I . MỤC TIÊU
Kiến thức: - Hs hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Kỹ năng : - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
Thái độ : - Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A ; B.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6 Tiết : Ngày dạy / / 2011 : Sĩ số : Vắng
Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I . MỤC TIÊU
Kiến thức: - Hs hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Kỹ năng : - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
Thái độ : - Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A ; B.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định
2. nội dung mới
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 PHÚT )
a, Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
b, Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
c, Cho điểm B ( B khác A) vẽ đường thẳng đi qua A và B ?
- Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
-Hs lên bảng trả lời và vẽ hình.
·
A
· B
HOẠT ĐỘNG II : VẼ VÀ ĐẶT TÊN CHO ĐƯỜNG THẲNG ( 10 PHÚT )
-Yờu cầu hs đọc cách vẽ đường thẳng trong sgk / 107
+Gọi hs lên bảng vẽ hình.
*GV treo bảng phụ với nd bài sau: Cho hai điểm P ; Q . Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi vẽ được bao nhiêu đg thẳng đi qua P và Q?
+ Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
- Yêu cầu hs đọc mục 2 (sgk/108) và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
- Yêu cầu làm ( ? ).
+ Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB ; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ Với hai đường thẳng AB ; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
- Dựa vào sgk hãy cho biết hai đường thẳng AB ; AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
- Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không? Gv: chốt lại => 2 đg thẳng trg nhau
-Hs vẽ hình vào vở.
-Hs: P Q
· ·
chỉ vẽ được một đg thẳng đi qua hai điểm P và Q.
-Hs trả lời miệng
- 1 Hs thực hiện
Trả lời
trả lời : đó là hai đường thẳng cắt nhau
hs trả lời
1. Vẽ đường thẳng :
a, Vẽ đường thẳng : ( sgk)
A B
· ·
b, Nhận xét: ( sgk/108)
2. Cách đặt tên đường thẳng:
*C1: Dựng 1 chữ cái in thường.
a
*C2: Dựng 2 chữ cái in thường .
x y
*Cách 3: Dựng tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó.
A B
· ·
-Hai đường thẳng cắt nhau có một điểm chung. Điểm chung đo là giao điểm
A B
· ·
· C
HĐ III: ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU,SONG SONG ( 12 PHÚT )
-Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau ( 1 điểm chung), trùng nhau ( vô số điểm chung) thì có thể xảy ra 2 đg thẳng ko có điểm chung nào ko?
+Hai đg thg ko trùng nhau gọi là 2 đg thg phân biệt => Chú ý ( sgk).
-Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song?
VD: Cho đường thẳng a và b . Hãy vẽ hai đường thẳng đó cắt nhau, song song với nhau?
-Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
-Từ nay về sau khi nói tới hai đường thẳng mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai đường thẳng phân biệt.
-Hs đọc chú ý ( sgk)
VD:
+Hai đường thẳng cắt nhau:
a A
·
b
+ hs lên bảng thưc hiện
-Hs trả lời.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
- Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
a
b
- Hai đường thẳng song song không có điểm chung.
x
y
*Chú ý: ( sgk/109)
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP ( 15 PHÚT )
Bài 15: Yêu cấu hs trả lời miệng.
Bài 16: Yêu cầu hs trả lời miệng.
Bài 17: Gọi hs lên bảng vẽ hình.
-Gọi hs nhận xét .
-Gv nhận xét chung.
-Hs trả lời miệng bài 15 và bài 16.
-Hs vẽ hình bài 17:
Bài 15/109.
a, Đúng ; b, Đúng .
Bài 16/109.
a, Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước.
b, Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi xem điểm thứ 3 có nằm trên đường thẳng đó không.
Bài 17/ 109.
-Có 6 đường thẳng: AB ; BC; CD ; DA ; AC ; BD.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 PHÚT ):
- BTVN: 18,19,20 21 / 109 ( sgk)
- Đọc kĩ bài 4 : Thực hành trồng cây thẳng hàng.
File đính kèm:
- tiet3.hinh6.doc