I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng:
- Tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp. Vận dụng vào giải các bài toán thực tế
3. Thái độ: Tích cực, tư duy chính xác.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp dạy học tích cực
- Phương pháp học tập hợp tác
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/ 10/ 11
Ngày giảng: 26/ 10/ 11
Tiết 30. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng:
- Tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp. Vận dụng vào giải các bài toán thực tế
3. Thái độ: Tích cực, tư duy chính xác.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp dạy học tích cực
- Phương pháp học tập hợp tác
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (7 phút)
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì
Làm bài tập 170a (SBT)
HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì
- Làm bài 170b (SBT)
HS1: Trả lời câu hỏi của GV
Bài 170a ƯC(8,12) =
HS2: Trả lời câu hỏi của GV
Bài 170b BC(8;12) =
3. Dạng 1. Các bài tập liên quan đến tập hợp (17 phút)
- Mục tiêu: Viết được tập hợp và sử dụng đúng kí hiệu giao của hai tập hợp
- Tiến hành:
- Gọi 2 HS lên viết tập hợp A, B
? Thế nào là giao của hai tập hợp
- Gọi 1 HS lên viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A, B
? Thế nào là tập hợp con của một tập hợp
- Yêu cầu HS làm bài 137
- Gọi 2 HS lên bảng làm
? Tìm giao của hai tập hợp N và N*
- 2 HS lên bảng viết
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
- 1 HS lên bảng viết tập hợp M
Nếu mọi phần tử của tập hợp A thuộc tập hợp B thì A là tập con của B
-2 HS lên bảng làm
HS1: a, b
HS2: c,d
N N* = N*
Dạng 1. Các bài tập liên quan đến tập hợp
Bài 136/53
M = A B
M =
M A; M B
Bài 137/53
a) A B =
b) A B = Tập hợp các học sinh vừa học giỏi môn văn vừa học giỏi môn toán
c) A B = B
d) A B =
e) N N* = N*
4. Dạng 2. Bài toán thực tế (18 phút)
- Mục tiêu: Làm được các bài toán thực tế
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 138
? Giả bài tập 138 như thế nào
Lấy 24 và 32 chia cho số phần thưởng
Dạng 2. Bài toán thực tế
Bài 138/ 53
- Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút bi ở mỗi p. tg
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
4
\
c
8
3
4
- Tại sao cách chia a, c lại thực hiện được, cách chia b lại không thực hiện được
? Cách nào thì số vở và số bút ở mỗi phần nhiều nhất và ít nhất
- GV đưa ra bài tập thêm
Một lớp có 24 học sinh nam, 18 học sinh nữ có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ là như nhau. Cách chia nào số học sinh ít nhất
? Số cách chia là gì
? Cách chia nào số học sinh ít nhất
a) Vì 24 4; 324
b) Vì 246; 32 không 6
c) Vì 248; 328
Cách a số vở và số bút ở mỗi phần nhiều nhất
Cách c số vở và số bút ở mỗi phần ít nhất
- HS đọc bài tập
Là ƯC (24,18)
Cách chia thành 6 tổ
Bài tập thêm:
Số cách chia tổ là số ƯC của 24,18
ƯC(24,18) =
Vậy có 4 cách chia
Cách chia thành 6 tổ có học sinh ít nhất:
(24:6) + (18:6) = 7 HS
5. Tổng kết hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Làm bài 171 đến 175 (SBT-23)
- Nghiên cứu trước bài: Ước chung lớn nhất
- Hướng dẫn: + Bài 171 (SBT-23). Làm tương tự bài 138 (SGK-53)
+ Bài 172 đến 174. Vận dụng khái niệm giao của hai tập hợp
File đính kèm:
- Tiet 30.doc