A. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc.
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Phương tiện dạy học
GV: SGK, SBT.
HS: Dụng cụ học tập
C. Hoạt động trên lớp
92 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 -Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01
Tiết 01
Ngày dạy
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc.
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Phương tiện dạy học
GV: SGK, SBT...
HS: Dụng cụ học tập
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
Vắng: Dụng cụ:
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
- Không.
- 10 A ....
B =
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày
1. Các ví dụ
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc
A =
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr 06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A =
IV. Củng cố
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6:
Cách 1: A =
Cách 2: A =
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK.
Hướng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trongtừ '' TOAN HOC'' là một phần tử.
Có bao nhiêu chữ cái trongtừ '' TOAN HOC'' ?
Tuần 01
Tiết 02
Ngày dạy
Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT ...
HS: Dụng cụ học tập
C. Tổ chức dạy học trên lớp
I. ổn định lớp
Vắng: Dụng cụ học tập:
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Cho ví dụ một tập hợp
- Viết bàng kí hiệu
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp
A = bằng cách liệt kê các phần tử
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
5 N 5N*
0 N 0 N*
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
A =
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N =
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* =
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia.
VD: 3 11
Điểm 2 ở biên trái điểm 4
Điểm 4 ở biên phải điểm 3
A =
Số liền sau số 7 là số 8
Số liền trước số 7 là số 6
Số 7 có một số liền trước và một số liền sau.
IV. Củng cố
Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK
Một số HS lên bảng chữa bài
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Làm bài tập 14; 15 SBT.
Tuần 01
Tiết 03
Ngày dạy
Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
B. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu
Phiếu 1:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
C. Các hoạt đọng dạy học trên lớp
I. ổn định lớp
Vắng: Dụng cụ học tập:
II. Kiểm tra bài cũ
Chiếu nội dung của HS2
HS1: - Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7
HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Chiếu nội dung phiếu 1
- Đọc mục 2 SGK
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
- làm ? : 99 ; 987
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
1. Số và chữ số
Vd:
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
= a.10 + b
= a.100 + b.10 + c
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
IV. Củng cố
Làm bài tập 12 ; 13 SGK
Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày
V. Hướng dẫn các bài tập về nhà
Làm bài tập 13; 14; 15 SGK
Làm bài 23; 24; 25; 28 SGK
Tuần 02
Tiết 04
Ngày dạy
Số phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: - Bảng phụ có nội dung sau:
1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
D = ; E = ; H =
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
HS:
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
ĐS: 210; 201; 102; 120
HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
- Làm bài tập 23 SBT Cho HS khá giỏi)
ĐS: a. Tăng gấp 10 lần
b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
III. Bài mới (27ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung ghi bảng
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong)
- Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp:
- Cho HS làm bài tập 17
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20
- Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
1. HS tự trả lời
2. Tập hợp này không có phần tử nào
3. Một tập hợp có thể có một....
BT 17A = có 21 phần tử Tập hợp B không có khần tử nào, B =
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
Một số SH lên trình bày:
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
A B ; B A
* Chú ý: Nếu A B và
B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B.
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c)
IV. Củng cố (6ph)
Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N?
Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
V. Hướng dẫn học ở nhà (4ph)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
Bài 33, 34, 35, 36 SBT
Tuần 02
Tiết 05
Ngày dạy
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
B. Chuẩn bị
GV: bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ (8ph)
Chiếu nội dung kiểm tra bài cũ:
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
-Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có mộtphần tử, hai phần tử là tập con của H.
III. Tổ chức luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân
- Làm bài theo nhóm vào giấy trong
- Hướng dẫn bài 23. SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK
- Chiếu nội dung đề bài bài 42. SBT
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải
- Một HS lên bảng trình bày
- HS lớp làm ra giấy trong, so sánh và nhận xét
- Một số nhóm lên bảng trình bày
- So sánh và nhận xét
- Làm việc cá nhân bài 23. SGK
- Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E
- Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK
- Làm việc cá nhân bài 42
- Lên bảng trình bày( trên máy chiếu)
Bài 21. SGK
B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22. SGK
a. C =
b. L =
c. A =
d. D =
Bài 23. SGK
D = có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Bài tập 24. SGK
A N ; B N ; N*N
Bài tập 42. SBT
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết
90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
Tuần 02
Tiết 06
Ngày dạy
Bài 5. Phép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ hoặc in trên giấy trong)
- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập:
Tính chu vi của một sân hình chưc nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào giấy nháp
- Treo bảng tính chất ......
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3a
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
- làm ?3c
Làm ? 1 và ? 2
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
a. Tích của một số với số 0 thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ......
- Một số lên bảng trình bày
- HS cả lớp so sánh và nhận xét
- Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan
- Làm cá nhân vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
- Nhân xét và hoàn thiện vào vở
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
? 1
Bài tập 30a.
a. Vì (x-34).15 = 0 nên
x-34 = 0, suy ra x = 34
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
= 8700
IV Củng cố
Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
- Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày
ĐS: Bài 26. 155 km
Bài 27. a.457 b. 269 c. 27000 d. 2800
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK
44, 45, 51 SBT
Tuần 03
Tiết 07
Ngày dạy
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(8’)
Giáo viên chiếu nội dung sau:
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: i. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
ii. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
III. Tổ chức luyện tập (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- a có thể là những số nào? b là số nào ?
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
- Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải là chữ số nào ? Hãy điền vào các vị trí còn lại
- Làm BT ra nháp, giấy trong để chiếu trên máy
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số:
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Chữ số 1
- Một số HS trình bày
Bài tập 31. SGK
a. 600
b. 940
c. 225
HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225
Bài tập 32.SGK
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 235
Bài tập 33. SGK
Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
Bài tập 51. SBT
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
x = a + b
x = 25 + 14
x = 39
Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ;
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M =
Bài tập 54. SBT
** + ** = *97
9* + 9* = 197
99 + 98 = 197 hoặc
98 + 99 = 197
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK
Tuần 03
Tiết 08
Ngày dạy
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV:
HS:
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(5’)
1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
2. Tính: 81 + 243 + 19
3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
III. Tổ chức luyện tập (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
- Nhận xét và ghi điểm
- Đọc thông tin hướng dẫn và làm bài tập 37
- Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép cộng và nhân
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
......
- Làm cá nhân ra nháp
- Một số lên bảng trình bày
- Chiếu nội dung bài và trình bày cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Trình bày trên bảng
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
Bài 35. SGK
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài 36.SGK
a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2
= 30.2 = 60
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
......
b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300
47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
Bài 37. SGK
16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304
46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46
= 4554.
Bài 56.SBT
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27)
24. 100
= 2400
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, 61 SBT
Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Tuần 03
Tiết 09
Ngày dạy
Phép trừ và phép chia
A. Mục tiêu
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
GV:
HS:
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới(31’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Tìm số tự nhiên x để
2 + x = 5 ; 6 + x = 5
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
- Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không?
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ?
Yêu cầu làm ? 3
x = 3
không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5
Phép trừ 7 – 3 = 4 :
7
! ! ! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
x = 4
không có số tự nhiên x nào
14
0 4 2 4
Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2)
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
? 1 a. 0 b. a c. a b
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x
?2 a. 0 b. 1 c. a
14
0 4 2 4
Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=
(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3
IV. Củng cố(8’)
Làm bài tập 44a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư:
a. x:13 = 41 d. 7x – 8 = 713
x = 13.41 7x = 713 + 8
x = 533 7x = 721
X = 721 : 7
X = 103
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGKLàm bài 62, 63 SBT
Tuần 04
Tiết 10
Ngày dạy
Luyện tập 1
A. Mục tiêu
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
GV:
HS:
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(8’)
HS1: Chữa bài tập 44b, 44e
ĐS: b.102 e. 3
HS2: Chữa bài tập 45 trên bảng phụ
Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trông phép chia còn rư.
HS3: hông báo kết quả bài tập 46. SGK
ĐS: Chia cho 3 có thể dư 1 hoặc 2
Chia cho 4 có thể dư 1, 2, 3
..................................................
III. Tổ chức luyện tập (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
- Làm BT ra nháp, giấy trong để chiếu trên máy
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi hai HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
- Một số nhóm nhận xét
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 47. SGK
a. (x-35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b. 124 + ( 118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c. 156 – (x+61) = 82
x+61 = 156 -82
x+61 = 74
x = 74 – 61
x = 13
Bài 48. SGK
35 + 98
= (35-2) + (98+2)
= 33 + 100
= 133
46+29
= (46-1)+(29+1)
= 45 + 30
= 75
Bài tập 49. SGK
321-96
=(321+4)-(96+4)
= 325 -100
=225
1354-997
=(1354+3)-(997+3)
= 1357 – 1000
= 357
Bài 69. SBT
Mỗi toa tàu chứa được:
10 . 4 = 40 ( người)
Vì :
892 : 40 = 22 dư 12
Nên phải cần ít nhất 23 toa tàu.
Bài 70.SBT
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
b..................
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Đọc và làm các bài tập 50,51 SGK
Làm bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 SBT
Tuần 04
Tiết 11
Ngày dạy
Luyện tập 2
A. Mục tiêu
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
GV
HS:
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(8’)
HS1: Chữa bài tập 62a,b
ĐS: a.203 b. 103
HS2: Chữa bài tập 63
Dư 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5
x = 4.k + 1 ; x = 4.k
III. Tổ chức luyện tập (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
- Làm BT ra nháp
Học sinh trình bày trên bảng
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi hai HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Làm vào giấy trong để trình bày trên máy chiếu
- Một số nhóm trình bày trên máy
- Nhận xét và nghi điểm
Bài 52. SGK
a. 14.50
= (14:2).(50.2)
= 7 . 100
= 700
16.25
= (16:4).(25.4)
= 4 . 100
= 400
b. 2100:50
= (2100.2):(50.2)
= 4200:100
= 42
c. 132 : 12
= (120+12):12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1
= 11
Bài tập 53.SGK
a. Vì: 21000:2000 = 20 dư 1000 nên Tâm chỉ mua được nhiều nhất là 20 cuốn vở loại I
b. Vì 21000:1500 = 24 nên tâm mua được 24 cuốn
Bài 77.SBT
a. x – 36:18 = 12
x – 2 = 12
x = 14
b. (x – 36): 18 = 12
x – 36 = 12 . 18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
Bài tập 85. SBT
Từ 10 – 10-2000 đến
10-10-2010 là 10 năm, trong đó có hai năm nhuận là 2004 và 2008. ta có 10.365+ 2=2652
3652:7 = 521 dư 5
Vậy ngày10-10-2000 là ngày thứ ba thì ngày 10-10-2010 là ngày CN
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Đọc và làm các bài tập 54,55 SGK
Làm bài 71,72,74,75,76,80,81,82,83 SBT
Xem trước bài học tiếp theo
Tuần 04
Tiết 012
Ngày dạy
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
A. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
- Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính gí trị của kuỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
- Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa
B. Chuẩn bị
GV:
HS:
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới(32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Hãy đọc thông tin về cách viết luỹ thừa SGK. L
File đính kèm:
- TOAN 6 BA COT.doc