Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

2. Kỹ năng:

- Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết.

- Cẩn thận khi tính toán đặc biệt kiểm tra kết quả của phép nhân.

3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

II/ Đồ dùng

- GV: Bảng phụ bài 107

III/ Phương pháp:

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp quan sát

- Phương pháp luyện tập thực hành

IV/ Tổ chức giờ học:

1. ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài (7 phút)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/ 10/ 2012 Ngày giảng: / 10/ 2012 Tiết 23. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết. - Cẩn thận khi tính toán đặc biệt kiểm tra kết quả của phép nhân. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng - GV: Bảng phụ bài 107 III/ Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát - Phương pháp luyện tập thực hành IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (7 phút) +/ Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9, làm bài tập 103/42 - HS2: Phát biểu dấu hiệu cha hết cho 3, làm bài tập 105/42 Bài 103/42 a) b) c) Bài 105/42 a) 450; 405; 540; 504 b) 453; 435; 543; 345; 354 3. HĐ1. Nhận dạng khái niệm (10 phút) - Mục tiêu: Nhận biết được số chia hết cho3, cho 9 - Đồ dùng: Bảng phụ bài 107 - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 106 ? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào - Yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu tìm số tự nhên có 5 chữ số nhỏ nhất - GV treo bảng phụ bài 107 - Yêu cầu HS quan sát và điền vào bảng phụ, lấy ví dụ minh hoạ với câu đúng Số tự nhiên có 5 chữ số nhỏ nhất là 10 000 - HS dựa vào dấu hiệu tìm số tự nhiên nhỏ nhất - HS quan sát bảng phụ 100089 => 100033 4515 => 453 9045 => 909 Dạng 1. Nhận dạng khái niệm: Bài 106/42 a) 10 002 b) 10 008 Bài 107/42 a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng 4. HĐ2. Phát hiện tìm tòi kiến thức mới (15 phút) - Mục tiêu: Tìm được số dư của phép chia số tự nhiên cho 3, cho 9 - Các bước tiến hành: ? Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 3, cho 9 Số dư khi chia tổng các chữ số cho 3, cho 9 là số dư của số đó Dạng 2. Phát hiện tìm tòi kiến thức mới: - Yêu cầu HS áp dụng tìm a 827 468 1546 1527 2468 1011 số dư m khi chia a cho 9, m 8 0 7 9 2 1 số dư n khi chia cho 3 n 2 0 1 0 2 1 - GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số tự nhiên cho 3, cho 9 nhanh nhất - GV yêu cầu HS làm 101 - Lắng nghe và ghi nhớ Bài 110/43 - GV giới thiệu các số m, n, r a 78 64 72 d như SGK b 47 59 21 - GV treo bảng phụ yêu cầu c 3666 3776 1512 HS điền m 6 1 0 ? So sánh r với d n 2 5 3 r > d => Phép nhân sai r 3 5 0 r = d => Phép nhân đúng d 3 5 0 - Gọi HS lên bảng điền 5. HĐ3. Bài tập nâng cao (10 phút) - Mục tiêu: Tìm điều kiện để một số tự nhiên chia hết cho 9 - Các bước tiến hành: ? Khi nào thì : ? a+b có thể bằng những số nào ? Theo điều kiện đầu bài a - b = 4 thì a + b phải bằng bao nhiêu ? Vậy a, b bằng bao nhiêu Khi tổng các chữ số: (8 + 7 + a + b) 9 Tổng của a + b có thể bẳng 3 hoặc 12 a + b = 12 a = 8; b = 4 Dạng 3. Bài tập nâng cao Bài 139 (SBT) (8 + 7 + a + b) 9 (15 +a +b) 9 a + b Ta có: a - b = 4 nên a + b = 3 loại Vậy: a + b = 12 và a - b = 4 => a = 8; b = 4 Vậy số phải tìm là: 8784 6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (3 phút) - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 - Làm bài tập: 133; 134; 135 (SBT - 19) - Hướng dẫn: bài 134 c (SBT-19) ? Số *63* chia hết cho 2 và cho 5 thì tận cùng bằng bao nhiêu ? Số *630 chia hết cho 3 và cho 9 thì cần thoả mãn điều kiện gì

File đính kèm:

  • docTiet 23.doc