Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết dấu hiệu chi hết cho 2 và cho 5, hiểu được cơ sở của các tính chất đó.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận ra một số, một tổng hay một hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Làm được các bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

3. Thái đô: Cẩn thận, tính chính xác khi phát biểu và vận dụng vào giải bài tập tìm số dư và ghép sô.

II/ Đồ dùng:

- GV:

- HS:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/ 09/ 2012 Ngày giảng: 06/ 10/ 2012 Tiết 20. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết dấu hiệu chi hết cho 2 và cho 5, hiểu được cơ sở của các tính chất đó. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận ra một số, một tổng hay một hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Làm được các bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 3. Thái đô: Cẩn thận, tính chính xác khi phát biểu và vận dụng vào giải bài tập tìm số dư và ghép sô. II/ Đồ dùng: - GV: - HS: III/ Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp học tập hợp tác IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (7 phút) Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu tính chất 1, viết dạng tổng quát, làm bài tập 85a HS2. Phát biểu tính chất 2, viết dạng tổng quát, làm bài tập 85b Bài 85 (SGK-36) a) 35 + 49 + 210 7 b) 42 + 50 + 140 7 3. HĐ1. Nhận xét mở đầu (5 phút) - Mục tiêu: Bước dầu nhận biết được các số chia hết cho 2 và cho 5 - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS lấy ví dụ về số tự nhiên có tận cùng là 0. ? Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 hay không, vì sao ? Nhận xét gì về những số có tận cùng là 0 - GV chốt lại 20 = 2.10 = 2.2.5 chia hết cho 2 và cho 5 210 = 21.10 = 21.5.2 chia hết cho 2 và 5 3130 = 313.10 = 313.2.5 chia hết cho 2 và 5 Những số có tận cùng là 0 đều chi hết cho 2 và 5 1. Nhận xét 20 = 2.10 = 2.2.5 chia hết cho 2 và cho 5 210 = 21.10 = 21.5.2 chia hết cho 2 và 5 3130 = 313.10 = 313.2.5 * Nhận xét: (SGK-37) 4. HĐ2. Tìm dấu hiệu chia hết cho 2 (10 phút) - Mục tiêu: Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2 - Các bước tiến hành: ? Trong các số có một chữ số thì số nào chia hết cho 2 ? Số 430 có chia hết cho 2 không, vì sao ? Khi nào thì n chia hết cho 2 ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 - Yêu cầu HS đọc KL 1 ? Thay dấu * bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ? Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2 - Yêu cầu HS đọc KL 2 - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 - Yêu cầu HS làm ?1 Các số 0; 2; 4; 6; 8 chia hết cho 2 Sô 430 có chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 0 n chia hết cho 2 khi * chia hết cho2 Thay dấu sao bởi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 Số có các chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2 - HS đọc kêt luận 1 Thay dâu * bởi các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2 Số có chữ số tận cùng là các số lẻ thì không chia hết cho 2 - HS đọc kết luận 2 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 - HS HĐ cá nhân làm ?1 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 a) Ví dụ: Xét số n = = 430 + * - Thay dấu * bởi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là số chắn thì chia hết cho 2 - Thay dấu * bởi các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2 Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là số lẽ thì không chia hết cho 2 Dấu hiệu chia hết cho 2 (SGK-37) ?1 328; 1234 cho 2 1473; 895 cho 2 5. HĐ3. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5 (10 phút) - Mục tiêu: Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 5 - Các bước tiến hành: - Xét số n = 43* ? Sô 430 có chia hết cho 5 không ? Thay * bởi những số nào thì chia hết cho 5 ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 - Yêu cầu HS đọc KL 1 ? Thay dấu * bởi những số như thế nào thì không chia hết cho 5 ? Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5 - Yêu cầu HS đọc KL 2 - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 - Yêu cầu HS làm ?2 - GV nhận xét và chốt lại Số 430 có chia hết cho 5 Thay * bởi những số 0 và 5 thì chia hết cho 5 Số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 - HS đọc kết luận 1 Thay * bởi 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì không chia hết cho 5 Những số có tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5 - HS đọc kết luận 2 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 - HS làm ?2 - HS lắng nghe 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 n = = 430 + 5 - Thay * bởi các chữ số 0; 5 thì n chia hết cho 5 Kết luận 1: Số có tận cùng là 0 và 5 thì n chia hết cho 5 Kết luận 2: Số có tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5 Dấu hiệu chia hết cho 5 (SGK-38) ?2 * = 0 ta được số 370 cho 5 * = 5 ta được số 375 cho 5 6. HĐ4. Củng cố (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 chỉ ra được các số chia hết cho 2 và cho 5 - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 91 - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời - Yêu cầu HS làm bài 92 - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhân xét và chốt lại - HS HĐ cá nhân làm bài91 Số cho 2 là 652;850;1546 Số cho 5 là 850; 785 - HS làm bài 92 - 2 HS lên bảng làm HS1 Làm phần a, b HS2 làm phần c, d - HS lắng nghe 4. Luyện tập Bài 91/38 Bài 92/38 a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là:234 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620 d) Số không chia hết cho 2 và 5 là: 2141 7. Tổng kết hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Làm bài tập: 93, 94, 95, 96 (SGK-38, 39) - Hướng dẫn: Bài 95 (SGK-38). Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

File đính kèm:

  • docTiet 20.doc
Giáo án liên quan