Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 10 đến 10

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: HS nắm chắc tính chất chia hết của một tổng

1.2. Về kỹ năng: HS nhận ra một tổng có hai hay nhiều số hạng chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng .

1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu trên .

2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh

2.1. GV: Bảng phụ, phấn màu

2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ

3. Phương pháp:

Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan

4. Tiến trình giờ dạy

4.1. Ổn định lớp(1)

4.2. Kiểm tra bài cũ ( 5)

- Nhận xét bài kiểm tra 45

HS trả lời các câu hỏi sau:

- Xét biểu thức 186 + 42. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ?

- Xét biểu thức 186 + 42 + 56. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ?

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 10 đến 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 19 Đ10. Tính chất chia hết của một tổng 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS nắm chắc tính chất chia hết của một tổng 1.2. Về kỹ năng: HS nhận ra một tổng có hai hay nhiều số hạng chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng . 1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu trên . 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ, phấn màu 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Nhận xét bài kiểm tra 45’ HS trả lời các câu hỏi sau: Xét biểu thức 186 + 42. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ? Xét biểu thức 186 + 42 + 56. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ? 4.3. Bài mới(23’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Nhắc lại quan hệ chia hết ? Khi nào thì a chia hết cho b - G: Chốt và ghi lên bảng ? Làm ?1 SGK ? Qua hai ví dụ trên hãy khái quát hoá thành tính chất ? Tương tự với hiệu a –b ? khái quát với nhiều số ? ? Hãy phát biểu tính chất trên ? Làm bài 3a ? Làm ?2 ? Khái quát hoá ?2 ? Tổng quát với nhiều số ? Phát biểu tính chất thành lời ? ? Làm ?3 Chứng minh 9 - H: Với hai số tự nhiên a và b ( b khác 0 ), nếu có một số tự nhiên x sao cho a = bx thì ta nói a chia hết cho b ?1 a) 12 6 ; 18 6 12 + 18 = 30 6 b) 77 ; 14 7 7 + 14 = 21 7 - HS khái quát 2 HS phát biểu Hs làm bài vào vở 1 Hs trình bày kết quả trên bảng - HS làm a,b của ?2 HS phát biểu tính chất HS làm ? 3 vào vở HS làm nháp 1 HS làm bài trên bảng = 10a +b – ( 10b +a) = 10a +b -10b –a = 9a – 9b Do 9a 9 ; 9b 9 9a – 9b 9 Hay 9 Nhận xét 1. Nhắc lại quan hệ chia hết a,b N ,q N | a = bq Ta nói : a chia hết cho b a chia hết cho b kí hiệu a b a không chia hết cho b kí hiệu a b 2.Tính chất 1/Sgk.34 + Chú ý : SGK . 34 3.Tính chất 2/Sgk.35 ?3 12 8 ; 40 8 ; 32 8 12 + 40 +32 8 4.4. Củng cố(12’) - các tính chất 1,2 - Lưu ý trường hợp a và b cùng không chia hết cho m Làm bài tập 84 , 84; 85;86 tại lớp 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(4’) Làm bài 119; 120; 121; 122 SBT Làm bài 62;63;64 SNC HD Bài 62 = 100. 2 + ( Do = 2 ) = 200. + = 201 67 5. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 20 Đ10. dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó 1.2. Về kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 2,cho 5 hay không 1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ, phấn màu 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 7’) HS 1 Chứng minh rằng : Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4 Tổng của 4 stn liên tiếp là: a+ (a+1+ + (a+2) + (a+3) = 4a + Vì 4a , 6 4 nên tổng không chia hết cho 4 - HS 2 chữa bài 120 SBT 4.3. Bài mới(20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu ? Viết các số : 150; 960 ; 3700 dưới dạng tích trong đó có thừa số 2; 5. Rút ra nhận xét những số chia hết cho 2; 5 - Những số nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? * Hoạt động 2: Đấu hiệu chia hết cho 2 Thay * bởi số nào thì n = chia hết cho 2 , không chia hết cho 2? HD Dựa vào tính chất chia hết của một tổng , tách thành tổng của một số và * Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 2 ? Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ? Làm ?1 SGK ? Chứng minh rằng : Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2 * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 Thay * bởi số nào thì n = chia hết cho 5 ? Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ? Thay * bởi số nào thì n= không chia hết cho 5 ? Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ? ? Chứng minh B = 32004 + 22005 + 2007 chia hết cho 10 - Nêu nhận xét những số chia hết cho cả 2 và 5 Nêu nhận xét khi thay * bởi .... Phát biểu kết luận Nêu nhận xét khi thay * bởi .... Phát biểu kết luận - Làm ?1 SGK - HS làm nháp 1 HS trình bày kết quả trên bảng Nêu nhận xét khi thay * bởi .... Phát biểu kết luận Nêu nhận xét khi thay * bởi .... Phát biểu kết luận HS thảo luận nhóm làm bài 1 HS trình bày kết quả trên bảng B = 32004 + 22005 + 2007 =( 2 + 1)2004 +22005 + 2007 = 2k + 1 + 2l + 2m +1 2 ( k + l + m +1 ) 2 B = 32004 + 22005 + 2007 = (34 )501 +2 . (24 )501 + 2007 = 81501 + 2.16501+ 2007 = 5k+ 1 + 5m + 2 + 2007 = 5 ( k + m ) + 2010 5 B 10 Nhận xét 1. Nhận xét mở đầu * Nhận xét: Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 * Kết luận 1 Số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. *Kết luận 2 Số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. ?1 328 2 , 1234 2 1437 không chia hết cho 2 895 không chia hết cho 2 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 * Kết luận 1 Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. *Kết luận 2 Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. ?2 370 5 ; 375 5 Chứng minh B = 32004 + 22005 + 2007 chia hết cho 10 Giải B = 32004 + 22005 + 2007 =( 2 + 1)2004 +22005 + 2007 = 2k + 1 + 2l + 2m +1 2 ( k + l + m +1 ) 2 B = 32004 + 22005 + 2007 = (34 )501 +2 . (24 )501 + 2007 = 81501 + 2.16501+ 2007 = 5k+ 1 + 5m + 2 + 2007 = 5 ( k + m ) + 2010 5 B 10 4.4. Củng cố(13’) Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ? Những số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? Bài tập 91,92,93,94,95 SGK 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(4’) - Làm bài 127; 128; 129; 130 ; 131 SBT HD Bài 131 SBT Viết dãy số, tìm số các số của dãy 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 21 Luyện Tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1.2. Về kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2 hoặc 5 không. 1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ, phấn màu, Máy tính điện tử. 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, Máy tính điện tử. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) HS 1 Chứng minh rằng : Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4 Tổng của 4 stn liên tiếp là: a+ (a+1+ + (a+2) + (a+3) = 4a + Vì 4a , 6 4 nên tổng không chia hết cho 4 - HS 2 chữa bài 120 SBT HS1. Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ? ? Điền chữ số và dấu * để chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. ĐS: * ..... ? Cho các chữ số: 0; 3; 4 ; 5 hãy lập thành số tự nhiên có 3 chữ số. a , Chia hết cho 2. b, Chia hết cho 5. c, Chia hết cho 2, 5. HS2: Tính tổng của 150 số tự nhiên đầu tiên mà nó đều chia hết cho 5. 4.3. Bài mới(32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Nêu cách chứng minh bài tập này. ? Còn cách nào chứng minh 1 số chia hết cho 2. HD: BT này hãy biểu diễn A dưới dạng tích sao cho tích đó luôn tồn tại thừa số 2 ? Nêu cách chứng minh BT này. * GV chốt lại. Nhiều bài toán ta chứng minh 2 dựa vào tính chất chẵn lẻ hay biểu diễn dạng thập phân của nó. ? Nêu cách chứng minh. * GV chốt: Lưu ý: ( am)n = am-n Ta chứng minh TA cần chứng minh điều gì. - Dùng các công thức luỹ thừa để chứng minh. ( a + b)n = ka + bn ( a - b)n = ka - bn ( n lẻ ) ( a - b)n = ka + bn ( n chẵn ) HS có thể dựa vào dấu hiệu 2 Biểu diễn số đó về dạng 2k ( k N) HS biểu diễn nhờ t/c phương pháp của phép nhân, cộng. - Tương tự BT1. - HS lên bảng chứng minh BT. - Các hs khác làm vào vở sau đó nhận xét. B1: Xét tận cùng của luỹ thừa. B2: Xét tận cùng của tổng của triệu. b. 92n+1 +1 = 9 .9 2n+1 = 9. ( 92 )n + 1 = 9. 81n + 1 tận cùng 9+ tận cùng 1. => 92n+1 +1 5 Ta chứng minh C có chữ số tận cùng là 0. Bài 1: CMR: A= n2+ 3n2nN CM: TH1: n= 2k+1 ( kN) Vì A= n( n+3) => A= ( 2k+1) ( 2k+4) 2 TH2: n= 2k ( kN) Vì A= n( n+3) => A= 2k( 2k+ 3) 2 Vậy n N thì A 2. Bài 2: a,b N . CMR B= ab( a+b) 2 CM: TH1: a= 2k, b=2l (l, kN) => B= 4kl( 2k+2l) 2 TH2: a= 2k+1, b=2l ( l, kN) => B= ( 2k+1) 2l( 2k+1+2l) 2 TH3: a= 2k+1, b= 2l+1 ( l, kN) => B= ( 2k+1)(2l+1)(2k+2+2l) 2 TH4: Tương tự TH2 Vậy a,b N thì ab(a+b) 2. Bài 3: CMR: a, 24n - 15 nN b, 92n+1 +15 nN Ta có: a) 24n – 1= ( 24)n – 1 = 16n – 1. 16n có chữ số tận cùng là 6 Vậy16n – 1 có cơ số tận cùng là 5 => 16n – 15 hay 24n - 15 b) 92n+1 +1 = 9. 81n +1 81n có tận cùng là 1 9.81n có tận cùng là 9 92n+1 +1 có tận cùng là 0 92n+1 +15 Bài 4: CMR C= 19931997 + 19971993 10 Giải: C= 19931997 + 19971993 = ( 1990 +3 )1997 + ( 2000 -3)1993 = 10k + 31997 + 10l - 31993 = 10k + 10l + 3. 9998 – 3.9996 = 10k +10l + 3.( 10-1)998- - 3.(10-1)996 = 10k +10l +3 ( 10m + 1 ) – 3(10n +1) = 10k + 10l + 30m + 3 - 30n -3 =10k + 10l +30m -30n 10 Vậy C = 19931997 + 19971993 10 4.4. Củng cố 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(3’) 1. BT SGK từ bài 96 -> 100 BT1: Tính tổng của tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các số đó đều chia hết cho 5. BT2: CMR tổng của tất cả số tự nhiên có 3 chữ số là một số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 22 Đ11. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó 1.2. Về kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3, cho 9 hay không 1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ, phấn màu, Máy tính bỏ túi. 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, Máy tính bỏ túi. 3. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, nêu vấn đề 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) HS1: CMR n2 + n 2 ( n2 + n = n.n + n = n. (n + 1) 2 . Vì trong hai stn liên tiếp có một số chia hết cho 2 ) HS2 : Đặt phép chia: a = 2124, b = 5124 cho 9 Số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9.( a, b có tận cùng là 1,2,4) 4.3. Bài mới(25’): G nêu vấn đề vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu - Đọc ví dụ tương tự SGK - Số 378 có chia hết cho 9 không ? Số 253 có chia hết cho 9 không ? * Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 - G: Cho H xét ví dụ - Qua ví dụ trên , số chia hết cho 9 phụ thuộc vào yếu tố gì. - Những số nào thì chia hết cho 9 ? - Tương tự xét số 253 và rút ra kết luận 2 - Những số nào thì không chia hết cho 9 ? - Qua 2 VD trên, em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 - GV tổ chức HS tiếp cận kiến thức như phần trên. - Những số nào chia hết cho 3 - Những số nào không chia hết cho 3 - Phát biểu dấu hiệu - GV yêu cầu HS làm BT2 - Đọc thông tin trong SGK - Theo nhận xét mở đầu ta thấy: 378 = (3 + 7 + 8) + ( số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9) Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9 - Tổng các cơ số của nó. Số 253 =2+5+3+ (số chia hết cho 9) = 10 + ( số chia hết cho 9) Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng không chia hết cho 9 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 - Số 2031 =2+0+3+1+ (số chia hết cho 9) = 6 + ( số chia hết cho 9) Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 - Số 3415 =3+4+1+5+ (số chia hết cho 9) = 13 + ( số chia hết cho 9) Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng không chia hết cho 3 - HS phát biểu . Phát biểu kết luận - Làm ?2 SGK - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 có tổng các chữ số ( 13 + * ) để 3 =>* để 9 với * là 5. 1. Nhận xét mở đầu * Ta thấy: 378 =3.100+7.10+8 = 3. (99+1)+7.(9+1)+8 =(3.99+7.9)+(3+7+8) = (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số) * Ví dụ: SGK 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 *Kết luận1: Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 * Kết luận 2: Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 ? 1 Số chia hết cho 9 là 621, 6354. * Dấu hiệu: SGK/ 40 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 * Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 * Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 * Dấu hiệu: Sgk/ 41 ?2 4.4. Củng cố(12’) BT 101, 103 SGK Bài tập 102. SGk A B B A Số 9 có chia hết cho 3 không và số 3 có chia hết cho 9 không. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, khác gì với dấu hiệu cho 9, cho 3 ? 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) BT 104, 105 SGK BT* Tìm a,b/ a-b= 4 9 BT* Tìm x, y để biết số này 5, 9. 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 23 Luyện Tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 1.2. Về kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 3 hoặc 9 không. 1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ, phấn màu, Máy tính bỏ túi. 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, Máy tính bỏ túi. 3. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 8’) HS1. Những số như thế nào thì chia hết cho 3 và 9 ? Điền chữ số và dấu * để chia hết cho3, cho 9, cho cả 3 và 9. ĐS: * ..... HS2: Tìm a,b biết a - b = 4 HS3: Tìm x,y / chia hết cho 9 và cho 2. 4.3. Bài mới(32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS làm nhanh các bài tập trong SGK. - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải trên bảng. ( có thể tổ chức HS làm bài 107 dưới hình thức chia nhóm) - Nhận xét và ghi điểm ? Nhận xét gì khi làm phần b bài 108. BT1: Số 1012-1 có 9 không. Số 1012+2 có 3 không. Bài 2: Cho n= Tìm x,y để n chia hết cho 5 và 9. ? Ta tìm chữ số nào thuận lợi . Vì sao. * GV y/c HS lên bảng làm. - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - Muốn tìm số dư của một số khi chia cho 9 và 3 thì ta đi tìm số dư của tổng các cơ số của nó khi chia cho 9 và cho 3. - HS nêu cách giải. - HS làm phần b có thể theo cách phần a. Tìm y vì chia hết cho 5 thì ta có là 0; 5. - 1HS trình bày trên bảng. -HS khác làm bài vào vở . - Nhận xét. Bài 106.SGK.42 a. 10002 b. 10008 Bài tập 107.SGK a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Đúng Bài tập 108.SGK 1546 chia cho 9 dư 7, cho 3 dư 1 1527 chia cho 9 dư 6, cho 3 dư 0. 1011 chia cho 9 dư 1, cho 3 dư 1 Bài 109. SGK a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 Bài 1: a, Xét hiệu 1012- 1 = 10…0 – 1 = 99…9 9 Vậy 1012- 1 9 b, Do 1012- 1 9 => 1012- 1 3 => 1012+2 - 3 3 => 1012+ 2 3 Bài 2: n= 5 thì y= 0 , y=5 * Nếu y=0 thì số này chia hết cho 9 => 2+5+x+4+x+0 9 => 11+ 2x 9 => 2x+1 => 2x => x *Nếu y=5 thì vì n 9 => 16+ 2x 9 => x là 1. Vậy n= 258480 hoặc n= 251415 4.4. Củng cố(2’) - Các phương pháp chứng minh 1 số 9, 3 * P1: Tổng các chữ số. *P2: Tính chất 1 tổng, tích. * Phối hợp các dấu hiệu. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Hoàn thành các bài tập trong SGK. - Xây dựng dấu hiệu chia hết cho 4;25;8;125;11 - BT: Cho a-b =6, Tìm a,b. BT: Cho B = 3+ 33 + 35+….31991. CMR B chia hết cho 13, B chia hết cho 41. 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 24 Đ11. Ước và bội 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số 1.2. Về Kỹ năng: Biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản 1.3. Về thái độ: Biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản 2. Chuẩn bị Máy tính bỏ túi. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ( 6’) HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 4 ;25;8;125 Cho bốn chữ số: 3;1;5;0 hãy ghép thành số có 3 chữ số. a, Chia hết cho 4. b. Chia hết cho 25. HS2: Cho các số 2;9;6;10;18;27 Hãy sắp xếp thành 2 nhóm số có số các số như nhau và mỗi nhóm cùng 1 t/c đặc trưng. 4.3.Bài mới(23’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Ước và bội - Khi nào ta nói a chia hết cho b ? - Giới thiệu quan hệ ước, bội * Lưu ý: a không chia hết cho b thì a không là bội của b; b không là ước của a. ? Bội, ước được xây dựng trên quan hệ nào. * Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội ? Hãy tìm bội của 5 nhưng nhỏ hơn 38. ? Cách tìm các bội đó như thế nào. - Đọc thông tin cách kí hiệu tập hợp ước và bội của một số - Muốn tìm bội của một số khác 0 ta là thế nào ? ? Tìm B(3), B(5), B97) ? Hãy tìm các ước của 24. ? Cách làm. - Muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta là thế nào ? HS làm BT3, 4 - Khi có một số k sao cho b.k = a - Làm ?1 theo cá nhân: trả lời miệng 18 là bội của 3, không là bội của 4 vì 18 chia hết cho 3. 4 là ước của 12, không là ước của 15 - Quan hệ chia hết. HS nêu khái quát. - Nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, .... B(3) = B(5) = B(7)= HS liệt kê: 1;2;3;4;6;8;12;24 - Chia 24 cho lần lượt số tự nhiên từ 1 -> 24 ? 3 Ư(12) = ? 4 Ư(1) = B(1) = 1. Ước và bội a. Khái niệm. a b ? 1 b. Ví dụ: 6 chia hết cho 2 6 là bội của 2 2 là ước của 6. 2. Cách tìm ước và bội a. Cách tìm bội của 1 số a 0 - Ta lấy a nhân lần lượt với 0;1;2;3… VD: Bội của 8 nhưng nhỏ hơn 40 là A= b, Cách tìm ước của một số a>1. - Ta chia a lần lượt với các số tự nhiên 1;2;3…a, nếu a chia hết cho số nào thì số ấy là ước của a VD: ước(15) = 4.4. Củng cố(13’) Số 0 có những ước nào ? Có những bội nào ? Làm tại lớp từ bài 111-> bài 113. Bảng phụ: Bài 1. Cho a.b = 40 ( a, b N*), x = 8y ( x, y N*) Điền vào chỗ trống cho đúng: a là ........ của b x là ........ của y b là ........ của a y là ........ của x Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết a. x 6 và 10 < x < 40 b. 10 x Bài 3. Bổ sung một trong các cụm từ “ước của ....”, “bội của....”vào chỗ trống cảu các câu sau cho đúng: - Lớp 6A xếp hàng ba không có ai lẻ hàng. Số học sinh của lớp là ...... - Số học sinh của một khối xếp hàng 2, hàng 3, hàng 5 đều vừa đủ. Số học sinh của khối là ..... - Tổ 3 có 8 học sinh đước chia đều vào các nhóm. Số nhóm là .... - 32 nam và 40 nữ được chia đều vào các tốp. Số tốp là .............. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) BT1: a, CMR tích của 2 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2. b, ………………3……………………………………6 c, ………………4 …………………………………24 BT2: Tìm n để : n+2 n-1. 3n 5-2n 2n+7 n+1 4n+3 2n-6. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 25 Đ12. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố 1. Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số - Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố. - Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết một số là hợp số. 2. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ ghi 100 số tự nhiên đầu tiên. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, luyện tập 4. Hoạt động trên lớp 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 6’) HS1: Khi nào a là bội của b Tìm m thuộc N để ( 3m+ 14) ( n+2) HS2: CMR ( n2 + 3n+ 2) luôn chia hết cho n+1 với mọi n N 4.3. Bài mới(24’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp số - Tìm các ước của các số 2, 3,4, 5, 6 - Treo bảng phụ để HS điền. - Nhận xét về các ước của 2, 3, 5 và các ước của 4, 6 ? - Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ? Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm thế nào ? - Làm ? trong SGK - Các số 102, 513, 145, 11, 13 là số nguyên tố hay hợp số ? Số 0 có phải là hợp số

File đính kèm:

  • docTuan 7,8,9 So 6.doc
Giáo án liên quan