Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 28 đến tiết 33

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Củng cố khắc sâu kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố cho HS.

2. Kĩ năng:

- HS vận dụng dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố

3. Thái độ:

- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, phấn màu.

- HS : Mỏy tớnh.

III. Tiến trình dạy học :

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: + Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

+ Hãy phân tích số 1 000 000 ra thừa số nguyên tố

HS2: + Chữa bài tập 128 (SGK)

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 28 đến tiết 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Ngày soạn: 22/10 /2012 Ngày dạy: Lớp 6/5: Lớp 6/6: TIẾT 28. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố cho HS. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, phấn màu. - HS : Mỏy tớnh. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: + Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? + Hãy phân tích số 1 000 000 ra thừa số nguyên tố HS2: + Chữa bài tập 128 (SGK) 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. HS: Đọc đề (?) Ước của a là gì? HS: Ước của a là các số mà a chia hết cho chúng GV: Yêu cầu 3HS lên bảng làm GV: Giới thiệu phần "Có thể em chưa biết": Nếu: m = ax thì m có x + 1 ước m = axby thì m có (x + 1) (y + 1) ước m = axbycz thì m có (x+1)(y+1)(z+1)ước Đây là cách xác định ước của một số GV: -Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày GV: chốt lại kiến thức của bài GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 1319(SGK) (?) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi số đó là gì? HS: Mỗi số đó là ước của 42 HS: Có thể phân tích ra thừa số bằng sơ đồ cây. GV: Lưu ý có thể phân tích một thừa số bằng 1 GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 132 (SGK) (?) Muốn xếp số bi vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau ta phải làm gì? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS làm bài 133 (SGK) GV: Hướng dẫn nhanh HS: Phân tích GV: Chốt lại kiến thức của bài học Bài tập 129(SGK): a) Vì a = 5 . 13 nên a 5; a 13; a 1; a 513 Vậy Ư(a) = {1; 5; 13; 513} b) Vì b = 25 nên b 1 b 23 (=8); b 2 b 24 (=16) b 22(=4) b 25 (=32) Vậy Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32} c) Vì c = 32 . 7 nên c 1 c 32 (=9); c 3 c 3.7 (=21) c 7 c 32 . 7 (=63) Vậy Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63} Bài tập 130(SGK): 51 = 3 . 17 có các ước là 1; 3; 17; 51 75 = 3 . 52 có 1; 3; 5; 15; 25; 75 42 = 2.3.7 có các ước là 1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42 30 = 2.3.5 có các ước là 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 Bài tập 131(SGK): a)6 và 7; 2 và 21; 3 và 14; 1 và 42 b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài tập 132(SGK): Số túi có thể xếp được là ước của 28 Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Bài tập 133(SGK): a) 111 = 3 . 37 Ư(111) = {1; 3; 37; 111} b) là ước của 111 và có 2 chữ số nên = 37 * là ước của 111 và có 1 chữ số nên * = 3 4.Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ lý thuyết về ước và bội của một số tự nhiên, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - BTVN: 163, 164, 165 - SBT - Đọc trước bài: "Ước chung và bội chung" IV. Rỳt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TUẦN 10 Ngày soạn: 22/10 /2012 Ngày dạy: Lớp 6/5: Lớp 6/6: TIẾT 29. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung và bội chung. 2. Kĩ năng: - Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung. - Biết giải một số bài toán thực tế áp dụng ước chung và bồi chung. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS : Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ HS1: + Nêu cách tỡm ước của số a. + Tìm ước của 4, 6 HS2: + Nêu cách tìm bội của một số a 0 + Tìm bội của 4, 6 ĐVĐ: (?) Em hãy cho biết số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 GV: Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6. Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì? GV vào bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Ước chung GV: Nêu định nghĩa ước chung - SGK HS: Nhắc lại GV: Nêu kí hiệu ước chung của 4 và 6; a và b (?) Vậy x ƯC(a, b) khi nào? GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Lên bảng làm ?1 GV: Giới thiệu ƯC(a,b,c) (?) x ƯC(a,b,c) khi nào? (?) 2 có thuộc tập hợp ước chung của 4, 6, 8 không? HS: Lên bảng làm bài tập GV: Vậy số nào là ước chung của mọi số? HS: Số 1 là ước chung của mọi số * Định nghĩa: (SGK) * Kí hiệu: ƯC(4, 6) ƯC(a, b) x ƯC(a, b) nếu a x; b x ?1 + 8 ƯC(16, 40) Đúng Vì 16 8; 40 8 + 8 ƯC(32, 28) Sai Vì 32 8 nhưng 28 8 x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x, c x Ví dụ: 2 ƯC(4,6,8) vì 4 2; 6 2; 8 2 Bài tập: Viết tập hợp: Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6, 9) Giải: Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} ƯC(6, 9) = {1; 3} Hoạt động 2: Bội chung GV: Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? HS: 0; 12; 24; … GV: Những số đó được gọi là bội chung của 4 và 6 (?) Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì? GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp bội chung của 4 và 6 (?) Vậy x BC(a, b) khi nào? GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Lên bảng điền vào ô vuông: GV: Giới thiệu BC(a, b, c) (?) 12 BC(4, 6, 8) đúng hay sai? * Định nghĩa: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. * Kí hiệu: BC(4, 6) BC(a, b) x BC(a, b) nếu x a; x b 2 ?21 6 BC(3, ) 3 6 6 BC(3, ); 6 BC(3, ); x BC(a,b,c) nếu x a; x b; x c 6 BC(3, ); 6 BC(3, ); Ví dụ: 12 BC(4, 6, 8) Sai vì 12 4; 12 6; nhưng 12 8 Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố GV treo bảng phụ ghi đề bài - Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô vuông - Chỉ rõ tại sao lại điền kí hiệu và GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm Bổ sung: d) Tìm BC(7, 3) nhỏ hơn 30 GV: Treo bảng phụ bài tập HS: Lên bảng làm GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài tập 134(SGK): 4 ƯC(12, 18) 6 ƯC(12, 18) 2 ƯC(4, 6, 8) 4 ƯC(4, 6, 8) 80 BC(20, 30) 60 BC(20, 30) 12 BC(4, 6, 8) 24 BC(4, 6, 8) Bài tập 135b,c(SGK): b) Ư(7) = {1; 7} Ư(8) = {1; 2; 4; 8} ƯC(7, 8) = {1} c) ƯC(4, 6, 8) = {1; 2} d) BC(7, 3) nhỏ hơn 30 là {0; 21} Bài tập: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống (…): a) a 6 và a 8 a …BC(6, 8) b) 100 x và 40 x x ƯC(100, 40) c) m 3; m 5 và m7 mBC(3,5,7) 4. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ lý thuyết theo SGK - Đọc trước phần 3: Chú ý - BTVN: 136-SGK; 169, 170- SBT IV. Rỳt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TUẦN 10 Ngày soạn: 22/10 /2012 Ngày dạy: Lớp 6/5: Lớp 6/6: TIẾT 30. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm giao của hai tập hợp 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số . Rèn kỹ năng tìm giao của hai tập hợp . Biết tìm ƯC và BC trong một số bài toán đơn giản . 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề bài, phấn màu - HS : Bảng nhóm, vở nháp. III. Tiến trình dạy học : Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Thế nào là ước chung, bội chung của hai hay nhiều số ? Hãy điền một tập hợp thích hợp vào chỗ trống . a) b) c) d) e) HS2: Viết các tập hợp: Ư(8) ; Ư(12) ; ƯC(8,12) HS3: Viết các tập hợp: B(8) ; B(12) ; BC(8,12) 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp GV:Tập hợp Ư(4) gồm những phần tử nào? HS : các phần tử 1 ; 2 ; 4 GV dùng sơ đồ Ven để minh hoạ - Tập hợp Ư(6)gồm những phần tử nào? HS : các phần tử 1 ; 2 ; 3 ; 6 GV dùng sơ đồ Ven để minh hoạ . - Tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi những phần tử nào của Ư(4) và Ư(6) ? HS : Các phần tử 1 ; 2 GV: Dùng sơ đồ Ven ở trên để minh hoạ tập hợp Ư(4,6) . - Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4), Ư(6) - Mô phỏng phần gạch sọc trên sơ đồ Ven - Vậy giao của hai tập hợp là gì? HS: Nêu định nghĩa GV minh hoạ bằng sơ đồ Ven GV giới thiệu kí hiệu giao của hai tập hợp - Vậy giao của hai tập hợp B(4) và B(6) là tập hợp nào? GV yêu cầu HS làm ví dụ HS lên bảng làm GV: mô tả bằng hình 27 ; 28 SGK - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 137 - SGK HS: Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trả lời Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} ƯC(4, 6) = {1; 2} 3 4 6 1 2 ƯC(4,6) Ư(6) Ư(4) *Ta nói ƯC(4,6) = {1; 2} là giao của hai tập hợp Ư(4) , Ư(6) Định nghĩa: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó . * Ký hiệu giao của hai tập hợp A và B là A ầ B Ví dụ: Ư(4) ầ Ư(6) = ƯC(4, 6) B(4) ầ B(6) = BC(4, 6) Ví dụ: Cho A = {3; 4; 6} ; B = { 4 ; 6 } X ={ a , b }; Y = { c } Tìm giao của hai tập hợp A và B; X và Y? BL: A ầ B = { 4 ; 6 } X ầ Y = Củng cố: Bài tập 137 – SGK a) A ầ B = {cam, chanh} b) Tập hợp các HS vừa giỏi Văn vừa giỏi Toán c) Tập hợp B hoặc: Tập hợp các số chia hết cho 10 hoặc: Tập hợp các số có chữ số tận cùng là 0 d) Tập hợp Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố GV: Cho HS làm bài 136-SGK Yêu cầu HS đọc đề bài - Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6? - Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9 - Viết tập hợp M là giao của A và B? - Yêu cầu HS làm câu b) GV cho HS làm bài 138-SGK/bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài Bài tập 136 : A= {0;6;12;18;24;30;36} B= {0;9;18;27;36} a) M = A ầ B = {0;18;36} b) M A ; M B Bài tập 138 : Ư(24) = { 1;2;3;4;6;8;12;24 } Ư(32) = { 1; 2;4;8;32 } ƯC(24,32) = {1;2;4;8} - Có 24 bút bi; 32 quyển vở. Muốn chia số bút bi và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau thì số phần thưởng đó phải là gì của 24 và 32? HS : là ước chung của 24 và 32 HS lên bảng điền vào ô trống ( bảng phụ) GV cho HS làm bài tập 3: Tìm giao của hai tập hợp N và N* GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức ở trong bài HS: Nhắc lại về: + ước chung + bội chung + Giao của hai tập hợp Cách chia số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 4 b 6 c 8 3 4 Bài 3: N ầ N*= N* 4. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 169 - 174 trong SBT trang 23 Chuẩn bị bài cho tiết sau : Ước chung lớn nhất . IV. Rỳt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TUẦN 11 Ngày soạn: 28/10 /2012 Ngày dạy: Lớp 6/5: Lớp 6/6: TIẾT 31. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau đôi một . 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm được ước chung thông qua ƯCLN . 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS : Bảng nhóm, vở nháp. III. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Tìm Ư(30); HS2 : Tìm Ư(12) . HS3: tìm ƯC(12,30) 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: ước chung lớn nhất GV: Hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC của 12 và 30 ? HS : là 6 GV: Giới thiệu ƯCLN của 12 và 30 và kí hiệu - Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì? HS: Nêu định nghĩa ƯCLN (SGK) GV: Hãy nêu mqh giữa ước chung và ƯCLN của 12 và 30? HS : Nêu nhận xét (SGK) GV: Nêu các ước của 1 HS: Số 1 chỉ có ước là 1 GV: Giới thiệu chú ý - SGK: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó là 1 - Hãy tìm ƯCLN (1,20); ƯCLN(5,1); ƯCLN(a,1) GV: Giới thiệu chuyển mục 2: Có cách nào khác để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số không ? Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6} 6 là số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu: ƯCLN(12, 30) = 6 Định nghĩa: (SGK) Nhận xét: (SGK) Chú ý: ƯCLN(a, 1) = 1 ƯCLN(a, b, 1) = 1 Ví dụ : ƯCLN (1,20)= 1 ƯCLN(5,1) = 1 ƯCLN(a,1) = 1 Hoạt động 2: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố GV: Nêu VD 2: - Yêu cầu 3HS lên phân tích các số : 36, 84 , 168 ra thừa số nguyên tố - Số 2 có phải là ƯC của ba số nói trên không? Vì sao? HS: Có. Vì số 2 có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của cả ba số GV: Số 3 có phải là ƯC của ba số nói trên không? HS: Có. Vì số 3 có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của cả ba số GV: Số 7 có phải là ƯC của ba số nói trên không? HS: Không. Vì số 7 không có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của số 84 GV: Tích của 2 và 3 có là ƯC của 3 số nói trên không? HS: Có. Vì 2 và 3 là TSNT chung của cả 3 số đó GV: Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung (không chọn các TSNT riêng) GV: Vậy để có ƯCLN ta chọn số 2 với số mũ như thế nào? Có thể chọn 23 được không? Chọn thừa số 3 với số mũ nào? HS: số mũ nhỏ nhất GV: Vậy hãy rút ra quy tắc tìm ƯCLN? HS : rút ra quy tắc ( gồm 3 bước như SGK) GV: Treo bảng phụ ghi quy tắc tìm ƯCLN Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36,84,168) * Phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố: 36 = 22. 32 84 = 22. 3 .7 168 = 23 . 3 . 7 * Chọn ra các thừa số chung là: 2 ; 3 * Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 Khi đó: ƯCLN(36, 84, 168) = 22 . 3 = 12 Quy tắc: (SGK) Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố GV: Hãy tìm ƯCLN(12,30) bằng quy tắc trên HS: Làm bài theo 3 bước như quy tắc GV: Hướng dẫn HS cách trình bày ngắn gọn ?1: B1: Ta có: 12 = 22 . 3 20 = 22 . 3 . 5 B2: Các thừa số chung: 2; 3 B3: Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 Vậy ƯCLN(12, 30) = 2 . 3 = 6 GV: Tìm: a) ƯCLN(8,9) b) ƯCLN(8,12,15) c) ƯCLN(24,16,8) HS: Lên bảng làm GV: giới thiệu 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau GV: Giới thiệu cách tìm ƯCLN(24,16,8) - Trong trường hợp này có cách nào không cần phân tích các số ra TSNT mà vẫn xác định được ƯCLN của chúng là 8 không? HS: Vì 8 là ước của 24 , 16 và 8 nên ƯCLN của 24, 16, 8 là 8 - Vậy trong các số đã cho nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của chúng là chính số đó GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm ƯCLN HS: Nhắc lại quy tắc ?2: a) Ta có: 8 = 23 9 = 32 ƯCLN(8,9) = 1 b) Ta có: 8 = 22 12 = 22 . 3 15 = 3 .5 ƯCLN(8,12,15) = 1 c) Ta có: 24 = 23 . 3 16 = 24 8 = 23 ƯCLN(24,16,8) = 23 = 8 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK. - BTVN: 139 ; 140 ; 141- SGK - Đọc trước phần 3 trang 56 IV. Rỳt kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 11 Ngày soạn: 28/10 /2012 Ngày dạy: Lớp 6/5: Lớp 6/6: TIẾT 32. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN của các số đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ; tìm ƯC thông qua việc tìm ƯCLN của các số đó. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS : Bảng nhóm, vở nháp. III.Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: + Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. + áp dụng tìm ƯCLN(56,140) HS2 : Tìm ƯCLN(24,84,180) . HS3: Chữa bài 140 - SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: 3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN GV: ở ?1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12,30) = 6. - Nhắc lại nhận xét ở mục 1? - Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC của 12 và 30? GV: Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số đó không? HS: Có thể tìm ƯCLN của chúng rồi tìm ước của ƯCLN đó GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung -SGK HS: Đọc GV: Cho HS làm bài tập củng cố - Yêu cầu 2HS lên bảng làm; cả lớp làm vào vở Ví dụ: Tìm ƯC(12, 30) Ta có: ƯCLN(12, 30) = 6 Ư(6) = {1; 2; 3; 6} ƯC(12,30) = {1; 2; 3; 6} (Vì ước chung của 12 và 30 là ước của ƯCLN(12,30) ) * ƯC của hai hay nhiều số là ước của ƯCLN của các số đó Củng cố: Tìm: a) ƯC(56,140) b) ƯC(24,84,180) BL: a) Ta có: ƯCLN(56,140) = 28 Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy ƯC(56,140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} b) Ta có: ƯCLN(24,84,180) = 12 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Vậy ƯC(24,84,180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố -Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. - Đại diện nhóm trình bày GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức GV: Yêu cầu HS đọc đề bài HS: đọc đề bài GV: Cạnh của hình vuông là gì của 75 và 105? HS: Là ƯCLN của 75 và 105 GV: Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của toàn bài HS: Nhắc lại kiến thức toàn bài Bài tập 142 (SGK): a) Ta có: 16 = 24 24 = 23.3 ƯCLN(16,24) = 23 = 8 Ư(8) = { 1; 2 ; 4 ; 8 } ƯC(16,24) = { 1; 2 ; 4 ; 8 } b) Ta có: 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18 Ư(18) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18 } ƯC(180,234) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18 } c) Ta có: 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 32.5 ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15 Ư(15) = { 1; 3; 5; 15 } ƯC(60,90,135) = { 1; 3; 5; 15 } Bài tập 145 (SGK): Ta có: 75 = 3.52 105 = 3.5.7 ƯCLN(75,105) = 3.5 = 15 Vậy cạnh của hình vuông bằng 15cm 4. Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ bài theo SGK. - BTVN: 142 ; 145 – SGK IV. Rỳt kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 11 Ngày soạn: 22/10 /2012 Ngày dạy: Lớp 6/5: Lớp 6/6: TIẾT 33. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tìm ƯCLN của hai hay nhiều số thông qua việc phân tích các số ra thừa số nguyên tố và tìm ƯC thông qua việc tìm ƯCLN 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích các số ra thừa số nguyên tố, kĩ năng tìm ƯCLN, tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua các g\bài toán đơn giản 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề bài, phấn màu - HS : Bảng nhóm, vở nháp. III. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: + Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số? + áp dụng tìm ƯCLN(16,80,176) HS2 : + Nêu cách tìm ƯC thông qua việc tìm ƯCLN? + áp dụng tìm ƯC (18,30,77) B/ Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động1: Chữa bài tập - Yêu cầu HS lên bảng làm bài 143(SGK) - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS lên bảng làm bài 144(SGK) - Yêu cầu HS nhận xét Bài tập 143 - SGK: a là ƯCLN(420,700) 420 = 22.3.5.7 700 = 22.5.7 ƯCLN(420,700) = 22.5.7 = 140 Vậy số tự nhiên a là 140 Bài tập 144 - SGK: Tìm ước chung lớn hơn 20 của 144 và 193, ta đi tìm ƯCLN(144,192) 144 = 24.32 192 = 26.3 ƯCLN(144,192) = 24.3 = 48 Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48} Vậy ƯC(144,192) lớn hơn 20 là 24 và 48 Hoạt động2 : Luyện tập - Yêu cầu HS đọc đề bài - x cần tìm phải thoả mãn điều kiện gì? (x là ước chung của 112 và 140 và 10 < x < 20) - Vậy muốn tìm ước chung của 112 và140 ta nên làm gì? (Tìm ƯCLN(112,140)) - Hãy tìm ước của 28? - Vậy x là những giá trị nào? - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm mỗi quan hệ giữa a với mỗi số 28 , 36 , 2? - Vậy tìm a như thế nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng tìm a - Yêu cầu HS làm câu c) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Nếu gọi a là số tổ có thể chia được nhiều nhất thì phải thoả mãn những điều kiện gì? (Số tổ là ƯCLN(48; 72)) - Yêu cầu HS tìm ƯCLN của 48 và 72 - Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu HS nam, bao nhiêu HS nữ? Bài tập 146 - SGK: Vì 112 x , 140 x và 10<x<20 nên x là ước chung của 112 và 140 và 10 <x < 20) Ta có: 112 = 24.7 140 = 22 .5.7 ƯCLN(112,140) = 22 .7 = 28 Ư(28) = { 1; 2; 4; 7; 14; 28 } Vậy x = 14 vì 10 < x < 20 Bài tập 147- SGK: a) a là ước của 28 a là ước của 36 a > 2 b) Vì a là ước của 28; a là ước của 36 và a > 2 Suy ra: a ƯC(28, 36) và a > 2 Ta có: 36 = 22 .32 28 = 22.7 ƯCLN(36,28+ = 22 = 4 Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 } Vì a > 2 nên a = 4 c) Mai mua số hộp bút chì màu là: 28 : 4 = 7 Lan mua số hộp bút chì màu là: 36 : 4 = 9 Bài tập 148 - SGK: Gọi a là số tổ có thể chia được nhiều nhất Suy ra a = ƯCLN(48, 72) Ta có 48 = 24 . 3 72 = 23 . 32 a = ƯCLN(48, 72) = 23 . 3 = 24 Vậy có thể chia được nhiều nhất là 24 tổ Khi đó: Số HS nam ở mỗi tổ là: 48 : 24 = 2 Số HS nữ ở mỗi tổ là: 72 : 24 = 3 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem kĩ lí thuyết về ƯCLN - BTVN: 183; 184; 185 – SBT tr24 - Nghiên cứu trước bài: “Bội chung nhỏ nhất” IV. Rỳt kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSO HOC 6 TIET 2833.doc
Giáo án liên quan