I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS định nghĩa được tam giác. Nhận biết được các đỉnh, cạnh và các góc của một tam giác.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, PHT, bút dạ.
2. HS : Thước thẳng, com pa.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học
*Mở bài/ Khởi động (6):
- Mục tiêu: KT kiến thức về đường tròn.
- Cách tiến hành: Gọi 1 HS trả lời:
+ Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ?
- Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, cho điểm.
*Hoạt động 1 :Tam giác ABC là gì ?(25').
- Mục tiêu: HS định nghĩa được tam giác. Nhận biết được các đỉnh, cạnh và các góc của một tam giác.
- ĐDDH: Thước thẳng, phấn màu, PHT, bút dạ.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1917 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 26: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/3/2012
Ngày giảng:23/3/2012.
tiết 26 - Tam giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS định nghĩa được tam giác. Nhận biết được các đỉnh, cạnh và các góc của một tam giác.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, PHT, bút dạ.
2. HS : Thước thẳng, com pa.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học
*Mở bài/ Khởi động (6’):
- Mục tiêu: KT kiến thức về đường tròn.
- Cách tiến hành: Gọi 1 HS trả lời:
+ Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ?
- Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, cho điểm.
*Hoạt động 1 :Tam giác ABC là gì ?(25').
- Mục tiêu: HS định nghĩa được tam giác. Nhận biết được các đỉnh, cạnh và các góc của một tam giác.
- ĐDDH: Thước thẳng, phấn màu, PHT, bút dạ.
- Cách tiên hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: Làm việc chung cả lớp.
- Vẽ hình. Giới thiệu tam giác.
Từ đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ?
GV vẽ hình:
B A C
Hỏi: hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao?
GV giới thiệu kí hiệu tam giác ABC.
Các em đã biết tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ?
Có thể đọc cách khác không?
Em hãy cho biết các góc của tam giác ?
Em hãy nêu cách đọc khác của tam giác ABC ?
- Hãy nêu một số vật có dạng tam giác ?
*Bước 2: HĐ nhóm làm bài 44 (sgk/95)
- Phát PHT cho các nhóm.
- GV quan sát trợ giúp các nhóm khi cần.
- Gọi đại diện các nhóm học sinh lên điền vào bảng.
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét.
- GV xử lý kết quả.
- GV lấy điểm M, N như hình vẽ. Giới thiệu điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
- Y/c HS lấy điểm D nằm trong , điểm E nằm trên , điểm F nằm ngoài .
Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC.
+ KL: GV chốt KT.
Nghe và vẽ hình
Nêu định nghĩa tam giác
* Định nghĩa: (sgk/ 93)
- Không. Vì 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Tam giác ABC được kí hiệu:
ABC Trong đó:
A, B, C là đỉnh
AB, BC, CA là các cạnh
HS: Có thể đọc cách khác là cạnh BA, cạnh CB, cạnh AC.
là các góc
ABC, CAB , CBA
HS: Một số vật có dạng tam giác như êke, miếng gỗ hình tam giác, mắc treo áo có dạng tam giác.
HS HĐ nhóm theo y/c của GV.
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
M
N
1 HS lên bảng lấy các điểm D, E, F.
*Hoạt động 2: Vẽ tam giác (11').
- Mục tiêu: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
- ĐDDH: Thước thẳng, com pa, phấn màu.
- Cách tiên hành:
*Bước 1: Làm việc chung cả lớp.
GV vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác ở VD (SGK/94)A
B
C
+ B2: HĐ cá nhân làm BT47 (SGK/95).
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
- Dưới lớp vẽ vào vở ?
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt lại KQ đúng.
+ KL: GV chốt KT.
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm
nghe giảng và cùng làm theo giáo viên
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung trong tâm B, bán kính 3 cm.
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm.
( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
T
HS thực hiện theo y/c
R
I
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (3’).
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi. Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 43, 45, 46 ( SGK/94,95).
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
- Học ôn lại định nghĩa các hình (trang 95) và 3 tính chất (trang 96).
- Làm các câu hỏi và bài tập (SGK/96). Tiết sau ôn tập chương II.
File đính kèm:
- T26.doc