I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
- Củng cố cách tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua cách tìm ước chung lớn nhất.
2. Kỹ năng:
- Tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tê
3. Thái độ: Tư duy lôgíc, hứng thú tìm hiểu kiến thức.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
- Phương pháp học tập hợp tác
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (7 phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1888 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/ 11/ 11
Ngày giảng: 3/ 11/ 11
Tiết 33. Luyện tập 2
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
- Củng cố cách tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua cách tìm ước chung lớn nhất.
2. Kỹ năng:
- Tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tê
3. Thái độ: Tư duy lôgíc, hứng thú tìm hiểu kiến thức.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
- Phương pháp học tập hợp tác
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (7 phút)
Nêu cách tìm ƯC qua cách tìm ƯCLN
AD: Tìm ƯCLN(15,30,90)
15 = 3.5
30 = 2.3.5
90 = 2.32.5
=> ƯCLN(15,30,90) = 3.5 = 15
Vậy ƯC(15; 30; 90) =
3. HĐ1. Luyện tập (25 phút)
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số và cách tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua cách tìm ước chung lớn nhất.
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 146
? Tìm x như thế nào, x có quan hệ gì với 112 và 140
? x phải thoả mãn điều kiện gì
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS đọc bài tập 147
- Tìm mối quan hệ của a với 28, 36 và 2
? Từ đó a là gì của 28 và 36
? Tìm số hộp bút Mai và Lan mua như thế nào
- Yêu cầu HS làm bài 148
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét
x ƯC(112,140)
10 < x < 20
- 1 HS lên bảng giải
- HS lắng nghe
- HS đọc bài 147
28 a; 36 a, a > 2
a ƯC(28,36)
Lấy 28 và 36 chia cho 4
- HS HĐ cá nhân làm bài 48
- 1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
1. Luyện tập
Bài 146/57
112 x; 104 x
=>x ƯCLN(112,140)=28
ƯC(112,140) =
Vì: 10 < x < 20
Vậy x = 14 thoả mãn điều kiện đầu bài
Bài 147/57
a) a là Ư(28); a là Ư(36); a > 2
b) Từ a => a ƯC(28,36)
và a > 2
ƯC(28,36) =
Vì a > 2 => a = 4 thỏa mãn yêu cầu bài toán
c) Mai mua được 7 hộp
Lan mua được 9 hộp
Bài 148/57
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48,72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 ; 24 = 2
Và mỗi tổ có số nữ là
72 ; 24 = 3
4. HĐ2. Giới thiệu thuật toán Ơcơlít tìm ƯCLN của hai số (10 phút)
- Mục tiêu: Nhận biết được thuật toán ơcơlít tìm ƯCLN của hai số
- Tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện
+ Chia số lớn cho số nhỏ
+ Nếu phép chi có dư thì lấy số chia chia cho số dư
+ Nếu phép cha này còn dư thì lấy số cha mới chia cho số dư mới
+ Cứ tiếp tục làm đến khi số dư bằng 0 thì dừng lại số dư cuối cùng là ƯCLN phải tìm
- áp dụng tìm ƯCLN(48,72)
- GV nhận xét
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- 1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
2. Thuật toán Ơcơlít tìm ƯCLN của hai số
- Tìm ƯCLN(135,105)
135
105
105
30
1
30
15
3
0
2
Vậy: ƯCLN(135,105) = 15
72
48
48
24
0
2
Vậy ƯCLN(48,72) = 24
5. Tổng kết hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Làm bài 182;184;186 (SBT-24)
- Nghiên cứu trước ở nhà bài: Bội chung nhỏ nhất
- Hướng dẫn: Bài 182 (SBT-24). Số đội y tê có thể chia nhiều nhất là ƯCLN(24; 108)
Bài 186( SBT-24). Số đĩa có thể chia nhiều nhất là ƯCLN(96; 36) => Số bánh và số kẹo ở mỗi đĩa
File đính kèm:
- Tiet 33.doc