I. Mục tiêu
1) Kiến thức
- Nhằm đánh giá mức độ nhận thức của học sinh thông qua tiết kiểm tra, để có kế hoạch điều chỉnh cho hợp lí về dạy và học của thầy và trò.
2) Kĩ năng
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải các bài tập trong sgk;
3) Thái độ
- Học sinh nghiêm túc, độc lập làm bài.
II. Chuẩn bị
GV : Đề bài, đáp án
HS : Ôn tập những kiến thức cơ bản
III. Tiến trình lên lớp
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 6 tiết ngày giảng / / 2011. sĩ số: vắng:
Tiết 13.
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu
1) Kiến thức
- Nhằm đánh giá mức độ nhận thức của học sinh thông qua tiết kiểm tra, để có kế hoạch điều chỉnh cho hợp lí về dạy và học của thầy và trò.
2) Kĩ năng
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải các bài tập trong sgk;
3) Thái độ
- Học sinh nghiêm túc, độc lập làm bài.
II. Chuẩn bị
GV : Đề bài, đáp án
HS : Ôn tập những kiến thức cơ bản
III. Tiến trình lên lớp
Ma trận:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNkQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.
Đoạn thẳng
Nhận biết định nghĩa đoạn thẳng.
Nhận biết điểm, đoạn thẳng, tia đối nhau
Tính
được
độ dài các đoạn thẳng
Nắm vững đ.n 2 tia đối nhau, vẽ hình minh hoạ được.
hiểu rõ trung điểm của đoạn thẳng.
Nêu được dụng cụ để đo chiều dài lớp học và biết cách đo
Kĩ năng vẽ tia,
biểu diễn các điểm và tính độ dài các đt
Số câu:
Số điểm :
Số câu: 3
Số điểm; 1,5
Sc: 1
Sđ:0,5
Sc:1
Sđ : 2
Sc
sđ
Số câu: 1
Sđ: 2
Sc: 1
Sđ: 4
sc: 7
sđ:10
tl: 100%
Tổng sc, tổng sđ,
tl
Số câu : 3
Số điểm : 1,5
Số câu: 2
Số điểm : 2,5
Số câu : 1
Số điểm : 2
Số câu :1
Số điểm: 4
Sc : 7
Sđ:10
Tl: 100%
2. Đề bài:
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Đoạn thẳng MN là hình gồm:
a. Hai điểm MN
b. Tất cả các điểm nằm giữa M và N
c. Hai điểm M, N và một điểm nằm giữa M và N
d. Điểm M, điểm N và tất cả các điểm nằm giữa M và N
Câu 2: Trên tia Ax lấy hai điểm B và C sao cho AB = 6 cm, AC = 10 cm. Gọi I là trung điểm AB. Độ dài đoạn thẳng CI là
a. 7cm b. 8cm c. 9cm d. Một kết quả khác
Câu 3: Xem hình vẽ.
Chọn câu đúng nhất ?
a. Điểm C nằm giữa B, D b. AB + BC = AC
c. CA và CD là hai tia đối nhau d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 4: Hình vẽ nào sau đây, chỉ hai tia OA, OB đối nhau.
H.1 H.2 H.3
a. Hình 1 b. Hình 2
c. Hình 3 d. Hình 2 và hình 3
II. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: a) Thế nào là hai tia đối nhau ? Vẽ hình minh hoạ
b) Cho ba điểm M, A, B có MA = MB nói rằng “ M là trung điểm của đoạn thẳng AB” đúng hay sai?
Câu 2 : Để đo chiều dài lớp học em dùng dụng cụ gì? Đo như thế nào?
Câu 3 : - Vẽ tia Ox
- Vẽ 3 điểm A, B, C trên tia Ox với OA = 4cm, OB = 6cm, OC= 8cm
- Tính độ dài AB, BC
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (0,5 điểm) ý – d
Câu 2: (0,5 điểm) ý – a
Câu 3: (0,5 điểm) ý – d
Câu 4: (0,5 điểm) ý – b
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2điểm)
Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng
Sai vì chưa chắc M, A, B nằm trên một đường thẳng và M nằm giữa hai điểm A và B.
Câu 2(2đ) : Để đo chiều dài lớp học ta dùng thước dây( thước dây cuộn, dài 10 m) có giới hạn đo lớn nhất là mét. Ta đặt vạch số 0 của thước trùng với chân bức tường chiều rộng của lớp học;gióng thước thẳng dọc theo chân tường đến chân bức tường đối diện với bức tường chiều rộng của lớp học, vạch chia trên thước cho ta biết được chiều dài của lớp học.
Câu 3: (4 điểm) + Vẽ tia Ox.
+ Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên OA + AB = OB
=> AB = OB – OA = 6 – 4 = 2 (cm)
+ Vì B nằm giữa hai điểm O và C nên ta có OB + BC = OC
=> BC = OC – OC = 8 – 6 = 2 (cm)
File đính kèm:
- tiet13.ktra.doc