Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 102 đến t05

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông

- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.

- Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông tài liệu về kết quả học tập, hạnh kiểm của lớp .

- Học sinh: Thước kẻ, ê ke, com pa, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 102 đến t05, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 21/4/2012 Giảng: Tiết 102: - Đ17 biểu đồ phần trăm A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. - Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông tài liệu về kết quả học tập, hạnh kiểm của lớp ... - Học sinh: Thước kẻ, ê ke, com pa, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A........................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập: (bảng phụ). Một trường có 800 HS số HS đạt HK tốt là 480 em, khá bằng đạt tốt, còn lại là TB. a) Tính số HS đạt HK: Khá, TB. b) Tính tỉ số % của số HS đạt HK tốt, khá, TB so với HS toàn trường. HS lên bảng: a) Số HS đạt HK khá là: 480. = 280 (HS). Số HS đạt HK TB là: 800 - (480 + 280) = 40 (HS). b) Tỉ số % của số HS đạt HK tốt so với số HS toàn trường là: % = 60%. Số HS đạt HK khá so với HS toàn trường là: % = 35 %. Số HS đạt HK TB so với toàn trường là: 100% - (60% + 35%) = 5%. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV đặt vấn đề vào bài. - GV đưa H13 (60 SGK) lên bảng phụ để HS quan sát. Các loại hạnh kiểm - Tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì ? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ? - Yêu cầu HS làm ?. . - HS đứng tại chỗ đọc kết quả. Số HS đi xe buýt chiếm: % = 15% (Số HS cả lớp). Số HS đi xe đạp chiếm: 37,5% (Số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (số HS cả lớp). - Gọi một HS lên bảng vẽ. - GV đưa H14 để HS quan sát. - Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ? 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và TB. - Yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK. - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ (bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông). Biểu đồ phần trăm HS quan sát, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV. 1. Biểu đồ phần trăm dạng cột: - Tia thẳng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. Số HS đạt hạnh kiểm tốt: 60%. Số HS đạt hạnh kiểm khá: 35% Số HS đạt hạnh kiểm TB: 5%. ?. HS tóm tắt đầu bài. - HS quan sát H14 SGK. Bài 149: Số HS đi xe buýt: 15%. Số HS đi xe đạp : 37,5%. Số HS đi bộ: 47,5%. Một HS lên bảng vẽ. 2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông: Củng cố: GV chốt lại các dạng biểu đồ và cách đọc. 4.Hướng dẫn về nhà: - HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông. - Làm bài tập 150, 151, 53. Soạn: 21/4/2012 Giảng: Tiết 103: luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, bảng phụ kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi. - Học sinh: Giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A........................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài 151. - HS2: Chữa bài 150. - GV đưa H16 lên để HS đọc biểu đồ. - Yêu cầu HS nhận xét, GV cho điểm. - HS1: Bài 151. a) Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của xi măng là: . 100% = 11%. Tỉ số phần trăm của cát là: .100% ằ 22%. Tỉ số phần trăm của sỏi là: . 100% ằ 67%. HS dùng phấn màu vẽ ba phần phân biệt. - HS2: Bài 150. a) Có 8% đạt điểm 10. b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%. c) Tỉ lệ bài điểm 9 là 0%. d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: 16 : (bài). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1: Đọc biểu đồ: - GV đưa một số biểu đồ khác dạng (cột, ô vuông, hình quạt) để HS đọc. Bài 152 . Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên, ta cần làm gì ? - Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính. - GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang ...). * Bài tập thực tế: Trong tổng kết HKI vừa qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu còn lại là HS trung bình. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. * Bài tập (phiếu học tập). Kết quả kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5; 8 điểm 6 ; 14 điểm 7 ; 12 điểm 8 ; 6 điểm 9 ; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên. - HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó. Bài 152. Tìm tổng số các trường PT nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. - Tổng số các trường PT nước ta năm học 1998 - 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300. Trường tiểu học chiếm: % ằ 56%. Trường THCS chiếm: % ằ 37%. Trường THPT chiếm: % ằ 7%. - HS hoạt động theo nhóm: Số HS giỏi chiếm: = 20%. Số HS khá chiếm: = 40%. Số HS yếu chiếm: 5%. Số HS trung bình chiếm: 100% - (20% + 40% + 5%) = 35%. Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông. * Bài tập: Kết quả: Điểm 5 chiếm: 12%. Điểm 6 chiếm: 16%. Điểm 7 chiếm: 28%. Điểm 8 chiếm: 24%. Điểm 9 chiếm: 12%. Điểm 1o chiếm: 8%. Củng cố - Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào ? - Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, ô vuông. - Phải tính tỉ số phần trăm. - Vẽ biểu đồ. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. - Làm bài tập 154, 155, 161. Soạn: 21/4/2012 Giảng: Tiết 104: ôn tập chương iii A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số. Các phép tính về phân số và tính chất. - Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức, tìm x. Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS. - Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: BP - Học sinh: Dụng cụ học tập C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A........................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: trong quỏ trỡnh ụn tập 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khái niệm về phân số: - Thế nào là phân số ? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phân số lớn hơn 0. - Chữa bài 154 . 2. Tính chất cơ bản về phân số: - Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? Nêu dạng tổng quát, GV đưa tính chất cơ bản lên bảng phụ. Bài 155 . Yêu cầu HS giải thích cách làm. Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì ? Bài 156. . Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa. - Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào ? - Thế nào là phân số tối giản ? Bài 158 . - Muốn so sánh hai phân số, ta làm thế nào ? - Lưu ý: Phân số có mẫu âm thành mẫu dương. C2: và vì hay I.ễn tập khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số - HS trả lời. Bài 154. a) x < 0. b) = 0 ị x = 0. c) 0 < < 1 ị ị 0 < x < 3 và x ẻ Z ị x ẻ (1; 2) d) = 1 = e) 1 < ị 3 < x < 6 ị x ẻ {4; 5; 6}. Bài 155. ( ) Bài 156. a) b) = Bài 158. a) ị ị b) C1: Theo quy tắc: ị ị 1. Quy tắc các phép tính về phân số: - Phát biểu quy tắc cộng hai phân số: cùng mẫu ; không cùng mẫu. - Quy tắc trừ, nhân, chia phân số. Đưa ra các công thức. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số: - GV đưa bảng tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. Bài 161. . Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 151 SBT ; 162 (a) SBT. Tìm x biết: (2,8x - 32) : 90. II.Các phép tính về phân số - HS nêu các quy tắc và công thức. Bài 161. A = B = 1,4. = . Bài 162. 2,8 x - 32 = -90. 2,8x - 32 = -60 2,8x = - 28 x = -10. Củng cố Bài tập: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng: 1) Số thích hợp là: A: 12 ; B: 16 ; C: -12. 2) Số thích hợp là: A: -1 ; B: 1 ; C: - 2. 1) Chọn C: - 12. 2) Chọn B: 1. 4.Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kiến thức chương III, ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số. - Làm bài tập: 157, 159, 160, 162 (b), 163 . _______________________________ Soạn: 21/4/2012 Giảng: Tiết 105: ôn tập chương iii A. Mục tiêu: - Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống 3 bài toán cơ bản về phân số. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức, giải toán đố. - Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: BP - Học sinh: Dụng cụ học tập C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A........................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phân số là gì ? - Phát biểu và viết dạng TQ tính chất cơ bản của phân số. Chữa bài 126 (b) . HS2: Nêu quy tắc phéo nhân phân số. Viết công thức - Phép nhân phân số có những tính chất gì ? Chữa bài 152 . HS1: Bài 162. b) Tìm x: (4,5 - 2x).1 x = 2. HS2: Bài 152. 1 = = = 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 164 . - Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài. - GV đưa bảng "Ba bài toán cơ bản về phân số" lên trước lớp. Bài 166 . - Dùng sơ đồ để gợi ý. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. HKI: HS giỏi: HS còn lại: HS cả lớp : 9 phần. HKII: HS giỏi: HS còn lại: HS cả lớp : 5 phần. Bài 165. - Yêu cầu HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở. - Bài tập: Khoảng các giữa hai thành phố là 105 km . Trên bản đồ khoảng cách đó dài 10,5 cm. a) Tìm tỉ lệ xích. b) Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km ? III.ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số Bài 164. Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ. Tính số tiền phải trả ? Giải: Giá bìa của cuốn sách là: 1200 : 10% = 12 000 (đ). Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12 000 - 1200 = 10 800 (đ). (hoặc : 12 000 . 90% = 10800 đ). Bài 166. HKI, số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp. HKII: Số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp. Phân số chỉ số HS đã tăng là: số HS cả lớp. Số HS cả lớp là: 8: (HS). Số HS giỏi học kì I của lớp là: 45. 10 (HS). Bài 165: Lãi suất 1 tháng là: 100% = 0,65%. Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi suất hàng tháng là: 10 000 000 . = 56 000 đ Sau 6 tháng số tiền lãi là: 56 000 . 3 = 168 000 đ. Bài tập: a) Tỉ lệ xích: = b) AB thực tế : 72 km. 4. Hướng dẫn về nhà:- Ôn tập các câu hỏi bảng TK . - Xem lại các dạng bài đã chữa. Duyệt ngày 23/4/2012

File đính kèm:

  • docSO HOC 6 T102103104105.doc
Giáo án liên quan