I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các bước tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số và cách tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua cách tìm ước chung lớn nhất.
2. Kỹ năng:
- Tìm được ước chung lớn nhât của hai hay nhiều số.
- Làm được đơn giản về ước chung lớn nhất
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, hứng thú tìm hiểu kiến thức.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (7 phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 32. Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/ 11/ 11
Ngày giảng: 02/ 11/ 11
Tiết 32. Luyện tập 1
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các bước tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số và cách tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua cách tìm ước chung lớn nhất.
2. Kỹ năng:
- Tìm được ước chung lớn nhât của hai hay nhiều số.
- Làm được đơn giản về ước chung lớn nhất
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, hứng thú tìm hiểu kiến thức.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (7 phút)
HS1: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì
Làm bài tập 141/56
HS2: Quy tắc tìm ước chung của hai hay nhiều số
AD: Làm bài 140a/56
HS1:
Bài 141/ 56
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau và cả hai đều là hợp số
HS2:
15 = 3.5
30 = 2.3.5
90 = 2.32.5
=> ƯCLN(15,30,90) = 3.5 = 15
3. HĐ1. Tìm ước chung lớn nhất (15 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng các bước tìm ước chung lớn nhất vào làm bài tập đơn giản
- Tiến hành:
? Bài tập 142 yêu cầu gì
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhắc lại cách xác đinh số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC vừa tìm
- Yêu cầu HS làm bài 143
? Tìm a như thế nào
- Yêu cầu HS làm bài 144
? Tìm ƯC(144,192) >20 ta làm như thế nào
- GV nhận xét và chốt lại
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC
- 3 HS lên bảng làm
- HS nhắc lại cách xác định các ước của một số
a là ƯCLN(420,700)
Tìm ƯCLN(420,700)
Tìm ƯCLN(144,192)
Tìm ƯC(144,192)
Chọn số > 20
- HS lắng nghe
Dạng 1. Tìm ước chung lớn nhất
Bài 142/56
a) ƯCLN(16,24) = 8
=> ƯC(16,24) =
b) ƯCLN(180,234)= 18
=> ƯC(180,234) =
c) ƯCLN(60,90,135) = 15
=> ƯC(60,90,135) =
Bài 143/56
ƯCLN(420,700) = 140
=> a = 140
Bài 144/56
ƯCLN(144,192) = 48
ƯC(144,192) =
Vậy các ƯC(144;192) > 20 là 24 và 48
4. HĐ2. Bài toán thực tế (20 phút)
- Mục tiêu: Làm được bài tập thực tế liên quan đến ước chung lớn nhất
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc bài tập 145
? Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là gì
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV đưa ra nội dung bài tập:
? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì
- GV hướng dẫn HS làm
- GV: ƯCLN (a, b) = 6
=> a =?; b = ?
- GV: Với a = 6a1; b = 6b1
=> a + b =?
=> a1 + b1 = ?
- GV: Với a1 và b1 là hai số nguyên tố cùng nhau => a1 =?; b1 = ?
- Vậy a = ?; b = ?
- HS đọc bài tập 145
Là ƯCLN(75,105)
- 1 HS lên bảng làm
- HS đọc nội dung bài tập
Biết: Tổng hai số tự nhiên bằng 84
ƯCLN của chúng bằng 6
Tìm: Hai số
- HS làm theo hướng dẫn của GV
a = 6a1; b = 6b1
6(a1 + b1) = 84
a1 = 1,3,5; b1 = 13,11,9
a = 6,18,30
b = 78, 66,54
Dạng 2. Bài toán thực tế
Bài 145/56
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75,105) = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm
Bài tập
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
Giải
Gọi hai số cần tìm là a, b (a < b)
ƯCLN(a, b) = 6
=> a = 6a1
b = 6b1
Trong đó (a1,b1) = 1
Do a + b = 84
=> 6(a1 + b1) = 84 => a1 + b1 = 14
Chọn a1, b1là hai số nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (a1 < b1) ta được: a1 = 1,3,5; b1 = 13,11,9
Vậy a = 6,18,30
b = 78, 66,54
5. Tổng kết hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Xem lại các dạng bài đã chữa, Ôn lai các bước tìm ước chung của hai hay nhiều số
- Làm bài tập: 146 đến 148/ 57
- Hướng dẫn: Bài 148 (SGK-57)
Tìm ước chung lớn nhất của 48 và 72 => Số tổ có thể chia đươc nhiều nhất=> Số nam và số nữ của mỗi tổ
File đính kèm:
- Tiet 32.doc