A. MỤC TIÊU
HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỷ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam
HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Khi cần xóa nhớ, ta ấn hay
hoặc
VD1: 3 x 6 + 8 x 5
x
M+
Min
x
M+
Ta ấn nút như sau:
3 6 8 5 MR
HS thực hành trên máy theo GV.
Kết quả : 58
VD2: Tính tổng các phép tính sau:
53 + 6
+
23 - 8
56 x 2
99 : 4
M+
Min
-
M+
x
M+
á
M+
MR
Ta ấn nút như sau:
HS làm theo GV
53 6 =
23 8
56 2
99 4
Kết quả: 210,75
Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà
ã Ôn lại bài thực hành
ã Tự đặt bài toán và thực hành trên máy tính
ã Nghiên cứu Đ 16
Ngày soạn / /05 Ngày giảng / /05
Tiết 100:
Tìm tỉ số của hai số
A. Mục tiêu
ã HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
ã Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
ã Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩn bị giáo viên và học sinh
ã GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỷ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam
ã HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Tỉ số hai số (20 phút)
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó (GV đưa đề bài lên màn hình)
HS: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là
3 : 4 =
- GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?
- HS: Tỉ số giữa hai số a và b (b ạ 0) là thương trong phép chia số a cho số b
- GV đưa định nghĩa tỉ số của 2 số lên màn hình và nhấn mạnh: Điều kiện của b (số chia) phải khác 0
Kí hiệu: hoặc a : b
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số
- HS lấy 1 ví dụ về tỉ số
GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b ạ 0
VD:
Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?
- HS: Tỉ số với b ạ 0 thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân…
Còn phân số (b ạ 0) thì a và b phải là các số nguyên
Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số:
- HS:
Phân số :
Tỉ số: Cả 4 cách viết
- GV: ở ví dụ đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng 1 đơn vị đo.
Xét ví dụ sau:
VD: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD
HS: AB = 20 cm
CD = 1m = 100cm
Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là :
Bài tập 2: (bài 137 trang 57 - SGK)
HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa
Tìm tỉ số của :
a) 75cm = m =
a) m và 75cm
b) và 20 phút
b) 20 phút =
Bài tập 3: (bài 140 trang 58 SGK)
HS hoạt động theo nhóm
Chuột nặng hơn voi
GV goi HS đọc đề bài trong SGK
HS: Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là:
Đổi 5 tấn = 5000.000g
Tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào?
Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi
Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì?
HS: Ta chỉ lập được tỉ số giữa hai đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng 1 đơn vị
Hoạt động 2:
Tỉ số phần trăm (10 phút)
GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay cho
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số : 78,1 và 25
- ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số, em làm như thế nào ?
- HS : Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả
- áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là:
- HS: Phát biểu cách giải, GV ghi lại bài giải
=
- GV: Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào?
- HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và ký hiệu % vào kết quả
?1
- GV: Đưa quy tắc lên màn hình, giải thích cách làm này và làm cấp I cũng tương tự .
?1
- GV yêu cầu HS làm
HS làm , GV gọi 2 HS lên bảng chữa:
Tỉm tỉ số phần trăm của:
a) 5 và 8
a)
b) 25kg và tạ
b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30kg
Hoạt động 3:
Tỷ lệ xích (8 ph)
- GV: Cho HS quan sát 1 bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó.
- HS : Cả lớp quan sát bản đồ Việt nam, 1 học sinh lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ
Ví dụ:
- GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồ SGK)
HS nghe và ghi bài
Ký hiệu:
T : Tỉ lệ xích
a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ
b: Khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế
T = (a, b có cùng đơn vị đo)
- Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích
- HS: a = 1cm
b = 1km = 100 000cm
?2
đ T =
Cho HS làm
- HS : a = 16,2
Tỉ lệ xích của bản đồ là
b = 1620km = 162000000cm
T =
em hiểu điều đó như thế nào ?
Hoạt động 4
Củng cố luyện tập (5ph)
GV:
- Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b ạ 0)
HS : Phát biểu lại như SGK
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm
- Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa hai số về tỉ số của hai hàm số nguyên:
HS:
Bài tập 4: Lớp 6B có 40 HS
Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình
HS:
a) Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên
a) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là : 40 - 14 = 26 (HS)
Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên
b) Kết quả này còn thấp
Chúng em phải cố gắng học tập
nhiều nữa
File đính kèm:
- sohoc 100.doc