đàm thoại gợi mở

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/8/2009 Ngày dạy : Lớp 6A+6B : 17 / 8 / 2009 Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 01: tập hợp. phần tử của tập hợp Mục tiêu Kiến thức: Được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong toán học và trong đời sống. Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước Kĩ năng:Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,biết sử dụng kí hiệu Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. Chuẩn bị: GV: Phấn màu phiếu học tập in sẵn bài tập ?1,?2 bài tập1SGK, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. HS: Sách giáo khoa ,vở ghi, đồ dùng học tập Phương pháp - Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề , phương pháp đàm thoại gợi mở Tiến trình dạy học ổn định tổ chức : Sĩ số : 6A 6B Các hoạt động : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Các ví dụ Mục tiêu: HS được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong toán học và trong đời sống Cách tiến hành -GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu: +Tập hợp các đồ vật (sách , bút)đặt trên bàn(hình 1). +GV lấy thêm các ví dụ thực tế ở ngay trong lớp ,trường. +Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. +Tập hợp các cây trong sân trường. +Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v... +Tập hợp các học sinh của lớp 6A. +Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. B +Tập hợp các chữ số cái a, b, c. - GV Cho HS lấy một số ví dụ về tập hợp. Kết luận: HS tự lấy được ví dụ về tập hợp HS: Chú ý nghe và ghi vào vở HS: Lấy thêm một số ví dụ.... 1) Các ví dụ +Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. +Tập hợp các cây trong sân trường. +Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v... +Tập hợp các học sinh của lớp 6A. +Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. +Tập hợp các chữ số cái a, b, c. HĐ2: cách viết và các ký hiệu Mục tiêu: Tìm hiểu cách viết tập hợp và các kí hiệu biết cách viết và các kí hiệu Cách tiến hành + GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết A= hay A= Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. + GV: Giới thiệu cách viết tập hợp : - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “,” (nếu phần tử là số)hoặc dấu phẩy “,” ( nếu phần tử la chữ). - Mỗi phần tử được liệt kê một lần,thứ tự liệt kê tuỳ ý. + GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử tập hợp B? + GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu. Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không + GV giới thiệu : Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. Số 5 có là phần tử của tập hợp hợp A không? Kí hiệu:5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. + GV đưa bài tập để củng cố (bảng phụ). BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai. Cho A và B a A; 2 A; 5 A ;1 A. 3 B;b B ;c B. + GV: Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp. Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK. + GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 1 (liệt kê các phần tử) . Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK. + GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2(chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. A= Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là : x là sốtự nhiên (x N) x nhỏ hơn 4 (x<4) +Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. .1 .2 .0 .3 .a .c .b .b A B + GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A,B như trong SGK. .1 .2 .0 .3 .a .c .b .b B A HS: Chú ý nghe và ghi vào vở Học sinh suy nghĩ, HS lên bảng làm Số 5 không là phần tử của tập hợp hợp A Kí hiệu:5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. 2)cách viết và các ký hiệu. -Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết A= hay A= Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “,” (nếu phần tử là số)hoặc dấu phẩy “,” ( nếu phần tử la chữ). - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. Kí hiệu:5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai. Cho A và B a A; 2 A; 5 A ;1 A. 3 B;b B ;c B. Chú ý: SGK Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là : x là sốtự nhiê(x N) x nhỏ hơn 4 (x<4) HĐ 3. Bài tập vận dụng Bài tập: ?1, ?2 . Cho HS làm theo nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài: -Nhóm 1 ?1 -Nhóm 2 ?2 + GV : Kiểm tra nhanh + Cho HS làm tại lớp bài tập 3;5; (SGK). + Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2, 4 (SGK). Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh. -Nhóm 1 ?1 -Nhóm 2 ?2 A={0;1;2;3} B = {a, b, c} *HĐ4: Hướng dẫn về nhà +Học kỹ phần chú ý trong SGK +Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3,4 (SBT). V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 16/8/2009 Ngày dạy : Lớp 6A+6B : 18 /8/2009 Tiết 02 Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu * Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên,nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. * Kĩ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. *Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và tính độc lập khi làm toán. II. chuẩn bị - GV : Soạn bài và nghiên cứu bài dạy. Phấn màu mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập HS : Ôn tập các kiến thức của lớp 5 III. Phương pháp - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, phương pháp đàm thoại gợi mở IV. tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức : Sĩ số : 6A 6B 2. Khởi động : Kiểm tra bài cũ. * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cơ bản về tập hợp như lấy ví dụ , viết tập hợp : * Cách tiến hành: +GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK và cách viết tập hợp. Làm bài tập 7 trang 3 (SBT). Cho các tập hợp: A =cam, táo B =ổi , chanh, cam Dùng các kí hiệu ; để ghi các phần tử. Thuộc A và thuộc B. Thuộc A mà không thuộc B. HS 2: Nêu các cách viết tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 3 và hỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp - Phát biểu chú ý (SGK). - Chữa bài tập 7 trang 3 ( SBT). a)Cam A và cam B b)Táo A nhưng táo B. HS 2 : Trả lời phần đóng khung trong SGK. +Làm bài tập c1 : D=. c2:D= Minh họa tập hợp .4 .5 .6 .7 .8 .9 3. Các hoạt động chủ yếu HĐ1: Tập hợp N và N * Mục tiêu: Hs phân biệt rõ tập hợp N và tập hợp N* Cách tiến hành: - Gọi N là tập hợp các số tự nhiên thì ta có thể viết tập hợp N nh thế nào? Kí hiệu N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0, tập hợp N* gồm các phần tử nh thế nào? Viết các t/h này ? - Mối Quan hệ của hai tập hợp N và N*? - GV treo bảng phụ. - Điền vào ô trống dấu ẻ và ẽ: 5N; 7N; N; 13N*; 25N; 0N* 71N; 0N; 37N* - Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc tập hợp N*? - Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số ? - HD học sinh vẽ tia số lên bảng. Cách vẽ: Trên tia số gốc 0, ta đặt liên tiếp, bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. Ta lần lượt ghi các số 0; 1; 2; 3;. . . * Kết luận: Mỗi số tự nhiên đều được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. -Trả lời và viết tập hợpNvàN*vàobảngcon N* N 1 HS lên bảng điền vào ô trống lần lượt : ẻ,ẻ,ẽ,ẻ,ẻ,ẽ,ẻ,ẻ,ẻ - Dưới lớp theo dõi NX - Quan sát theo dõi , nắm bắt KT 1. Tập hợp N và N*: N = Hoặc Hoạt động 2: Thứ tự trong N ( 15 ph ) Mục tiêu: HS biết được quy ước so sánh 2 số tự nhiên và thực hiện thành thạo so sánh 2số tự nhiên. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc NC mục a trong SGK. - Do hai số tự nhiên khác nhau có hai điểm biểu diễn khác nhau trên tia số. Vì vậy, trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn. - Nêu cách sử dụng kí hiệu Ê; ³. - Nếu có a < 10, hãy so sánh a với 15 ? - Nếu có b > 17, hãy so sánh b với 14 ? - Nhấn mạnh QT và tính chất tổng quát. - Hãy tìm: Số liền trớc và số liền sau của số 5 ; 2002 ? - Viết hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 17 ? - Viết hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là a ? - Nhấn mạnh khái niệm về số liền trớc và số liền sau. + Nếu a khác 0 thì hai số là a và a + 1 hoặc a – 1 và a. + Nếu a=0 thì hai số là a và a+1 - Đọc ND ? ( SGK – 7 ) ? - Làm ? ( SGK – 7 ) ? - Chọn 2 bảng KQ ( Đ-S ) cho HS NX ? - HĐCN - LT : 4 ; 2001 LS : 6 ; 2003 16;17 hoặc 17; 18 a-1,a hoặc a , a+1 - 1 HS đọc - Thực hiện ra bảng con -> so sánh KQ 2. Thứ tự trong N: a. Qui ước so sánh hai số tự nhiên: + Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn. + Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. a ³ b để chỉ a > b hoặc a = b. a Ê b để chỉ a < b hoặc a = b. b. Tính chất: a<b và b < c thì a < c. c.Mỗi số TN có 1số LS duy nhất d. ( SGK – 7 ) e. ( SGK – 7 ) 28 ; 29 ; 30 99 ; 100 ; 101 Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập ( 12 ph ) Mục tiêu: Nhận biết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. So sánh các số tự nhiên. Cách tiến hành: Trò chơi: “Nhanh mắt, nhanh tay”. (4 ph ) - SDBP ghi : Cho bảng số: 11 4 2 7 9 8 24 13 3 12 29 16 18 31 0 17 Tìm trong bảng số: Số lớn nhất. Số bé nhất. Bộ ba số tự nhiên liên tiếp. Sắp thứ tự các số trong bảng theo thứ tự từ lớn đến bé. -Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ có trong bảng. - Chia nhóm, phát PHT , xác định nhiệm vụ cho mỗi nhóm. + Rút kinh nghiệm về cách làm việc theo nhóm. + Nhắc nhở cách làm bài và trình bày bài sạch đẹp. - QSBP , tìm hiểu y/c BT + Làm việc theo nhóm. +Thi đua nhau làm nhanh. + Đại diện nhóm lên bảng + Các nhóm còn lại NX Bài tập: 11 4 2 7 9 8 24 13 3 12 29 16 18 31 0 17 a , 31 b , o c , (7;8;9) ; (11;12;13 ) ( 16;17;18) ; (2;3;4) d; 0;2;3;4;7;8;9;11;12;13;16; 17; 18; 24;29;31 4: HDVN ( 1 ph ) 1. Đọc lại các kiến thức trọng tâm ghi trong vở và SGK. 2. Bài tập: 13; 14; 15 (SBT). 3. Đọc trước bài “ Ghi số TN ”. V. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 17/ 8 /2009 Ngày dạy : Lớp 6A+6B: 19/ 8/2009 Tiết 03: Đ3.ghi số tự nhiên I. Mục tiêu * Kiến thức: Diễn đạt lại thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Giải thích rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong dãy thay đổi theo vị trí. * Kĩ năng: Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. * Thái độ: Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. chuẩn bị. - GV:. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng số La Mã từ 1 đến 30 như SGK. - HS: Bảng con , kẻ săn bản ghi sô và chữ số trong SGK. III . Phương pháp : - Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề , phương pháp đàm thoại gợi mở IV. tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức : Sĩ số : 6A 6B 2. Khởi động : Kiểm tra bài cũ. (7’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Mục tiêu: Kiểm tra cách viết tập hợp số tự nhiên, cách biểu diễn trên tia số. * Cách tiến hành: GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ. HS1: Viết tập hợp N; N*. Làm bài tập 11trang 5 (SBT). Hỏi thêm : Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà xN*. HS 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp b trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. + Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) Gọi hai HS lên bảng kiểm tra HS1: N =0; 1; 2; 3; ... N*= 1; 2; 3; 4; ... Chữa bài tập 11 trang 5 (SBT). A=19; 20 B=1; 2; 3... C=35; 36; 37; 38 Trả lời hỏi thêm : A=0 HS 2: c1 ) B=0;1; 2; 3; 4; 5; 6 c2 )B= Biểu diễn trên tia số 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên trái diểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. Bài 10 trang 8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a 3. Các hoạt động chủ yếu HĐ1 : Số và chữ số (12’) Mục tiêu: Tìm hiểu về số và chữ số Cách thức tiến hành: + GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. - Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên + GV : - Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. - Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ: + GV nêu chú ý trong SGK phần a Ví dụ : 15;712;314 + GV lấy ví dụ số 3895 như trong SGK. Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm? +GV giới thiệu số trăm số chục. Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK. + Lấy ví dụ về số tự nhiên. Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm 3895 38 8 Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm 3895 Số và chữ số *Chữ số 4 5 6 7 8 9 bốn năm sáu bảy tám chín Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 389 9 3, 8, 9, 5 HĐ 2: Hệ thập phân (12’) Mục tiêu: Nhắc lại về hệ thập phân +GV nhắc lại : Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị cảu hàng thấp hơn liền sau Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 =2.100 + 2.10 + 2. Vận dụng Tương tự hãy biểu diễn các số (GV giảng lại kí hiệu ) Củng cố bài tập ? SGK. = a.10+b =a.100+b.10+c =a.1000+b.100+c.10+d HS: Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987. Hệ thập phân Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị cảu hàng thấp hơn liền sau Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. Ví dụ:222 = 200 + 20 + 2 =2.100 + 2.10 + 2 = a.10+b =a.100+b.10+c =a.1000+b.100+c.10+d HĐ3: Cách ghi số La Mã ( 12’) Mục tiêu: Nhận biết và viết được các chữ số La Mã. Cách tiến hành: + GV giới thiệu đồng hồ có 12 số La Mã (cho HS đọc). + GV giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên la I,V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân. + GV giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt. Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá tri của mỗi chữ số này1 đơn vị. Viết bên phải các chữ sô V, X làm tăng giá tri của mỗi chữ số đi 1 đơn vị. Ví dụ: IV,VI 4 6 Yêu cầu HS viết các chữ số: 9; 11. + GV giới thiệu: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 10. Chú ý: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị nhau. Ví dụ: XXX (30). Viết các số La Mã từ 11 30 + GV kiểm tra các nhóm trên bảng con + GV viết các số La Mã từ 1 30 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc Kết luân: Học sinh viết và đọc thành thạo các chữ số la mã HS viết các số La Mã từ 11 30 trên bảng con. (Trao đổi theo nhóm). Từng học sinh làm và lên bảng trìmh bày. 3) Cách ghi số La Mã Bảng số la mã Số la mã I V X GT tương ứng Một Năm Mười Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá tri của mỗi chữ số này1 đơn vị. Viết bên phải các chữ sô V, X làm tăng giá tri của mỗi chữ số đi 1 đơn vị. Ví dụ: IV,VI 4 6 Chú ý:Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. 4 . Hướng dẫn về nhà (2’) + Học kĩ bài + Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23 trang 56 (SBT) IV. một số Lưu ý Cần lưu phân biệt rõ về số và chữ số Lấy được các ví dụ và phân biệt được số trăm và chữ số hàng trăm…. Nhận xét kĩ về cách làm bài tập theo nhóm Ngày soạn : 22/8/2009 Ngày dạy : Lớp 6A+6B: 24 / 08/2009 Tiết 04 Đ4.Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con I. Mục tiêu Kiến thức: Diễn giải được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niêm hai tập hợp bằng nhau. Kĩ năng: Biết tìm các phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợplà tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệuvà. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và . II, phương tiện dạy học - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập - HS: Ôn tập các kiến thức cũ. III. Phương pháp - Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề , phương pháp đàm thoại gợi mở , phương pháp quy nạp IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 6A: ............ 6B:.............. 2. Khởi động: (8’) * Mục tiêu: diễn đạt lại một số cách ghi số tự nhiên * Cách tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Chữa bài tập 19 (SBT). Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. HS 2:làm bài tập 21 (SBT) Hỏi thêm : Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử. Hai HS lên bảng. HS 1: Chữa bài 19 (SBT). HS 2: Chữa bài 21 (SBT) Bài 19 (SBT). 340; 304; 430; 403. =a.1000 + b.100 + c.10 + d Bài 21 (SBT) A = 16; 27; 38; 49 có bốn phần tử B =41; 82 có hai phần tử. C =59; 68 có hai phần tử. 3. Các hoạt động chủ yếu : HĐ1: Số phần tử của tập hợp (13’) * Mục tiêu: Học sinh nhân biết được một tập hợp có thể có một phần tử , có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào. * Cách tiến hành: + GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK : Cho các tập hợp A =5; B =x,y C =1; 2; 3; ...; 100 N = nhanh Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử. + GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 + GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm số tự nhiên c nà x+5 = 2. + GV giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu A = . Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? + GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong (SGK). Củng cố: Gv cho HS làm bài tập 17(SGK). Kết luận: một tập hợp có thể có một phần tử , có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào. HS: Tập hợp D có một phần tử. Tập hợp E có hai phần tử. H =0;1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Tập hợp H có 11 phần tử. HS: Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2 HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. HS đọc chú ý trong SGK. Bài tập 17 A =0; 1; 2; 3; ...; 1 9; 20; tập hợp A có 21 phần tử. B = ; B không có phần tử nào. 1) Số phần tử của tập hợp Cho các tập hợp A =5; B =x,y C =1; 2; 3; ...; 100 N ={1;2;3;4...} Tập hợp A có một phần tử. Tập hợp B có hai phần tử. Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử ?1 Tập hợp D có một phần tử. Tập hợp E có hai phần tử. H =0;1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Tập hợp H có 11 phần tử. ?2 Tìm số tự nhiên c nà x+5 = 2. TL: Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2 Tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu A = . Nhận xét: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. HĐ 2: tập hợp con (12’) Mục tiêu: Nhận biết được Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mội phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Cách tiến hành: + GV: Cho hình vẽ sau (dùng phấn màu viết hai phần tử x, y): .c .d .x .y F E Hãy viết các tập hợp E, F? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? + GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập con của tập hợp F + GV: vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. + GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK. + GV: giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B. Kí hiệu : A B hoặc B A. đọc là :A là tập hợp con của B; Hoặc-A chứa trong B B chứa A. Củng cố : Bài tập (bảng phụ) Cho M =a, b, c a)Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử. b)Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. Bài tập (Bảng phụ): Cho tập hợp A =x, y, m. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây: m A; 0A; x A x,y A ; x A; y A. + GV củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập “đúng, sai”. - Kí hiệu chỉ mối quân hệ giữa phần tử và tập hợp. - Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. + Gọi HS lên bảng làm b ?3 Ta thấy A B, B A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu : A = B. GV viên yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK HS lên bảng viết hai tập hợp E, F: E = x,y F = x, y, c, d Nhận xét: Mọi tập hợp của E đều thuộc tập hợp F. HS: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mội phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. HS nhắc lại các cách đọc A B Gọi HS làm bài tập. a) A=a, b ; B = b, c C=a,c b) A M ; C M B A HS: m A (sai); 0A (sai); x A(sai) x,yA(sai); xA (đúng); y A(đúng). HS: M A ; M B; B A ; A B. HS đọc chú ý trong SGK. 2) tập hợp con Hai tập hợp E, F: E = x,y F = x, y, c, d Ta gọi E là tập con của F (Mọi tập hợp của E đều thuộc tập hợp F). Định nghĩa: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mội phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B Kí hiệu: A B Đọc là : - A là tập hợp con của B; hoặc-A chứa trong B -B chứa A. Chú ý :SGK HĐ3 Củng cố (10’) Mục tiêu: Học sinh diễn đạt lại các khái niệm cơ bản của tiết học. Cách tiến hành : + GV yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? Làm bài tập 16, 18, 19, 20 SGK. HS: Trả lời..... HS: Trả lời..... 4 . Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Học kĩ bài tập đã cho. - BTVN : 29 33 trang 7 (SBT) V. một số Lưu ý - Chú ý khi sử dụng khái niệm tập hợp rỗng, tập hợp con và hai tập hợi bằng nhau - Cách tìm số phần tử của tập hợp Ngày soạn : / 8/ 2009 Ngày dạy : Lớp 6A+6B: / 08/ 2009 Tiết 05 Luyện tập I. Mục tiêu Kiến thức :HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý số trường hợp số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước,sử dụng đaúng, chính xá các kí hiệu . Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. phương tiện dạy học - GV: bảng phụ. - HS: Bảng phụ nhóm + làm bài tập ở nhà III. Phương pháp - Phương pháp trực quan ,Phương pháp tích hợp , Phương pháp gợi mở. - Phương pháp đánh giá. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ IV. tiến trình dạy học 1. ổn định: 2. Khởi động:

File đính kèm:

  • docToan 6- 01.doc
Giáo án liên quan