I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm bội chung nhỏ nhất, tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất
2. Kỹ năng:
- Tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm bội chung nhỏ nhất, tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (7 phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2819 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 36: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/11/11
Ngày giảng: 8/11/11
Tiết 36. luyện tập 2.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm bội chung nhỏ nhất, tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất
2. Kỹ năng:
- Tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm bội chung nhỏ nhất, tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (7 phút)
+/ Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số
- Làm bài 189(SBT)
? So sánh qui tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
- Làm bài 190(SBT)
Bài 189. a = 1386
Bài 190. 0; 75; 150; 225; 300; 375
3. HĐ1.Tìm bội chung nhỏ nhất (15 phút)
- Mục tiêu: Vận dung các bước tìm bội chung nhỏ nhất vào làm bài tập tìm bội chung nhỏ nhất
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 156
? x có quan hệ gì với 12, 21, 28
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- GV nhận xét và chốt lại bài
? Tìm BC của ba chữ số 63, 35, 105 ta làm thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại bài
x thuộc BCNN(12,21,28)
- 1 HS lên bảng giải
- HS lắng nghe
Tìm BCNN(63,35,105) => Tìm B của BCNN
- 1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
Dạng 1 Tìm bội chung nhỏ nhất
Bài 156/60
Ta có: x 12; x 21; x 28
=> x BCNN(12, 21, 28)
BCNN(12,21,28) = 84
Vì 150 < x < 300
=> x = 168; 252
Bài 193/ SBT
Ta có:
63 = 32.7
35 = 5.7
105 = 3.5.7
BCNN(63,35,105) = 315
B(315) =
Vậy BCNN(35,63,105) có ba chữ số là 315; 630; 945
4. HĐ2. Bài toán thực tế (20 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng các bước tim bội chung nhỏ nhất làm được các bài tập thực tế
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
- Gọi số ngày hai bạn cùng trực nhật là a thì a có quan hệ gì với 10, 12
- Hãy tìm BCNN(10, 12)
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán
? Nội dung của bài 158 và bài 157 có gì khác nhau
? Nếu gọi số cây mà mỗi đội phải trồng là x thì x có quan hệ gì với 8,9
? Tìm BC(8,9) như thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại bài
- 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
a là BCNN(10;12)
-1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc và tóm tắt bài toán
x thuộc BC(8,9)
Tìm BCNN(8,9) => BC(8,9)
- 1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
Dạng 2. Bài toán thực tế
Bài 157/60
Sau a ngày hai bạn lại trực nhật với nhau
a là BCNN(10;12)
BCNN(10;12) = 60
Vậy sau ít nhất là 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật cùng nhau
Bài 158/60
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là x. Ta có a thuộc BC(8,9) và 100 < a < 200
Vì 8,9 là hai số nguyên tố cùng nhau => BCNN(8,9) = 81
Mà 100 a = 144
Vậy số cây mà mỗi đội phải trồng là 144 cây
5. Tổng kết hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Trả lời câu hỏi từ 1 đến 10 trang 61
- Làm bài tập 159; 160; 161 (SGK-63)
File đính kèm:
- Tiet 36.docx